---o0o---
GIÁO ÁN LÊN LỚP
MON-HOC: SINH HỌC - LỚP 6
Người soạn : Đoàn Thị Yến
Ngày soạn : 12/11/2017
Ngày duyệt : 25/12/2017
Người duyệt: trần mai điệp
BÀI 21: QUANG HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
-Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời để biến đổi chất vô cơ thành chất hữu cơvà thải oxi làm không khí luôn được cân bằng.
2. Về kỹ năng
- Biết cách làm TN lá cây quang hợp
- Rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
* Kỹ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong khi khi thảo luận - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian.
3. Về thái độ
- HS giải thích được một vài hiện tượng thực tế diễn ra hằng ngày.
Có trách nhiệm bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, yêu chuộng hòa bình - Trách nhiệm: + Tìm hiểu cơ sở khoa học của quá trình sinh trưởng, phát triển của thực, động vật;
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Dụng cụ để làm thí nghiệm, tranh hình 21.1-2 SGK
2. Học sinh
Tìm hiểu trước bài, làm thí nghiệm trước ở nhà mang theo.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp (thời gian: 1 phút):
Kiểm tra quân số và chuẩn bị đồ dùng của hs
2. Kiểm tra bài cũ (thời gian: 3 phút):
?Nêu cấu tạo và chức năng của phiến lá?
Đáp án:
*Cấu tạo phiến lá: + Biểu bì...
+ Thịt lá...
+Gân lá...
3. Giảng bài mới:
NỘI DUNG
THỜ I GIA
N
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GHI Hoạt động của giáo viên BẢNG
Hoạt động của
học sinh
1. Đặt vấn đề:(1’) Nh¬ư ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ nh¬ư thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết đ¬ược hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. HĐ 1:
Tìm hiểu chất lá cây có thể chế tạo được khi có ánh sáng (15’)
15 phút
- GV giới thiệu điều cần biết trước khi làm TN: nếu dùng dung dịch iôt nhỏ vào chỗ có tinh bột ( bánh mì, khoai tây, cơm nguội...) thì chỗ đó bao giờ cũng có màu xanh tím đặc trưng -> dung dịch iôt được dùng làm thuốc thử tinh bột.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 21.1 SGK.
- GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, đồng thời đối chiếu với hình 21.1 cho biết:
? Thí nghiệm mang lại kết quả như thế nào.
? Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì.
? Chỉ phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được tinh bột? Vì sao mà em biết?
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung GV nhận xét, kết luận
- Y ê u cầu HS c á c n h ó m t h ả o luận trả lời các câu hỏi l ệ n h m ụ c 1 SGK.
- H S đại diện c á c n h ó m trả lời,
b ổ
s u n g
G V
n h ậ n xét, kết luận
1. Xác đ ị n h chất lá cây chế t ạ o đ ư ợ c k h i c ó á n h sáng
a . T h í nghiệm :
* Cách t i ế n h à n h : SGK
* K ế t quả:
- P h ầ n lá bị bịt k í n c ó m à u nâu.
- P h ầ n
l á
k h ô n g b ị b ị t k í n c ó m à u x a n h tím.
b . K ế t luận:
Lá chế
t ạ o
đ ư ợ c tinh bột k h i c ó á n h sáng
HĐ 2: Mục tiêu: Xác định chất khí thải ra trong quá trình chế tạo tinh bột Phương pháp:- Thí nghiệm nghiên cứu, Hình thức: hoạt động nhóm Thời gian:(20’)
20 phút
- GV yêu cầu HS phân tích thí nghiệm, mỗi HS tự tìm hiểu thí nghiệm, bằng cách tìm hiểu thông tin và quan sát hình 21.2 SGK.
- GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, theo dõi cho biết:
? Thí nghiệm thu được kết quả như thế nào.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK.
- Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- C á c n h ó m t h ả o luận trả lời câu h ỏ i l ệ n h m ụ c 2 SGK.
- Đ ạ i d i ệ n n h ó m trả lời.
B ổ
sung
2. Xác đ ị n h c h ấ t khí thải
r a
t r o n g q u á t r ì n h chế tạo t i n h bột.
a . T h í nghiệm :
* Cách t i ế n h à n h : SGK
* K ế t quả:
- Cốc A k h ô n g có hiện tượng - Cốc B c ó b ọ t khí sủi
4. Củng cố (thời gian: 3 phút):
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) GV cho HS đọc ghi nhớ SGK IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ?
1. Vì sao ngời ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ? A. Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhã khí oxi.
B. Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá.
C. Làm đẹp thêm cho bể cá D. Cả a và b
2. Cây cần những thành phần nào để chế tạo tinh bột ? A. Nước, chất diệp lục
B. Khí cacbonic, Năng lượng ánh sáng mặt trời C. Cả a và b
5. Hướng dẫn tự học (thời gian: 2 phút):
Học bài cũ, trả lời những câu hỏi sau bài, đọc mục em có biết Xem trước bài mới: Quang hợp( tiếp theo)
V. RÚT KINH NGHIỆM
l ê n , n ư ớ c t r o n g ố n g nghiệm
h ạ
xuống.
b . K ế t luận:
T r o n g q u á t r ì n h chế tạo tinh bột, l á c â y nhã khí o x i r a m ô i t r ư ờ n g ngoài.