• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 2

Ngày soạn: 14/9/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2017 Học vần

DẤU HỎI (?), DẤU NẶNG(.)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS năm được cấu tạo của dấu hỏi, dấu nặng, cách đọc và viết các dấu đó.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các dấu thanh đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa dấu mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bẻ.

3. Thái độ: Say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- GV : Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: dấu sắc. - đọc SGK.

- Viết: be, bé. - viết bảng con.

2: Bài mới

a.Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b: Dạy dấu thanh mới ( 10’)

- Cho HS nhìn tranh và nêu tranh vẽ gì?

- khỉ, hổ…

- Các tiếng đó có gì giống nhau? - đều có dấu hỏi.

- Viết dấu sắc, nêu cách đọc. - đọc dấu hỏi.

- Nhận diện dấu hỏi. - giống như cái lưỡi câu.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c. Ghép chữ và phát âm (15’)

- Hướng dấn HS ghép tiếng “bẻ”. - đọc cá nhân, tập thể - Cho HS đánh vần và đọc trơn.

- Dấu thanh nặng dạy tương tự.

d.Viết bảng (10’)

- Đưa chữ mẫu dấu hỏi, nặng, chữ “bẻ, bé”, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng.

Tiết 2 1: Kiểm tra bài cũ (2’)

- Hôm nay ta học dấu gì? Có trong tiếng gì?.

- dấu hỏi, nặng, tiếng bẻ, bé.

(2)

2: Luyện tập a. Đọc bảng (6’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- cá nhân, tập thể.

b. Đọc SGK(10’)

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c.Luyện nói (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? - mẹ bẻ cổ áo.…

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - các hoạt động của bé.

- Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.

d.Viết vở (5’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- tập viết vở.

3.Củng cố – dặn dò (5’).

- Chơi tìm tiếng có dấu mới học.

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: thanh huyền, thanh ngã.

__________________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiền thức về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

- HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu tên các hình.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

b.Làm bài tập (25).

Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Tô màu giống nhau vào các hình giống nhau.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS.

- làm bài.

Chốt: Gọi HS nêu lại tên ba loại hình - tam giác, vuông, tròn.

(3)

đã học.

Bài 2: GVnêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - xếp hình.

- Yêu cầu HS sử dụng các hình trong bộ đồ dùng để xếp.

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Chốt: Từ các hình đã học ta có thể xếp được rất nhiều hình dạng khác nhau.

- theo dõi.

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Thi tìm hình nhanh.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị giờ sau: Các số 1,2,3.

Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Hs biết được:

- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

- Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giao, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.

2. Hs có thái độ:

- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đó trở thành hs lớp Một.

- Biết yêu quý bạn bè, thầy giaó, cụ giaó, trường lớp.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kỹ năng tự giới thiệu về bản thân.

- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trước đông người/

- Kỹ năng lẵng nghe tích cực.

- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy cô giáo, bạn bè...

III. CHUẨN BỊ

- Vở bai đạo đức

- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

- Các bài hát về quyền của trẻ em.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. kiểm tra bài cũ: (4’): KT sách vở của HS Khởi động: Gv cho hs hát bài: Đi đến trường.

2. Bài mới

a. Hoạt động 1: (10’) Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.

- Yêu cầu hs qs các tranh ở bài tập 4.

- Gv tổ chức cho hs tập kể chuyện theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp, vừa kể vừa chỉ tranh.

- Hs hát tập thể.

- Hs quan sát.

- Hs kể theo nhóm 4.

- 2 hs đại diện kể thi.

(4)

- Kết luận: Bạn nhỏ trong tranh được cả nhà quan tâm trước khi đi học.

b. Hoạt động 2: (10’) Kể về kết quả học tập:

- Yêu cầu hs kể về những điều minh được học.

+ Em đó học được những gì?

+ Em được những môn học nào?

+ Em có thích đi học ko?

- Gọi hs kể trước lớp.

c. Hoạt động 3: (10’)

Múa hát đọc thơ theo chủ đề: Trường em.

- Gv tổ chức cho hs thi múa hát, đọc thơ theo chủ đề:

trường em.

- Gv nhận xét tổng kết cuộc thi.

- Kết luận chung:

GDG&QTE

+ Trẻ em có quyền có họ tên, cóquyền được đi học.

+ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành hs lớp Một.

+ chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là hs lớp Một.

- Hs kể theo cặp đôi.

+ 2,3 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

+ 3 hs nêu.

- 3 hs kể trước lớp.

- Hs 3 tổ thi đọc thơ, múa hát

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Gv cho hs đọc câu thơ cuối bài.

- Đi học lớp Một các em phải nhớ thực hiện điều gì?

- Gv động viên hs thích đi học, yêu quý trường lớp.

____________________________________________

Tự nhiên xã hội CHÚNG TA ĐANG LỚN

I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết:

1. Kiến thức: Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.

2. Kĩ năng: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.

3. Thái độ: ý thức được sức lớn của mọi người là ko hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, ... đó là bình thường.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức được bản thân: Cao/thấp; gầy/béo

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các hình trong sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?

- Cơ thể người gồm mấy phần?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới (32’)

- 2 hs nêu.

- 2 hs nêu.

(5)

a. Khởi động: Trò chơi vật tay:

- Gv tổ chức cho hs chơi tò chơi vật tay.

- Nhận xét về trò chơi.

- Kết luận: các em có cùng độ tuổi nhưng có người khoẻ hơn, người yếu hơn, người cao hơn, ...

b. Hoạt động 1: Làm việc với sgk

- Yêu cầu hs qsát các hình ở trang 6 sgk và thảo luận:

+ Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé?

+ Hai bạn đang làm gì? Các bạn muốn biết điều gì?

+ Em bé đang làm gì? So với lúc vừa biết đi em bé lúc này đã biết thêm điều gì?

- Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.

- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động và sự hiểu biết...

*GDGVQTE: TE có quyền được sinh ra và được chăm sóc...

c. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ

- Gv yêu cầu hs quan sát theo cặp xem ai cao, ai thấp, ai béo, ai gầy.

- Cho hs đo tay, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực và hỏi:

+ Số đo của các em có bằng nhau không?

+ Điều đó có gì đáng lo không?

- Kết luận:

- Hs chơi theo cặp

- Hs thảo luận theo cặp.

- Hs đại diện trình bày kết quả..

- Vài hs nêu.

- Hs thực hiện theo nhóm 4.

+ Vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hiên ăn uống đầy đủ chất để cơ thể mau lớn.

____________________________________________

Ngày soạn: 15/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2018 Học vần

DẤU HUYỀN (

`

), DẤU NGÃ

(~

)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của dấu thanh huyền, ngã, cách đọc và viết các thanh đó.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các thanh, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa thanh mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bè.

3. Thái độ: Say mê và có ý thức học tập.

(6)

II. ĐỒ DÙNG

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: Thanh hỏi, ngã. - đọc SGK.

- Viết: bẻ, bẹ. - viết bảng con.

2. Bài mới

a Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b. Dạy dấu thanh mới ( 10’)

- Cho HS nhìn tranh và nêu tranh vẽ gì?

- dừa,mèo…

- Các tiếng đó có gì giống nhau? - đều có dấu huyền.

- Viết dấu sắc, nêu cách đọc. - đọc dấu huyền.

- Nhận diện dấu huyền. - giống như cái thước đặt nghiêng.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c. Ghép chữ và phát âm (15’)

- Hướng dấn HS ghép tiếng “bè”. - đọc cá nhân, tập thể - Cho HS đánh vần và đọc trơn.

- Dấu thanh ngã dạy tương tự.

d. Viết bảng (10’)

- Đưa chữ mẫu dấu huyền, ngã, chữ

“bè, bẽ”, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng.

Tiết 2 1: Kiểm tra bài cũ (2’)

- Hôm nay ta học dấu gì? Có trong tiếng gì?.

- dấu huyền, ngã, tiếng bè, bẽ.

2. Luyện tập a. Đọc bảng (6’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- cá nhân, tập thể.

b. Đọc SGK(10’)

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c. Luyện nói (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? - bè trên dòng nước.…

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - bè.

- Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.

d. Viết vở (5’)

(7)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- tập viết vở.

3. Củng cố - dặn dò (5’).

- Chơi tìm tiếng có dấu mới học

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.

____________________________________

Thể dục

TRÒ CHƠI- ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.

- Ôn trò chơi "Diệt các con vật có hại".

2. Kỹ năng: - HS thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm.

- Trò chơi yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước.

3. Thái độ: - Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ.

- Trò chơi nhằm rèn luyện phản xạ và cơ quan hô hấp, phát triển trí thông minh, sự nhanh nhẹn và khả năng tập trung chú ý lắng nghe để phân biệt tên các con vật.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Phần mở đầu:

- GV tập hợp HS thành 2- 4 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa lại trang phục.

- Đứng vỗ tay, hát.

2. Phần cơ bản:

a. . Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - GV hướng dẫn học sinh thực hiện và hướng dẫn cán sự lớp hô khẩu lệnh.

+ Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp + Nhìn trước ……….Thẳng . Thôi

GV nhận xét

b. Trò chơi: Diệt các con vật có hại . - GV nêu tên trò chơi, sau đó chỉ trên

8 – 10’

1 lần

1 lần 24-26’

15-16’

3-4 lần

9-10’

1 lần

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số và

Thực hiện theo yêu cầu của GV

HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên

(8)

hình và giải thích cách chơi, làm mẫu.

- Tổ chức chơi thử.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi

- Nhận xét

1 lần 4-5 lần

HS quan sát Gv hướng dẫn cách chơi và luật để tham gia trò chơi một cách chủ động 3. Phần kết thúc:

- Thả lỏng: HS vỗ tay và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:

"Giải tán!".

3 – 4’

1 lần

1 lần

–Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang và hát.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

HS hô “ khỏe”

____________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN VIẾT BE, BÉ, BẺ….

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh viết đúng đẹp các chữ trên.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

3. Thái độ: Rèn tư thế ngồi học, cầm bút đúng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hướng dẫn học sinh viết.

- Giáo viên treo bảng phụ viết mẫu chữ trên

- Học sinh đọc- phân tích- đáng vần: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.

- Nêu độ cao của từng con chữ.

2. Luyện viết bảng con.

- Học sinh viết mỗi chữ 1 dòng.

- Giáo viên quan sát uốn nắn: Lưu ý nối b liền e, ghi dấu đúng vị trí.

3. Học sinh viết vào trong vở ô- ly.

- Giáo viên viết mẫu.

- Học sinh viết từng dòng.

- Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút - Sửa lỗi cho học sinh

- Kiểm tra, đánh giá nhận xét.

4.Nhận xét giờ học.

___________________________________________________________

Ngày soạn: 16/9/2018

(9)

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 19 tháng 9 năm 2018 Toán

CÁC SỐ 1, 2, 3

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về các số 1;2;3. Nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3 đồ vật.

2. Kĩ năng: Đọc, viết các số từ 1 đến 3 và ngược lại.

3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV : Các nhóm đồ vật có 1;2;3 đồ vật.

- HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu tên các hình do GV chuẩn bị.

- Gọi HS nhận xét. G đánh giá, nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

b.Giới thiệu từng số 1;2;3 (15’). - hoạt động cá nhân.

- Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 1 đồ vật từ cụ thể đến trừu tượng, nhận ra đặc điểm của các nhóm đó đều có số lượng bằng 1.

- nêu 1 con chim, 1 chấm tròn, 1 con tính.(G có dùng máy chiếu để H quan sát)

- Giới thiệu số 1 và cách viết, đọc số 1 - Các số 2;3 tiến hành tương tự.

- Cho HS dựa vào cột ô vuông để đếm các số từ 1 đến 3 và ngược lại.

- theo dõi và đọc, tập viết số.

c. Làm bài tập (15’).

Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - viết số vào vở.

Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - nhìn tranh viết số cho phù hợp.

- Yêu cầu HS làm vào sách, em khác quan sát giúp đỡ HS.

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3: ( Giảm cột 3) GV nêu yêu cầu của bài.

- theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - nắm yếu cầu - Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp

đỡ HS .

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

3. Củng cố- dặn dò (5’)

(10)

- Thi đọc số nhanh

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.

___________________________________________

Học vần ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cấu tạo của âm, chữ “e, b, 6 dấu thanh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ ôn tập, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới, dấu thanh. Phát triển lời nói theo chủ đề: Phân biệt các sự vật sự việc.

3. Thái độ: Yêu quý vật nuôi, biết bảo vệ con vật có lợi.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: Dấu huyền, ngã. - đọc SGK.

- Viết: bè, bẽ. - viết bảng con.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b.Ôn tập ( 12’)

- Trong tuần các con đã học những âm nào?

- âm:e,b

- Ghi bảng. - theo dõi.

- So sánh các âm đó. - âm “b” cao 5 li, âm “e” cao 2 li.

- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng. - ghép tiếng và đọc: be.

- Các con đã học những dấu thanh nào?

- ngang, sắc, huyền, ngã, nặng.

- Cho HS ghép dấu thanh với tiếng

“be”.

- đọc cá nhân, tập thể.

c. Đọc từ ứng dụng (4’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm đang ôn.

- cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: bè bè.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

d. Viết bảng (6’)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng.

(11)

Tiết 2 1. Luyện đọc

a. Đọc bảng (5’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- cá nhân, tập thể.

b. Đọc câu (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu.

- HS đọc.

- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó.

- tiếng:be, bé.

c. Đọc SGK(7’)

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

2. Luyện nói (10’)

- GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- dê/ dế, dưa/ dừa, cỏ/ cọ…

- Gọi HS nói về từng con vật, từng loại quả trong tranh.

- luyện nói theo câu hỏi của GV.

3. Viết vở (6’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- tập viết vở.

4. Củng cố – dặn dò (5’).

- Nêu lại các âm vừa ôn

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ê-v.

_______________________________________

Ngày soạn: 17/9/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 20 tháng 9 năm 2018 Học vần

Ê- V

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ê,v”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

2. Kĩ năng:

HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bế bé.

3. Thái độ: Kính yêu cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

(12)

- Đọc bài: be, bé, bè, bẹ, bẻ, bẽ. - đọc SGK.

- Viết: be, bé, bè, bẹ, bẻ, bẽ. - viết bảng con.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b. Dạy âm mới ( 10’)

- Ghi âm: “ê” và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài.

- Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể.

- Muốn có tiếng “bê” ta làm thế nào?

- Ghép tiếng “bê” trong bảng cài.

- thêm âm b đằng trước.

- ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.

- cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.

- bê

- H quan sát máy chiếu

- Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê.

- Âm “v”dạy tương tự. H quan sát máy chiếu

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c. Đọc từ ứng dụng (4’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: bề, vè.

d. Viết bảng (6’)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng.

Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?.

- âm “ê,v”, tiếng, từ “bê,ve”.

2. Đọc bảng (4’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- cá nhân, tập thể.

a. Đọc câu (4’)

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- em: Tuấn đọc.

- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.

- luyện đọc các từ: bê, vẽ.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể.

b. Đọc SGK(6’)

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

(13)

3. Luyện nói (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? - mẹ bế em.

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - bế bé.

- Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.

4. Viết vở (5’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- tập viết vở.

5. Củng cố – dặn dò (5’).

- Chơi tìm tiếng có âm mới học- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: l, h ___________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về các số 1;2;3.

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc viết, đếm các số 1;2;3 3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc, viết 1;2;3.

Đánh giá nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

b. Làm bài tập (30’).

Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - nêu lại yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm hình để điền số.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS .

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài. - nêu lại yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số.

- Yêu cầu HS làm, quan sát giúp đỡ HS yếu.

- làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số.

- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

(14)

Chốt:

Bài 4: Gọi HS nờu yờu cầu của bài. - tự nờu yờu cầu của bài.

- Giỳp HS nắm yờu cầu. -

- Yờu cầu HS làm vào vở , quan sỏt giỳp đỡ HS.

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dừi, nhận xột bài bạn.

Bài 5: Gọi HS nờu yờu cầu của bài. - tự nờu yờu cầu của bài.

- Giỳp HS nắm yờu cầu. - viết số.

- Yờu cầu HS làm vào vở , quan sỏt giỳp đỡ HS.

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dừi, nhận xột bài bạn.

3. Củng cố- dặn dũ (5’) - Thi đếm nhanh

- Chuẩn bị giờ sau: cỏc số 1;2;3;4;5

_____________________________________

Thủ công

BÀI 2: Xẫ DÁN HèNH CHỮ NHẬT, HèNH TAM GIÁC (TIẾT 1)

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.

2. Kĩ năng: Nét xé tơng đối phẳng, đờng xé có thể có răng ca.

3. Thỏi độ: HS biết tự giác giữ vệ sinh lớp và biết tiết kiệm giấy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Giấy màu, vở Thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gv kiểm tra đồ dùng môn học của hs.

- Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs.

2. Hướng dẫn thực hành. (10’)

- GV làm mẫu- Yêu cầu HS Quan sát mẫu 3. Học sinh thực hành: (20’)

- Gv nhắc lại cách xé, dán hình chữ nhật và hình tam giác

đã học.

- Gọi hs nhắc lại cách xé hình chữ nhật và hình tam giác.

- Cho hs thực hành xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.

+ Yêu cầu hs vẽ theo 2 cách.

+ Xé, dán hình chữ nhật + Xé, dán hình tam giác.

- Hs theo dõi, quan sát.

- 2 hs nêu.

- Hs tự làm trên giấy nháp.

- Hs xé và dán hình cho phẳng đẹp.

- Cho hs nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Hs nêu.

4. Củng cố , dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.

___________________________________________________________________

(15)

Ngày soạn: 18/9/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 Toán

CÁC SỐ 1, 2, 3 ,4, 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về các số 4;5. Nhận biết số lượng các nhóm có 4;5 đồ vật.

2. Kĩ năng: Đọc, viết các số từ 1 đến 5 và ngược lại.

3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

-GV: Các nhóm đồ vật có 4;5 đồ vật.

- HS: Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3 đồ vật.

- Viết và đọc: 1;2;3.

- Nhận xét - sửa sai

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Giới thiệu từng số 4;5 (15’). - hoạt động cá nhân.

- Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 4 đồ vật từ cụ thể đến trừu tượng, nhận ra đặc điểm của các nhóm đó đều có số lượng bằng 4.

- nêu 4 bạn, 4 kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính.

- Giới thiệu số 4 và cách viết, đọc số 4 - Số 5 tiến hành tương tự.

- Cho HS dựa vào cột ô vuông để đếm các số từ 1 đến 5 và ngược lại.

- theo dõi và đọc, tập viết số.

c,Luyện bài tập (15’).

Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - viết số vào vở.

Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài.

- theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - nhìn tranh viết số cho phù hợp.

- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS .

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - nắm yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp - làm bài.

(16)

đỡ HS yếu.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

- đọc các số từ 1 đến 5 và ngược lại.

Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. - theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - nối vật với chấm tròn và số cho thích hợp.

- Yêu cầu HS làm vào , quan sát giúp đỡ HS.

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

3. Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò (5’)

- Thi đọc số nhanh.Trò chơi: đưa vật tương ứng với số. Cô đọc số lượng đồ vật em đưa số vật.

 5 con vịt

 3 con gà

 4 quen tính

 2 con dê - NXC giờ học

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.

_________________________________________

Tập viết

TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết nét: gạch ngang, sổ thẳng, xiên trái, phải, móc, khuyết, cong.

2. Kĩ năng: Biết tô đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các nét đó.

3. Thái độ: Yêu thích học tập viết.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Các nét mẫu.- HS : Vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ :(3’) - Kiểm tra sách vở của HS.

2. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài.

3. Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 10’)

- Treo chữ mẫu: “nét gạch ngang” yêu cầu HS quan sát và nhận xét.

- GV viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Các nét còn lại hướng dẫn tương tự.

4.: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’)

(17)

- HS tô các nét vào vở.

- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở…

- Thu 6 bài của HS.

- Nhận xét bài viết của HS.

5. Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các nét vừa tô?

- Nhận xét chung giờ học - Luyện viết lại bài

______________________________________________

Tập viết TÔ CHỮ E, B, BÉ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: e, b, bé .

2. Kĩ năng: Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: e, b, bé , đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.

3. Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Chữ: e, b, bé và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ.

- Học sinh: Vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3’) - Hôm trước viết bài chữ gì?

- Yêu cầu HS viết bảng: nét móc hai đầu, nét cong, nét khuyết.

2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài.

3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 10’)

- Treo chữ mẫu: “e, b” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm các nét gì? Độ cao các nét?

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng – GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng:bé.

- HS quan sát GV viết mẫu vần và từ ứng dụng trên bảng.

- HS tập viết trên bảng con.

4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’) - HS tập viết chữ: e, b, tập viết từ ngữ: bé.

- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở…

(18)

- Thu 6bài của HS đánh giá, nhận xét bài viết của HS.

5. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- Nhận xét giờ học.

An toàn giao thông

BÀI 2: KHI ĐI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN VẠCH TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận biết vạch trắng trên đường là lối dành cho người đi bộ qua đường.

- Giúp HS không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình.

- Có ý thức thực hiện nghiêm túc các quy định khi tham gia giao thông

II.ĐỒ DÙNG

- Sách POKEMON cùng em học ATGT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. ổn định tổ chức

- Y/ cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

2. Dạy và học bài mới.

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV cho HS xeủntanh và kể cho HS nghe chuyện - HS thảo luận nhóm

- Chuyện gì có thể xảy ra với Bo? Hành động của Bo là An toàn hay không An toàn?

- Nếu em ở đó em khuyên bạn thế nào?

* Kết luận : Hành động chạy một mình sang đường của Bo là rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn. Muốn qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi vào vạch trắng dành cho người đi bộ

c. Hoạt động 2 : Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ

- Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường chưa?

- Em có thấy vạch trắng đó không? Nó nằm ở đâu?

* Kết luận : Những chỗ vạch trắng trên phố là dành cho người đi bộ sang đường. Ta thấy vạch trắng này ở những nơi giao nhau hoặc nơi có nhiều người qua lại.

- HS đọc ghi nhớ SGK

d. Hoạt động 3 : Thực hành qua đường - GV chia lớp thành 3 nhóm - nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn các nhóm thực hành qua đường

- Học sinh hát tập thể.

- Hs chú ý lắng nghe -Hs nêu

- 5 Hs nêu -Hs lắng nghe

- HS mở SGK quan sát - Hs tự liên hệ.

-Hs quan sát - Nhiều hs nêu - Hs lắng nghe.

- Hs làm việc theo nhóm.

(19)

- GV theo dõi nhắc nhở

* Kết luận : Khi sang đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.

3. Củng cố, dặn dò

- Khi sang đường em phải đi như thế nào?

- Nhận xét chung giờ học

- Dặn HS thực hiện những điều vừa học.

- Hs lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 2

I. MỤC TIÊU

-Giúp cho hs thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua ,từ đó có hướng khắc phục.

-Giáo dục hs có tinh thần phê và tự phê.

II. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN

*Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp

* Ý kiến của hs trong lớp

* GVđánh giá chung:

a. ưu điểm:

……….

………

………....

b.Khuyết điểm:

……….

………

………....

3. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:

- Tổ: ………

- Cá nhân: ………

……….

4.Kế hoạch tuần tới:

-Tiếp tục duy trì nề nếp đã có. Thực hiện đúng nội quy, an toàn trường lớp.

- Chú ý vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp.

- Thực hiện ATGT trên đường đi học.

__________________________________________________________________

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ2. - Trò chơi nhằm rèn luyện phản

Thái độ: Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ.. - Trò chơi nhằm rèn luyện phản

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số báo cáo theo hang ngang một cách chính xác, trò chơi rèn thêm kỹ năng chạy,

Thái độ: - Qua bài học học sinh nắm thực hiện theo đúng nội quy tập luyện, đúng teo yêu cầu của giáo viên trong các giờ tập thể dục3. - Trò chơi nhằm giúp

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể

Thái độ: - Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ3. - Trò chơi nhằm rèn luyện

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số báo cáo theo hang ngang một cách chính xác, trò chơi rèn thêm kỹ năng chạy,

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số báo cáo theo hang ngang một cách chính xác, trò chơi rèn thêm kỹ năng chạy,