• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: 22/02/2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2019 Học vần

BÀI 92: OAI - OAY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oai, điện thoại, oay, gió xoáy

2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Tháng chạp ……….. đầy đồng. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: hoạ sĩ, múa xoè, mạnh khoẻ, hoà bình - Đọc câu ứng dụng: Hoa ban ………. dịu dàng - GV đọc: , mạnh khoẻ, hoà bình

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oai

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oai - Gv giới thiệu: Vần oai được tạo nên từ o, a,i - So sánh vần oa với oai

- Cho hs ghép vần oai vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oai - Gọi hs đọc: oai

- Yêu cầu hs ghép tiếng: thoại

- Cho hs đánh vần và đọc: thờ-oai-thoai-nặng-thoại - Gọi hs đọc toàn phần: oai - thoại - điện thoại Vần oay:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oai.) - So sánh oai với oay.

(Giống nhau: âm đầu vần là o, giữa vần là âm a; khác nhau âm cuối vần là i và y).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc từ: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.

- Gv giải nghĩa từ: hí hoáy, loay hoay - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oai.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oai.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể

- Hs quan sát, đọc chữ mẫu

(2)

- Gv giới thiệu cách viết: : oai, điện thoại - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv giới thiệu cách viết: oay, gió xoáy.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Tháng chạp ……….. đầy đồng - Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: khoai - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Tranh vẽ gì?

- Nêu tên từng loại ghế trong tranh.

- Giới thiệu với bạn nhà mình có những loại ghế nào.

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: oai, điện thoại, oay, gió xoáy.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

- HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 93.

_________________________________

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Đọc số đo: 4 cm, 9 cm, 15 cm, 18 cm. - 5 hs đọc.

(3)

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài luyện tập: (30 phút) Bài 1: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Trong vườn có tất cả số cây chuối là:

12+ 3= 15 (cây ) Đáp số: 15 cây chuối - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 2: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Trên tường có tất cả số bức tranh là:

14+ 2= 16 (bức tranh ) Đáp số: 16 bức tranh - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs kiểm tra bài.

Bài 3: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số hình vuông và hình tròn là:

5+ 4= 9 (hình ) Đáp số: 9 hình - Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Nêu các bước giải một bài toán có lời văn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs chữa bài.

- Hs kiểm tra chéo.

- HS trả lời.

__________________________________________________

Đạo đức

ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.

2. Kĩ năng: Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. HS phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.

3. Thái độ: Hs thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(4)

- Kĩ năng an toàn khi đi bộ

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 chiếc đèn màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa.

- Các điều 3, 6, 18, 20 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút )

- Nêu những việc cần làm khi cùng học, cùng chơi với bạn?

- Muôn giữ đoàn kết trong lớp ta phải làm gì?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Làm bài tập 1 (10 phút) . - Cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Ơ nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?

+ Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Gv Kl và liên hệ GDQTE: ở nông thôn cần đi sát lề đường. ở thành phố, cần đi trên vỉa hè...

b. Hs làm bài tập 2. (10 phút)

- Nhận xét về việc làm của các bạn trong từng hình.

- Trình bày kết quả.

- Gv Kl về từng tranh.

c. Trò chơi Qua đường (10 phút) .

- Gv vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ.

- Gv phổ biến luật chơi, thành lập đội chơi.

- Gv tổ chức cho hs chơi.

- Nhận xét, tổng kết trò chơi.

3. Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- Khi đi bộ phải đi ở phần đường nào?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs đi bộ đúng quy định.

- 2 HS trả lời - 2 HS trả lời

- Vài hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- Vài hs nêu.

- Hs làm việc theo cặp.

- Vài hs nêu.

- Hs 3 tổ chơi.

- Hs nêu.

_____________________________________

Tự nhiên và xã hội CÂY HOA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa.

2. Kĩ năng: Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.

3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành hái hoa nơi công cộng.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng.

(5)

- Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về cây hoa.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên và học sinh đem cây hoa đến lớp - Hình ảnh cây hoa bài 23. Khăn bịt mặt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Nêu các bộ phận của cây rau?

- Kể tên một số cây rau mà em biết?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Tìm hiểu bài (32 phút)

* Hoạt động 1: Quan sát cây hoa

+ Mục đích: HS biết chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cây hoa . Phân biệt được các loại hoa.

+ Cách tiến hành:

- Chỉ và nêu tên các bộ phận chính của cây hoa - Các bông hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm

- So sánh các loại hoa về mầu sắc, hương thơm?

- Kể tên các loại hoa em biết ? - Các loại hoa đều có bộ phận nào ? - Miêu tả mầu sắc hơng thơm ?

*Hoạt động 2: ích lợi việc trồng hoa.

+ Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình trong SGK. Biết ích lợi của hoa.

+ Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi

- Hoa được dùng để làm gì ?

* Hoạt động 3: Trò chơi

+ Mục đích: HS củng cố những hiểu biết về cây hoa.

+ Cách tiến hành:

- Trò chơi: Ô chữ bí mật

- GV đưa ra 4 ô chữ được đánh số thứ tự từ 1 - 4.

HS chọ ô chữ bất kì xẽ xuất hiện các thông tin về loài hoa và HS đoán tên hoa.

- Ai đoán nhanh đúng đó là người thắng cuộc 3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)

- Nhắc lại nội dung bài - Tổng kết bài.

- 2 HS trả lời - 2 HS trả lời

-Học sinh thảo luận nhóm 2 - Đại diện một số em lên giới thiệu trình bày trước lớp

- hoa hồng , hoa huệ , hoa cúc

……

- Các cây hoa đều có rễ, thân, cánh , lá, hoa

- Học sinh thảo luận theo cặp một số em hỏi và trả lời trớc lớp - Làm cảnh, trang trí, nớc hoa Nhiều em nhắc lại

- Mỗi tổ cử một em lên

- Học sinh dùng tay xờ, mũi ngửi đoán

- H thực hiện theo hướng dẫn của Gv

(6)

- Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học.

_______________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp VẼ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC.

I. Mục tiêu:

- Hs vẽ được bức tranh về quê hương đất nước , tô màu hợp lí vào bức tranh.

- Thể hiện tình cảm yêu quê hương đất nước.

- Yêu thích vẽ tranh II. Chuẩn bị :

- Giấy A4 , màu sáp , bút chì…

- Một số bức tranh chủ đề quê hương , đát nước.

III.Các hoạt động chủ yếu.

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

2. Hướng dẫn vẽ tranh.

a. Quan sát tranh quê hương.

- Treo tranh lên bảng cho hs quan sát , nhận xét về cảnh vật trong tranh, màu vẽ ,nội dung của tranh….

3. Thực hành vẽ tranh.

- Gv theo dõi giúp đỡ hs.

4. Triển lãm tranh.

Gv cho hs chọn những bài tiêu biểu triển lãm lên bảng .

Gv tổng kết ,đánh giá.

Hs quan sát và nhận xét.

Hs vẽ tranh vào giấy A4

Hs lớp nhận xét bình chọ bức tranh đẹp nhất.

_______________________________________________

Ngày soạn: 5/2/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 8 tháng 2 năm 2018 Học vần

BÀI 93: OAN - OĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn 2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Khôn ngoan ………đá nhau

- Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi

3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập để trở thành con ngoan trò giỏi…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.

- Đọc câu ứng dụng: Tháng chạp ………. đầy đồng

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

(7)

- GV đọc: điện thoại, gió xoáy - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oan

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oan - Gv giới thiệu: Vần oan được tạo nên từ o, a, n - So sánh vần oa với oan

- Cho hs ghép vần oan vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oan - Gọi hs đọc: oan

- Yêu cầu hs ghép tiếng: khoan

- Cho hs đánh vần và đọc: khờ - oan - khoan - Gọi hs đọc toàn phần: oan – khoan – giàn khoan Vần oăn:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oan.)

- So sánh oan với oăn. (Giống nhau: âm đầu vần là o, cuối vần là âm n; khác nhau âm giữa vần là ă và a).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc từ: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.

- Gv giải nghĩa từ: xoắn thừng - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oan, giàn khoan, - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oăn, tóc xoăn.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Khôn ngoan ……… đá nhau - Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: ngoan - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

* GDANQP: Giúp học sinh hiểu: Tại sao phải đoàn kết

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oan.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oan.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể

- Hs quan sát, đọc chữ mẫu.

- HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- HS nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

(8)

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Con ngoan, trò giỏi - Tranh vẽ gì?

- Ơ lớp, bạn hs đang làm gì?

- Ơ nhà, bạn đang làm gì?

- Người hs như thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

GDG&QTE: Bổn phận biết hiếu thảo với cha mẹ, là con ngoan trò giỏi.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs đọc.

+ 1 ,2 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 2 HS nêu

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 94.

___________________________________________________

Thể dục

BÀI 23: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Ôn 4 động tác thể dục đã học. Học động tác bụng.

- Tiếp tục ôn trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh".

2. Kỹ năng: - Thực hiện được 4 động tác ở mức tương đối chính xác. động tác vặn mình yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.

- Trò chơi biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi và kẻ sân chơi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Phần mở đầu: 6 – 8’

(9)

- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học sinh.

- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn, dể hiểu cho hs nắm.

- Khởi động các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-3 HS lên trước lớp thức hiện lại 4 động tác đã học.

- Chỉ định HS nhận xét bạn.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Phần cơ bản:

a. Ôn phối hợp 5 động tác

Mỗi động tác HS thực hiện 2 x 4 nhịp

- Nhận xét

GV quan sát và sửa sai cho HS b. Học động tác phối hợp (2 x 8 nhịp)

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập

Nhận xét:

* Ôn 6 động tác thể dục đã học.

Mỗi động tác thực hiện 2 x 4 nhịp Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh thực hiện

- Gv nhận xét:

c.Trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh”.

- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, và tổ chức cho hs chơi. Sau đó tổ chức cho các em tham gia trò chơi.

- Tổ chức chơi thử

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi

- Nhận xét

1 lần 1 lần 1 lần 1 lần 1 lần 26-28’

4-5’

2-3 lần

4-5’

4-5 lần

5-6’

1-2 lần

7-8’

1 lần

1 lần 2-3 lần

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS nhận xét bạn - HS lắng nghe

- Nghe GV nêu tên động tác HS xem và tập theo giáo viên.









GV

- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV.

- HS lẵng nghe và quan sát GV, giải thích, làm mẫu, tập theo nhịp hô của Gv. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV









GV

HS quan sát Gv hướng dẫn cách chơi và luật để tham gia trò chơi một cách chủ động

(10)

3. Phần kết thúc:

- Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

3 – 4’

3-4 lần –Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang, thả lỏng các cơ .

HS lắng nghe và ghi nhớ.

____________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho hS cách tóm tắt và giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán và thực hiện phép tính.

3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức (1 phút)

2. Thực hành (35 phút)

Bài 1: Đọc tóm tắt và giải bài toán sau:

Có: 3 quả Thêm : 2 quả Có tất cả….. quả?

- Hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu - Hướng dẫn cách làm .

- Gv bao quát lớp và hướng dẫn HS - Gv nhận xét và đưa ra kết quả đúng Bài giải

Có tất cả là:

3+ 2= 5 ( quả) Đáp số: 5 (quả)

Bài 2 : Mai có 5 bông hoa, Lan có 4 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

- Yêu cầu HS quan sát và nêu cách làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gv bao quát lớp

- Gọi HS báo cáo kết quả.

- Gv nhận xét và nêu kết quả đúng.

Tóm tắt: Mai: 5 bông hoa Lan : 4 bông hoa

Cả 2 bạn có...bông hoa?

Bài 3. Lớp 1A có 15 bạn nữ, trong đó có 4 bạn nam. Hỏi lớp 1ª có tất cả bao nhiêu bạn?

Quan sát HS làm bài và hướng dẫn, giúp đỡ.

Chữa bài- Nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò (4 phút)

- HS đọc yêu cầu - Suy nghĩ và làm bài

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Báo cáo

- Xác định yêu cầu- đọc đề toán. Tóm tắt đề toán.

Tự làm bài- Trao đổi bài, báo cáo kết quả.

- 3 H làm bảng Giải:

Hai bạn có tất cả là:

4+5 = 9 ( bông hoa) Đáp số: 9 bông hoa

- HS đọc yêu cầu- suy nghĩ và làm bài.

- H nghe

(11)

- Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Dặn H về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

________________________________________________________

Ngày soạn: 6/1/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 9 tháng 2 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải bài toán và trình bày bài giải.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Làm bài tập 2, 3 sgk trang 121.

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài luyện tập (30 phút) Bài 1: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- GV quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét - chữa bài.

Bài giải:

Có tất cả số quả bóng là:

4+ 5= 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng - Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 2: Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Tổ em có tất cả số bạn là:

5+ 5= 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: : Đọc bài toán.

- Quan sát tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Có tất cả số con gà là:

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

(12)

2+ 5= 7 (con gà) Đáp số: 7 con gà - Nhận xét bài giải.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 4: Tính (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs tính theo mẫu:

2 cm+ 3 cm= 5 cm

- Tương tự cho hs làm bài.

- Gv nhận xét - chữa bài.

- Yêu cầu hs kiểm tra bài.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Nhắc lại các bước giải toán có lời văn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo - báo cáo.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu cách tính.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

_______________________________

Học vần

BÀI 94: OANG - OĂNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng 2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Cô dạy ……… học bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi

3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn.

- Đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan ………đá nhau - GV đọc: giàn khoan, tóc xoăn

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oang

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oang - Gv giới thiệu: Vần oang được tạo nên từ o, a, ng - So sánh vần oan với oang

- Cho hs ghép vần oang vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oang - Gọi hs đọc: oang

- Yêu cầu hs ghép tiếng: hoang

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oang.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

(13)

- Cho hs đánh vần và đọc: hờ - oang - hoang - Gọi hs đọc toàn phần: oang – hoang – vỡ hoang Vần oăng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oang.)

- So sánh oang với oăng. (Giống nhau: âm đầu vần là o, cuối vần là âm ng; khác nhau âm giữa vần là ă và a).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc từ: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng

- Gv giải nghĩa từ: liến thoắng - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oang, vỡ hoang - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oăng, con hoẵng.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Cô dạy ………. học bài.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: ngoan - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Áo choàng, áo len, áo sơ mi - Tranh vẽ gì?

- Quan sát áo của các bạn trong nhóm, nói về loại vải, kiểu áo của bạn.

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

GDHS biết mặc áo hợp thời tiết để đảm bảo sức khoẻ.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu cách viết: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng.

- Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oang.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể - Hs quan sát, đọc chữ mẫu

- Nhắc lại cách viết - Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 3 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ HS quan sát nói trong nhóm

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

(14)

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 95.

________________________________________________

Ngày soạn: 25/02/2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2019 Học vần

BÀI 95: OANH - OACH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch 2. Kĩ năng: Đọc được câu: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại

3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.…

* GDANQP: Giới thiệu tranh doanh trại bộ đội và giải thích từ “doanh trại” (bằng hình ảnh hoặc phim…)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu, phông chiếu chiếu tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: áo choàng, oang oang, liến thoắng.

- Đọc câu ứng dụng: Cô dạy……….học bài.

- GV đọc: vỡ hoang, con hoẵng - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oanh

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oanh - Gv giới thiệu: Vần oanh được tạo nên từ o, a, nh - So sánh vần oanh với oang

- Cho hs ghép vần oanh vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oanh - Gọi hs đọc: oanh

- Yêu cầu hs ghép tiếng: doanh

- Cho hs đánh vần và đọc: dờ - oanh - doanh

- Gọi hs đọc toàn phần: oanh – doanh – doanh trại Vần oach:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oanh.)

- So sánh oanh với oach. (Giống nhau: âm đầu vần là o, giữa vần là âm a; khác nhau âm cuối vần là nh và ch).

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh trên máy chiếu nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oanh.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oanh.

- 3 hs nêu.

(15)

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch - Gv giải nghĩa từ: loạch xoạch

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oanh, doanh trại - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oach, thu hoạch.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: hoạch - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

GDQTE: Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, tuổi nhỏ làm việc nhỏ.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại - Em thấy cảnh gì ở tranh?

- Trong cảnh đó em thấy những gì?

- Có ai ở đó, họ đang làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết oanh, doanh trại, oach, thu hoạch - Gv hướng dẫn cách ngồi viết, cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể - HS đọc chữ mẫu

- Hs quan sát, nhắc lại cách viết.

- Hs luyện viết bảng con.

- Hs quan sát, nhắc lại cách viết.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- 4 hs đọc.

+ 1, 2 hs nêu.

+ 3 HS nêu + 3 HS nêu

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 96.

(16)

__________________________________

Toán

VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng cm để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng bút chì, thước kẻ khi vẽ.

3. thái độ: HS có ý thức tích cực tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gv và hs sử dụng thước có vạch chia thành từng cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Đọc: 3cm, 5cm, 10cm....

- Chỉ trên thước kẻ vạch chỉ : 6cm, 7cm...

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.(9 phút)

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm ta làm như sau:

+ Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4.

+ Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.

+ Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng ta có đoạn thẳng AB dài 4 cm.

c. Thực hành: (20 phút) Bài 1: Đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm.

- Quan sát nhắc nhở em học chậm.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

- Nhận xét – chữa bài

Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: ...

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Nhìn tóm tắt nêu bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Quan sát nhắc nhở em chậm.

Bài giải:

Cả 2 đoạn thẳng có độ dài là:

5+ 3= 8 (cm)

- 3 HS đọc

- HS chỉ trên thước

- Hs quan sát.

- HS vẽ nháp.

- 1 hs đọc.

- Hs tự làm bài.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Chữa bài

(17)

Đáp số: 8 cm - Nhận xét bài giải.

Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu ở bài 2.

- Nêu lại độ dài đoạn thẳng AB, BC.

- Yêu cầu hs tự vẽ theo nhiều cách.

- Tự kiểm tra bài.

- Nhận xét – đánh giá

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Muốn vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước ta thực hiện những thao tác nào ?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học lại bài, xem trước bài : Luyện tập chung.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

________________________________________

Thủ công

KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách kẻ đoạn thẳng.

2. Kĩ năng: Kẻ được ít nhất 3 đoạn thẳng cách đều nhau. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. Bút chì, thước kẻ.

- Giấy vở hs có kẻ ô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động 1:(5 phút) Quan sát, nhận xét - Gv cho hs quan sát mẫu.

- Nhận xét đoạn thẳng AB có mấy điểm ở 2 đầu đoạn thẳng?

- 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô?

- Kể tên các vật có các đoạn thẳng cách đều nhau.

2. Hoạt động 2: (10 phút) Gv hướng dẫn mẫu:

* Gv hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng.

- Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.

- Đặt thước kẻ qua 2 điểm A, B. Dùng bút nối 2 điểm đó lại với nhau ta được đoạn thẳng AB.

* Hướng dẫn hs cách vẽ 2 đoạn thẳng cách đều nhau:

- Trên mặt giấy ta kẻ đoạn thẳng AB.

- Từ điểm A xuống cách 2 hay 3 ô. Đánh dấu điểm C và D.

Nối C với D ta được đoạn thẳng CD.

3. Hoạt động 3: (20 phút) Thực hành - Cho hs thực hành trên giấy kẻ ô.

- Gv quan sát, giúp đỡ hs hoàn thành sản phẩm.

- Hs quan sát.

- 3 hs nêu.

-3 hs nêu.

- 2,3 hs kể.

- Hs quan sát.

- Hs tự làm bài.

(18)

4. Củng cố, dặn dò:(5 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 27/02/2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 01 tháng 3 năm 2019 Học vần

BÀI 96: OAT - OĂT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt

2. Kĩ năng: Đọc được câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. Nói được 2- 4 câu theo chủ đề 3. Thái độ: GDHS ý thực tự giác chăm chỉ học tập.…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Cho hs đọc: : khoanh tay, mới toanh, kế hoạch.

- Đọc câu ứng dụng: Chúng em …….. kế hoạch nhỏ - GV đọc: doanh trại, thu hoạch

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy vần mới (18 phút) Vần oat

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: oat - Gv giới thiệu: Vần oat được tạo nên từ o, a, t - So sánh vần oan với oat

- Cho hs ghép vần oat vào bảng gài.

- Gv phát âm mẫu: oat - Gọi hs đọc: oat

- Yêu cầu hs ghép tiếng: hoạt

- Cho hs đánh vần và đọc: hờ - oat – hoát - nặng - hoạt - Gọi hs đọc toàn phần: oat – hoạt – hoạt hình

Vần oăt:

(Gv hướng dẫn tương tự vần oat.)

- So sánh oat với oăt. (Giống nhau: âm đầu vần là o, cuối vần là âm t; khác nhau âm giữa vần là ă và a).

c. Đọc từ ứng dụng: (8 phút)

- Cho hs đọc: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt - Gv giải nghĩa từ:

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs ghép vần oat.

- Nhiều hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oat.

- 3 hs nêu.

- 5 hs đọc.

(19)

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (8 phút) - Cho HS quan sát chữ mẫu

- Gv HD cách viết: oat, hoạt hình - Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

- Gv HD cách viết: oăt, loắt choắt.

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập

a. Luyện đọc: (18 phút) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Thoắt một ………. cánh rừng - Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: thoắt, hoạt - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: (7 phút) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài: Phim hoạt hình - Em thấy cảnh gì ở tranh?

- Trong cảnh đó em thấy những gì?

- Có ai ở đó, họ đang làm gì?

- Em có thích xem phim hoạt hình không? hãy kể 1 bộ phim hoạt hình em đã được xem?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (10 phút)

- Gv nêu lại cách viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài - Nhận xét.

- Hs theo dõi.

- HS đọc cá nhân, tập thể - HS đọc chữ mẫu

- Hs quan sát, nhắc lại.

- Hs luyện viết bảng con.

- Hs quan sát, nhắc lại.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1, 2 hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 4 hs đọc.

+ 2 hs nêu.

+ 3 HS nêu + 3 HS nêu + 3 HS nêu

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

(20)

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 97.

__________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cách đọc, viết, đếm các số đến 20.

2. Kĩ năng: Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20. Biết giải bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi HS vẽ đoạn thẳng dài 5m; 7cm - Nhận xét – đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện tập (30 phút)

Bài 1: Điền các số từ 1 đến 20 vào ô trống:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài.

- Đọc lại các số vừa điền?

- Nhận xét – tuyên dương

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.

- Muốn điền số ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét chữa bài.

Bài 3: Đọc bài toán.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Hộp đó có tất cả số cái bút là:

12+ 3= 15 (bút) Đáp số: 15 cái bút - Nhận xét – chữa bài.

Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

- Giải thích mẫu.

- Yêu cầu hs tự làm.

- Nhận xét bài.

3. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - Đếm lại các số trong phạm vi 20?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập chung.

- HS dưới lớp làm vào bảng con - 2 HS lên bảng

- 1 hs đọc yc.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 3 hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc.

- 3 hs nêu.

- 2 HS trả lời - Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- HS chữa bài - Hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs nêu.

(21)

_______________________________________

SINH HOẠT TUẦN 23

I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết được những ưu nhược điểm trong tuần vừa qua.

- Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong các tuần tới.

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức 2.Tiến hành sinh hoạt

a. Lớp trưởng nhận xét đánh giá

b. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

………

………

………

………

………

………

………

………

3. Phương hướng tuần 24

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tốt mừng Đảng và xuân mới.

- Duy trì tốt các nề nếp. Đặc biệt đi học đầy đủ, đúng giờ, không được nghỉ học vô lí do

- Học bài, làm bài đầy đủ để nắm chắc kiến thức.

- Chú ý thực hiện tốt ATGT đội mũ BH , không chơi các trò chơi, đồ chơi nguy hiểm,

- Không tàng trữ, mua bán sử dụng pháo nổ, đốt thả đèn trời..., không leo trèo, không chơi gần ao, hồ, sông, suối khi không có người lớn đi kèm..

- Tiếp tục kiểm tra sự tiến bộ của các đôi bạn.

____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá