• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 07 /09/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 Học vần

TIẾT 1 + 2: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu môn tiếng việt giúp các em biết đọc, nghe, nói, viết thành thạo.

- HS làm quen bộ đồ dùng học TV: Sách vở, vở bài tập.

- Phổ biến cho học sinh nắm những quy ước môn Tiếng Việt.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng, sắp xếp sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 1

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: + SGK Tiếng Việt + Vở bài tập, vở tập viết - HS: + Bộ đồ dùng TV 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nêu nội quy lớp học (10’)

- Nêu giờ giấc, nề nếp ra vào lớp - Cách chào hỏi giáo viên, hát đầu giờ 2. Giới thiệu SGK, vở BT Tiếng Việt, vở tập viết, vở ô li (15’)

- Gv cho học sinh (hs) quan sát từng loại sách, vở và giới thiệu tên sách, vở.

Giải lao giữa tiết:(2’)

- Gv nêu cách sử dụng từng loại sách, vở.

+ Sách Tiếng Việt: Dùng để học các bài lần lượt, mỗi ngày học một bài

+ Vở bài tập TV: Làm bài tập sau khi học xong TV và làm vào buổi chiều

+ Vở tập viết: Viết ngay sau khi học bài TV

+ 2 vở ô ly

+ Sách toán + vở bài tập toán dùng học môn toán + 1 vở ô ly

3. Giới thiệu bộ ghép chữ, bút chì, bút mực, bảng con, phấn, tẩy.(15’ )

- Gv giới thiệu và nêu cách sử dụng từng đồ dùng.

+ Bảng con: Dùng thực hành viết sau khi học xong môn Tiếng Việt.

+ Bút chì dùng viết vở khi thực hành.

- Lắng nghe

- Hs quan sát

- Hs theo dõi

- Hs quan sát

(2)

Giải lao giữa tiết: ( 2’) Tiết 2

3. Hướng dẫn thực hành: ( 30’)

- Hướng dẫn hs cách giơ bảng, hạ bảng.

+ Gv làm mẫu

+ Yêu cầu hs thực hành

- Hướng dẫn hs đánh dấu bài trong sgk bằng que tính.

- Hướng dẫn hs lấy (mở), cất hộp chữ.

4 . Củng cố, dặn dò: (5’ )

- Hs nhắc lại những quy định của môn học - Về nhà: Ghi nhớ những quy định của

môn học

- Hs quan sát.

+ Hs thực hành.

+ Hs thực hành.

- Hs thực hiện - HS lắng nghe.

_____________________________________________________

Toán

TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán, biết yêu cầu cần đạt trong học tập môn toán.

- Sử dụng SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng.

2. Kĩ năng:

- Hình thành kĩ năng nhận biết, sử dụng bộ đồ dùng học tập môn toán 3. Thái độ:

- Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.

- Học sinh: Như GV + Hộp dụng cụ cá nhân (Thước kẻ, chì, tẩy, màu...) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

- Nhận xét, nhắc nhở HS.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- Lắng nghe

- Nắm yêu cầu của bài.

- HS mở sách, vở.

- Theo dõi.

b. Hướng dẫn sử dụng sách, vở BT (6’). - Mở SGK.

- GV giới thiệu sách toán, vở bài tập, cách trình bày một tiết học toán trong SGK, các kí hiệu bài tập trong sách.

- Theo dõi, quan sát SGK.

- Mở vở bài tập quan sát.

- Hướng dẫn SH cách mở, sử dụng sách. - Theo dõi, và thực hành.

c. Làm quen một số hoạt động trong

(3)

giờ toán (7’).

- GV giới thiệu một số các hoạt động trong giờ học toán.

- Làm quen với các dạng học nhóm.

- Gv chia nhóm.

- Học cá nhân là tự làm BT vào vở.

Nghỉ giải lao (2’)

- Dạy cho HS đọc nội dung bài hát kết hợp các động tác vận động theo hướng dẫn của GV.

- GV uốn nắn cho từng HS.

- Theo dõi.

- HS thực hành ngồi theo nhóm.

- HS nắm được cách học cá nhân.

- Hát, vận động…

Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi.

d. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán (5’).

- Nắm chắc nội dung bài..

- HS biết cách làm BT và hoàn thành tốt BT được giao.

e. Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng toán 1 (8’).

- Gv giới thiệu từng đồ dùng trong hộp.

- Gv hướng dẫn hs cách sử dụng.

- Hoạt động cá nhân.

- Theo dõi.

- Bộ đồ dùng học toán: có những đồ vật gì, để làm gì, cách lấy sao cho nhanh…

- GV làm mẫu cách lấy, cách cất từng đồ dùng trong hộp.

III. Củng cố- dặn dò (5’)

- Thi cất sách vở, đồ dùng nhanh, đúng quy định.

- GV tổng kết cuộc thi, nhận xét tuyên dương.

- Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị tốt bài: Nhiều hơn, ít hơn.

- Theo dõi. Đọc tên từng đồ dùng.

- Nêu được tên các đồ dùng trong hộp.

- HS thực hành theo hướng dẫn của cô giáo.

- HS cả lớp cùng thi cất sách vở, đồ dùng nhanh, đúng quy định.

- Nghe nhận xét.

__________________________________________________________________

Đạo đức

TIẾT 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết được:

+ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

+ Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo mới, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.

- Làm quen với các bạn, vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành HS lớp một.

2. Kĩ năng:

- Hình thành và phát triển kĩ năng giao tiếp

(4)

3 Thái độ:

- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- KN tự giới thiệu về bản thân.

- KN tự tin trước đông người.

- KN lắng nghe tích cực.

- KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy, cô giáo, bạn bè.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức.

- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

- Các bài hát về quyền của trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra (5’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị vở BT đạo đức của từng HS trong lớp.

- Giới thiệu vở BT đạo đức.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’).

b. Vòng tròn giới thiệu tên từng HS trong lớp học (10’).

- Cho HS quan sát hình ở bài tập 1.

- GV hướng dẫn HS cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Sau khi chơi GV hỏi HS:

+ Trò chơi giúp em điều gì?

+ Em có sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?

* Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ, có tên.

Nghỉ giải lao (2’)

c. Giới thiệu về sở thích của mình.(8’).

- Yêu cầu HS hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích.

- Gọi HS giới thiệu trước lớp.

- GV hỏi sau khi HS giới thiệu: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?

* Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người

- HS để vở đạo đức trước mặt.

- Mở vở BT quan sát.

- HS tự giới thiệu.

- HS quan sát kĩ các hình BT1.

+ 3 HS nêu (Em rất vui và thích đi học...)

+ 3 HS nêu ( Em rất sung sướng, tự hào...)

HS: Hát, kết hợp tập vận động....

- HS giới thiệu theo cặp.

( Tớ thích học môn toán, ...) - Vài HS tự giới thiệu.

- Vài HS nêu (Không giống nhau).

- HS lắng nghe.

(5)

khác, bạn khác.

d. HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình. (9’)

- GV hỏi cả lớp:

+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?

+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?

+ Em có thấy vui khi đã là hs lớp 1 không?

+ Em có thích trường, lớp mới của mình không?

+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1?

- Yêu cầu hs kể về ngày đầu tiên đi học của mình.

- Gọi HS kể trước lớp.

* - Sáu tuổi em được vào lớp 1. Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới mẻ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.

- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.

- Em rất vui, tự hào về mình là hs lớp 1.

- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Là học sinh lớp 1, khi học em cần làm gì trong giờ học?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS có ý thức trong học tập để xứng đáng là hs lớp 1.

+ Vài HS nêu ( Em mong chóng đến ngày khai trường....)

+ Vài HS nêu (Mua sắm đầy đủ sách, vở và dụng cụ học tập...)

+ Em có thấy vui khi đã là hs lớp Một.

+ Có.

+ Chăm chỉ học tập.

- Hs kể theo nhóm 4.

- HS lắng nghe.

- Vài HS nêu.

- HS lắng nghe.

_______________________________________

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 1: CƠ THỂ CHÚNG TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân, tay và một số bộ phận bên ngoài như: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

- Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

2. Kĩ năng:

- Xây dựng và phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết 3. Thái độ:

(6)

- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.

- Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Các tranh, hình trong sgk.

HS: Vở bài tập, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV kiểm tra sách, vở môn học của HS.

- Giới thiệu sách giáo khoa, vở BT TNXH.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (2’)

b. Giới thiệu các bộ phận bên ngoài của cơ thể. (5’)

- Cho HS quan sát tranh, thảo luận cặp.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

- Trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

c. Giới thiệu các phần của cơ thể (7’) Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận nhóm.

+ Các bạn ở mỗi hình đang làm gì?

+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần.

- Cho HS trình bày nội dung thảo luận.

- Yêu cầu HS biểu diễn lại từng hoạt động như các bạn trong hình.

* - Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là:

đầu, mình và tay, chân.

- Chúng ta nên vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

Nghỉ giải lao (2’) d. Cho HS tập thể dục (5’).

- GV hướng dẫn hs hát bài:

Cúi mãi mỏi lưng, Viết mãi mỏi tay, Thể dục thế này Là hết mệt mỏi.

- Gv hát kết hợp làm động tác mẫu.

- Gọi HS lên làm mẫu.

- Gv tổ chức cho HS tập cả lớp.

* Kết luận: Muốn cơ thể phát triển tốt cần

- HS làm việc theo cặp.

- HS đại diện trình bày.

- HS mở sách giáo khoa, vở BT TNXH.

- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Vài HS thực hiện.

- Tập thể dục.

- Gồm 3 phần: đầu, mình, chân tay.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS tập hát.

- HS lắng nghe.

HS: Hát, kết hợp vận động.

- Hs quan sát.

- 3 HS đại diện 3 tổ thực hành theo cô.

- Hs tập đồng loạt.

- HS mở vở BT – Năm chắc Y/C bài tập.

(7)

tập thể dục hàng ngày.

e. Thực hành làm BT (8’).

- GV tổ chức cho HS quan sát kĩ tranh, kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể người.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chỉ nhanh, đoán đúng.

+ Thi nói nhanh, chỉ đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

+ GV tổng kết trò chơi.

- GV nhận xét giờ học.

- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị tốt bài sau.

- HS kể được tên 18 bộ phận bên ngoài của cơ thể người.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- Lớp tiến hành chơi chơi.

- HS thi chỉ trên tranh, chỉ đúng các bộ phận bên ngoài của cơ thể.

- HS lắng nghe.

____________________________________________

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HƯỞNG ỨNG NGÀY TOÀN DÂN ĐƯA TRẺ ĐẾN TRƯỜNG AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trường.

2. Kỹ năng: Nhớ , kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt các hành vi và tình huống an toàn, không an toàn.

3. Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểmở nhà, trường và trên đường đi.Chơi những trò chơi an toàn ( ở những nơi an toàn )

II. CHUẨN BỊ

- Tranh hai em nhỏ đang chơi với búp bê.

- Các em nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trường….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức ( 2’)

II. Bài mới( 23’)

Gv nêu các khái niệm của đềbài.Học sinh nhớ các nội dung trình bày.

- Trẻ em phải nắm tay người lớn khi đi trên đường phố.

- O tô, xe máy và các loại xe đang chạy trên đường có thể gây nguy hiểm.

- Đi bộ qua đường phải nắm tay người lớn là an toàn.

+ Hoạt động 1 :Giáo viên giới thiệu bài học An toàn và nguy hiểm.

- Hs quan sát tranh vẽ.

Học Sinh lắng nghe

Hs trả lời.

(8)

- HS thảo luận nhóm đôi chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào là nguy hiểm.

- Một số nhóm trình bày

-Nhìn tranh : Em chơi vối búp bê là đúng hay sai + Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy máu không ?

+ Hoạt động 2: Nhìn tranh vẽ trả lời câu hỏi.

- Cầm kéo dọa nhau là đúng hay sai?

- Có thể gặp nguy hiểm gì ?

+ Em và các bạn có cầm kéo dọa nhau không ? + Gv hỏi tương tự các tranh còn lại.

GV kẻ 2 cột :

An toàn Không an toàn - Học sinh nêu các tình huống theo hai cột.

+ Kết luận : Ô tô, xe máy chạy trên đường, dùng kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dẫn, đứng gần cây có cành bị gãy có thể làm cho ta bị đau, bị thương . Như thế là nguy hiểm.

- Tránh tình huống nói trên là bảo đảm an toàn cho mình và những người xung quanh.

Hoạt động 3 : Kể chuyện .

- HS nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trường hoặc đi trên đường.

+ Hs thảo luận nhóm 4 :

- Yêu cầu các em kể cho nhóm nghe mình đã từng bị đau như thế nào ?

- Vật nào đã làm cho em bị đau?

- Lỗi đó do ai? Như thế là do an toàn hay nguy hiểm

?

Hoạt động 3 :Trò chơi sắm vai a) Mục tiêu

HS nhận thấy tầm quan trọng của việc nắm tay người lớn để đảm bảo an toàn khi đi qua đường.

b) Cách tiến hành

- GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một em đóng vai người lớn một em đóng vai trẻ em.

- GV nêu nhiệm vụ:

+ Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn hai tay đều không xách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.

+ Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi,ở một tay, em kia nắm vào tay không xách tú. Hai em đi lại trong lớp.

Hs đúng,

Hs không bị làm sao cả.

Không vì có thể gây ra nguy hiểm cho bạn.

Hs nêu.

Hs lắng nghe.

Hs đại diện nhóm mình lên kể

Hs thực hiện

Hs đóng vai

Hs nhận xét.

(9)

+ Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi lại trong lớp.

- Nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng, GV gọi HS nhận xét và làm lại.

c) Kết luận

Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn.

III. Củng cố

- Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:

+ Không chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè).

+ Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

+ Không chạy, chơi dưới lòng đường.

+ Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

Hs lắng nghe.

________________________________________________________

Ngày soạn: 08 /09/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 Học vần

TIẾT 3 + 4: CÁC NÉT CƠ BẢN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nắm được tên gọi các nét cơ bản

- HS viết được các nét cơ bản trên bảng con và vở.

2. Kĩ năng:

- Hình thành và rèn kĩ năng quan sát, nhận biết cho HS 3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu các nét cơ bản.

- HS: Bảng con, phấn, giẻ lau bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

GVKT sách vở của HS 2. Bài mới

* GV giới thiệu - ghi đầu bài: ( 2’ ) GV viết các nét cơ bản lên bảng - Đọc mẫu

3. Giới thiệu các nét cơ bản: nét ngang, nét thẳng, nét xiên trái, nét xiên phải,

- HS để sách, vở lên bàn - HS cả lớp theo dõi

- 1 số HS đọc - đồng thanh

(10)

nét móc dưới và hướng dẫn cách viết:

(33’)

- Nét ngang: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trái sang phải

- Nét thẳng: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống, cao 2 dòng kẻ.

- Nét xiên trái: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống xiên qua phải, cao 2 dòng kẻ.

- Nét xiên phải: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống - xiên qua trái, cao 2 dòng kẻ.

- Nét móc dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên, kéo thẳng xuống đường kẻ ngang dưới, đưa cong lên.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con

- Nhận xét tuyên dương bảng.

Tiết 2

4. Giới thiệu nét móc trên, nét móc hai đầu, nét cong phải, nét cong trái, nét khuyết trên, nét khuyết dưới và hướng dẫn cách viết (33’)

- Nét móc trên: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên 1 chút, lượn cong bút sang phải. Sau đó viết tiếp nét thẳng đến khi chạm vào đường kẻ ngang dưới thì dừng lại.

- Nét móc hai đầu: Phối hợp nét móc trên và nét móc dưới

- Nét cong phải: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên, viết nét cong chạm đường kẻ ngang trên rồi lượn sang trái vòng xuống chạm đường kẻ ngang dưới , đưa nét bút lên cong.

- Nét cong trái: Hướng dẫn như nét cong phải nhưng ngược chiều

- Nét cong khép kín: Hướng dẫn như nét cong phải nhưng điểm dừng bút ở đường kẻ ngang trên.

*Giải lao giữa tiết: ( 2’)

- Nét khuyết trên: Đặt phấn ở đường cao thứ năm, đưa nét bút sang phải và lượn cong lên trên chạm đường kẻ ngang trên thì kéo thẳng đường kẻ ngang dưới.

- Lớp theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con - HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con, vào vở

- HS thực hiện - HS lắng nghe

(11)

- Nét khuyết dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên, kéo thẳng xuống chạm đường kẻ ngang dưới thì lượn cong sang trái, đưa tiếp nét bút sang phải.

- GV cho HS viết bài vào vào vở

- GV theo dõi , uốn nắn, sửa chữa cho HS về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở viết chữ.

3. Củng cố, dặn dò: (5’ ) - Em hãy nêu các nét cơ bản

- GV nhận xét chữ viết của HS, tuyên dương và dặn HS về nhà chuẩn bị bài âm e.

- HS viết bài vào vở

- 2 HS nêu: nét ngang, nét thẳng, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc dưới, nét móc trên, nét móc hai đầu, nét cong phải, nét cong trái, nét khuyết trên, nét khuyết dưới

- HS lắng nghe

______________________________________

Thể dục

BÀI 1: TỔ CHỨC LỚP - TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.

2. Kỹ năng: - HS biết những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục.

- Trò chơi yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi.

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh nắm thực hiện theo đúng nội quy tập luyện, đúng teo yêu cầu của giáo viên trong các giờ tập thể dục.

- Trò chơi nhằm giúp học sinh biết phân biệt các con vật có lợi, có hại.

rèn phản xạ nhanh nhẹn cho học sinh.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Trong lớp học hoặc trên sân trường. Nếu trên sân trường, cần dọn vệ sinh nơi tập, không để có các vật gây nguy hiểm.

- GV chuẩn bị 1 còi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu:

- GV tập hợp HS thành 2- 4 hàng dọc (mỗi hàng dọc 1 tổ), sau đó cho quay thành hàng ngang. Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.

- Đứng vỗ tay, hát.

2. Phần cơ bản:

a. Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn:

8 – 10’

1 lần

1 lần

24-26’

6-7’

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số và

Thực hiện theo yêu cầu của GV

(12)

- Lớp trưởng là cán sự bộ môn TD, có nhiệm vụ quản lý chung .

- Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ mình tập luyện.

 Nhận xét

b. Phổ biến nội quy học tập:

- Cán sự bộ môn tổ chức tập trung lớp ngoài sân

- Trang phục trong giờ học phải đảm bảo

- Bắt đầu giờ học và kết thúc giờ học ai muốn ra vào lớp phải xin

phép.Được ra vào lớp khi nào giáo viên cho phép.

 Nhận xét

c. Trò chơi: Diệt các con vật có hại . - GV nêu tên trò chơi, sau đó chỉ trên hình và giải thích cách chơi, làm mẫu trò chơi.

- Tổ chức chơi thử.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi

- Nhận xét

5-6’

12-13’

1 lần

1 lần 4-5 lần

HS lắng nghe

HS lắng nghe

HS quan sát Gv hướng dẫn cách chơi và luật để tham gia trò chơi một cách chủ động 3. Phần kết thúc:

- Thả lỏng: HS vỗ tay và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:

"Giải tán!".

3 – 4’

1 lần

1 lần

–Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang và hát.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

HS hô “ khỏe”

_____________________________________________

Thực hành Tiếng việt

GIỚI THIỆU ĐỒ DÙNG HỌC MÔN TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tác dụng của bộ đồ dùng học môn tiếng việt 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng các đồ dùng đó

3. Thái độ: Ham thích hoạt động.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: bộ đồ dùng Tiếng Việt - Học sinh: bộ đồ dùng Tiếng Việt

(13)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bộ đồ dùng ( 32’) Hướng dẫn học sinh phân loại đồ dùng của môn tiếng việt

- Có mấy loại đồ dùng môn Tiếng Việt ?

Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng tác dụng của bảng chữ cái . - Bảng chữ cái có mấy màu sắc ? Tác dụng của bảng chữ cái để ráp âm ,vẫn và tạo tiếng

+ Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng bảng cài

- Bảng cài giúp các em gắn được các âm vần và tạo tiếng .

Cho học sinh thực hành 2.Củng cố ( 5’)

Trò chơi

Trả lời nhanh các câu hỏi - Bộ thực hành có mấy loại Nêu tác dụng của nó . 3 .Dặn dò ( 2’)

Bảo quản đồ dùng học tập

Học sinh thực hành

- Có 2 loại : Bảng chữ cái ,bảng cài .

- 2 màu: xanh ,đỏ

Thực hiện thao tác ghép một vài âm, tiếng

Học sinh thực hành

_____________________________________________________________________________

Ngày soạn: 09 /09/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 Toán

TIẾT 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết phân biệt giữa nhiều hơn với ít hơn.

- Biết sử dụng các từ "Nhiều hơn", "ít hơn" để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết 3. Thái độ:

- Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4.

- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

(14)

- Kiểm ra sự chuẩn bị sách vở đồ dùng học toán của HS.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- Nắm yêu cầu - HS mở sách, vở.

- Nắm được yêu cầu tiết học b. So sánh số lượng thìa và cốc (11’). - Hoạt động tập thể.

- GV gọi HS lên bảng đặt mỗi thìa vào một cốc ( 4 thìa và 5 cốc), còn thừa 1 cốc không có thìa.

- Tổ chức cho HS thực hành, biết phân biệt giữa nhiều hơn với ít hơn.

- Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn.

* Tương tự như trên HS tự so sánh.

+ So sánh số chai với số nút chai.

+ So sánh số nút chai với số chai.

- Gv nhận xét và kết luận.

Nghỉ giải lao (2’).

- Tiến hành làm và nêu nhận xét.

- Số cốc nhiều hơn số thìa.

- Số thìa ít hơn số cốc.

- Hs tự làm bài.

+ 2 hs nêu: Số chai ít hơn số nút.

+ 2 hs nêu Số nút nhiều hơn số chai

- Hát, vận động....

c. So sánh số lượng hai nhóm đồ vật trong SGK(15’).

- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi.

- Đại diện một số cặp báo cáo kết quả thực hành.

3. Củng cố- dặn dò (5’).

- Trò chơi: Nhận biết đồ vật nhiều hơn, ít hơn

+ So sánh số cửa ra vào với cửa sổ của lớp học.

+ So sánh số bạn trai với số bạn gái ở tổ 1.

+ Gv tổng kết cuộc thi, nhận xét tiết học.

- Tuyên dương HS học tập chăm chỉ, hăng hái phát biểu ý kiến.

- Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị giờ sau: Hình vuông, hình tròn.

- Hoạt động theo cặp. (2 HS 1 cặp).

- 3 nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả thực hành.

- Hs nắm được cách chơi.

- Quan sát kĩ các cửa sổ, cửa ra vào của lớp học để so sánh.

- Đếm số bạn trai, số bạn gái trong tổ 1 để so sánh.

_________________________________________________

Học vần TIẾT 5 + 6: E

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.

- HS trả lời được 2- 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

2. Kĩ năng

(15)

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán và Tiếng Việt lớp 1

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

*GV: Tranh SGK

* HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng TV bảng, phấn, khăn lau bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu tên các nét cơ bản.

- Gv nhận xét, đánh giá II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Giới thiệu tranh và nêu yêu cầu của bài 2. Dạy chữ ghi âm: (20’ )

- Đưa tranh quan sát, tranh vẽ ai, vẽ gì?

- Trong các tiếng đó có gì giống nhau?

- Gv viết bảng chữ e và gọi HS nêu tên âm?

- Nhận diện âm mới học:

- Âm e gồm các nét nào ? - Phát âm mẫu gọi HS đọc - Tìm tiếng ngoài bài có âm e ? * Nghỉ giải lao giữa tiết: (3’)

c. Hướng dẫn viết bảng con: ( 10’)

- Gv viết mẫu âm e và gọi HS nhận xét độ cao và các nét điểm đặt bút, điểm dừng bút - Yêu cầu hs viết trên không.

- Luyện viết bảng con chữ e.

- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.

Tiết 2 I. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) Hôm nay ta học âm gì?

II. Luyện tập:

a. Luyện đọc: ( 8’)

- Cho học sinh đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự

- Cho học sinh luyện đọc SGK ( 10’)

* Nghỉ giải lao giữa tiết ( 2’) b. Luyện nói:( 6’)

- Yêu cầu hs quan sát tranh và hỏi cả lớp:

+ Tranh vẽ gì?

+ Mỗi bức tranh nói về loài nào?

- 2 hs nêu - Lắng nghe

- HS nắm yêu cầu của bài

-Vài hs nêu Tranh vẽ bé, me, xe, ve - Đều có âm e

- HS: âm e

- HS cài bảng cài

- HS gồm nét cong hở phải và nét sổ ngang

- HS: đọc cá nhân, tập thể - HS: bè, mẹ, vé, tre

- Hs hát bài: Lớp chúng mình

- Hs quan sát để nhận xét các nét, độ cao

- Hs luyện viết.

- Hs viết bảng con.

- âm e

- HS đọc cá nhân, tập thể, nhóm - Đọc cá nhân, tập thể

- HS: hát

- Tranh vẽ con vật và các bạn đang học bài

- Chim sẻ, dế mèn, ếch, gấu, các bạn nhỏ

(16)

+ Các tiếng chim sẻ và dế mèn có âm nào giống nhau?

- Gv nhận xét, khen hs trả lời đúng và đầy đủ.

c. Luyện viết: (7’) - Giáo viên viết mẫu: e

- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ e trong vở tập viết - Nhận xét tuyên dương

III. Củng cố- dặn dò:(5’) - Âm e gồm các nét gì?

- Gv nhận xét giờ học; dặn hs chuẩn bị bài âm b.

+ Có âm e

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện

- Hs tô bài trong vở tập viết.

- HS: nét cong hở phải, nét ngang.

- HS lắng nghe

______________________________________________________________

Ngày soạn: 10 /09/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 Học vần

TIẾT 7 + 8: B I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sịnh làm quen và nhận biết được chữ b và âm b.

- Đọc và viết được tiếng be.

- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

2. Kĩ năng:

- Rèn quan sát, nhận biết, đọc to, viết đúng, đẹp cho HS.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Mẫu chữ b và tranh minh hoạ bài học.

HS: sách giáo khoa, bảng con, phấn, vở tập viết, bộ đồ dùng TV 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc và viết âm e?

- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

- Giới thiệu và yêu cầu của bài 2. Dạy chữ ghi âm:( 20’)

- Treo tranh yêu cầu HS nêu tranh vẽ gì?

Các tiếng đó có gì giống nhau?

- GV ghi âm b và gọi hs nêu âm?

- Nhận diện âm mới học:

- 2 hs thực hiện.

- HS viết bảng con

- Nắm yêu cầu của bài - bé, bê, bà, bóng - Đều có âm b - âm b

- Cài bảng cài

(17)

- Gv phát âm mẫu gọi hs đọc

- Ghép âm b với âm e cho ta tiếng gì?

Đọc và phân tích

- Giáo viên yêu cầu HS đọc

*- Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 3’) 3. Hướng dẫn viết bảng con: (10’) - Gv viết mẫu và hỏi HS nhận xét về độ cao điểm đạt bút và điểm dừng bút

- Hướng dẫn cách viết: b, be.

- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.

- Luyện viết bảng con chữ b, be.

- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.

Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ:(2’)

Hôm nay ta học âm gì?

2. Luyện tập:

a. Luyện đọc: Đọc bảng (8’)

- Cho học sinh đọc bảng theo thứ tự, không theo thứ tự

- Đọc bài: b, be.

b. Luyện đọc SGK (10’) c. Luyện nói:(8’)

- Cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì ?

+ Ai đang tập viết chữ e?

+ Bạn voi đang làm gì?

+ Ai đang kẻ vở?

+ Hai bạn gái đang làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

* Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 2’) d. Luyện viết:(5’)

- Giáo viên viết mẫu: b

- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ b, be trong vở tập viết - Gv chấm bài và nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Âm b gồm các nét nào? Cao bao nhiêu li?

- Gv nhận xét giờ học; dặn hs chuẩn bị thanh sắc.

- Đọc cá nhân, tập thể - HS: tiếng be

- HS: âm b đứng trước âm e đứng sau - HS: đọc bờ - e - be

- Hs đọc đồng thanh theo tổ, lớp - HS : khởi động

- Hs âm b cao 5 li - HS quan sát - Hs luyện viết.

- Hs viết bảng con.

- âm b

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs đọc bài theo nhóm 4 + Đọc cá nhân, tổ, lớp

- HS quan sát

+ 1 hs nêu tranh vẽ các bạn và con vật đang học tập theo công việc khác nhau

+ Hs con gấu

+ 1 hs nêu bạn voi đang xem sách + Hs nêu bạn gái đang kẻ vở

+ 1hs nêu hai bạn đang gái đang chơi xếp hình

- HS: hát - Hs quan sát.

- Hs thực hiện

- Hs tô bài trong vở tập viết.

- HS lắng nghe

- Gồm nét khuyết trên và nét thắt, độ cao 5 li

_____________________________________

(18)

Toán

TIẾT 3: HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận ra và nêu tên đúng hình vuông, hình tròn.

- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết cho HS 3. Thái độ:

- Hăng say học tập phần hình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa, một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.

- HS: Bộ đồ dùng dạy toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’ )

- Hãy so sánh nhiều hơn, ít hơn.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:( 2’ ).

- Giới thiệu một số đồ dùng dạy học.

2. Hình thành kiến thức mới:

a. Giới thiệu hình vuông( 6 phút ).

- Sử dụng tấm bìa và 1 số vật có mặt là hình vuông cho HS xem và sau mỗi lần đều nói “ Đây là hình vuông”.

- Nhận xét, đánh giá.

b. Giới thiệu hình tròn (4 phút).

- Giới thiệu tương tự như hình vuông.

- Sử dụng tấm bìa hình tròn và 1 số đồ vật có mặt là hình tròn.

- Nhận xét, đánh giá . Nghỉ giải lao ( 2 phút ).

c. Thực hành:

Bài 1: Tô màu ( 4’ ) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Tô hình con lật đật cần trang trí cho.

đúng, đẹp.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 2: Tô màu ( 4 phút ).

- So sánh số hình vuông hàng trên và hàng dưới

- Nhận xét.

- Quan sát.

- Quan sát và nhận xét từ kích thước, màu sắc của các hình vuông đó.

- Nêu tên các vật có mặt là hình vuông ( 3 em ).

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát và nhận xét.

- Nêu tên các vật có bề mặt là hình tròn ( 3 em ).

- Nhận xét, bổ sung.

- Hát, vận động…

- Nắm được yêu cầu bài tập.

- Tô màu 4 hình đầu BT1( VBT).

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- Tô hình con lật đật trang trí sáng tạo.

- Đổi vở kiểm tra (theo cặp).

- Nắm được yêu cầu bài tập.

(19)

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 3: Tô màu ( 4 phút ) - Nêu yêu cầu bài tập.

- BT có những hình gì ?

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 4: Thực hành xếp hình ( 4 phút ).

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm thế nào để có hình vuông?

- H/D HS biết dùng que tính xếp thành các hình như hình vẽ trong VBT.

- Yêu cầu từ các que tính các em hãy xếp thành các hình vuông khác nhau và giới thiệu với các bạn.

- Với HS có NLHT yêu cầu các em xếp các hình do em tự nghĩ ra.

- Khen thưởng nhóm thực hiện tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (5 phút ).

- Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.

+ Gv tổ chức cho hs thi gắn hình vuông, hình tròn theo nhóm.

+ Gv tổng kết cuộc thi.

- Tuyên dương HS có cố gắng.

Nhận xét chung giờ học.

- Chuẩn bị bài: Hình tam giác.

- Tô màu 4 hình đầu bài 2 VBT.

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- Nắm được yêu cầu bài tập.

- Tô màu 2 hình đầu bài 3 VBT.

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- Nắm được yêu cầu bài tập.

- Hoạt động nhóm: 2 HS 1 nhóm..

- Dùng 4 que tính để xếp 1 hình vuông - Tự xếp và nói cho bạn nghe.

- Tiến hành xếp và giới thiệu kết.

quả của nhóm.

- Thi đua nhau xếp nhanh.

- Theo dõi.

- Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn chơi.

- HS sử dụng bộ đồ dung để chơi.

- HS chơi nhiệt tình.

- HS sưu tầm 1 số đồ vật có dạng hình tam giác.

__________________________________________________________________

Thủ công

BÀI 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.

* SDNLTK:

- Tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, dán, gấp hình, cắt, dán giấy.

- Tái sử dụng các loại giấy, báo, lịch cũ… Để dùng trong các bài học thủ công.

2. Kĩ năng: Hiểu được đặc điểm, tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng trong cuộc sống lao động của con người để từ đó hình thành cho HS ý thức tiết kiệm năng lượng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sách thiết kế; các loại giấy bìa, kéo , hồ dán, thước kẻ

(20)

- HS: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: bài cũ: ( 5 Phút )

2. Hoạt động 2: Giới thiệu giấy, bìa: (15 phút)

- Gv giới thiệu 1 số loại giấy và bìa.

- Gv giới thiệu giấy màu để học thủ công.

? Ngoài giấy màu ra chúng ta có thể dùng những loại giấy nào để thay giấy màu khi thực hành nháp ?

- Nhận xét, KL: Ngoài giấy màu, chúng ta có thể sử dụng nhữn tờ giấy, báo cũ đã qua sử dụng để làm nháp sản phẩm.

? Khi sử dụng các loại giấy để thực hành, chúng ta cần phải sử dụng như thế nào?

* Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 3 phút )

3. Hoạt động 3: Giới thiệu một số dụng cụ học thủ công: ( 12 phút )

- Gv giới thiệu một số dụng cụ môn học:

+ Thước kẻ: thước được làm bằng gỗ hay nhựa, dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.

+ Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng.

+ Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay.

+ Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột.

- Gv yêu cầu hs lấy các dụng cụ môn học theo y/c.

3. Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò:( 5 phút ) - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà xem trước bài xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.

- Kiểm tra dụng cụ của HS

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- HS nêu( giấy, báo cũ…) + Hs quan sát.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- HS nêu( cần sử dụng tiết kiệm,..) - Cả lớp hát một bài

+ Hs quan sát.

+ Hs quan sát.

- Hs tự lấy và nêu tên.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

___________________________________________________

Thực hành Toán

GIỚI THIỆU BỘ ĐỒ DÙNG HỌC MÔN TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tác dụng của bộ thực hành học toán.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các đồ dùng đó.

3. Thái độ: Ham thích hoạt động.

II. CHUẨN BỊ

(21)

- Bộ đồ dùng học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức (3’) 2. Bài mới (32’)

Hoạt động 1

Hướng dẫn học sinh phân loại bộ đồ dùng.

Cho học sinh thực hành phân loại đồ dùng học toán

- Que tính - Các chữ số

- Các hình : Tam giác , hình tròn , hình vuông ,hình chữ nhật

Nêu tác dụng của mỗi loại Hoạt động 2: Trò chơi

Trò chơi: Nhanh mắt nhanh tay

Học sinh nghe hiệu lệnh GV hô hình tròn học sinh nhanh chóng nhặt hình tròn và giơ lên ...

Giáo viên nhận xét tuyên dương những em tìm nhanh và đúng cứ như vậy cho đến hết

3. Củng cố, dặn dò (5’)

GVnhắc lại tác dụng của mỗi loại đồ dùng

Nhắc HS tập nêu tên đồ dùng và cách sử dụng đồ dùng đó

Học sinh thực hành.

Học sinh nêu.

Học sinh tham gia chơi.

_____________________________________

Ngày soạn: 11 /09/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018 Toán

TIẾT 4: HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.

- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật có bề mặt là hình tam giác.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát và nhận diện hình 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. Phát triển khả năng quan sát cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số hình tam giác bằng bìa. Đồ vật có mặt là hình tam giác.

- HS : Bộ đồ dùng học toán 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(22)

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Kể tên một số vật có dạng hình vuông, một số vật có dạng hình tròn?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

- 2 Hs kể - Lắng nghe

- Nắm yêu cầu của bài.

b. Giới thiệu hình tam giác (10’). - Hoạt động theo nhóm GV: Sử dụng tấm bìa và 1 số vật có mặt

là hình tam giác cho HS xem và sau mỗi lần đều nói “ Đây là hình tam giác”.

* Tổ chức cho HS tự phát hiện ra hình tam giác đúng, nhanh.

- Cho HS tự lấy các hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán .

- Gọi HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác”.

- Quan sát và nhận xét màu sắc của các hình tam giác đó.

- Nêu tên các vật có mặt là hình tam giác ( 3 em ).

- HS tự tìm hình tam giác.

Cho HS xem một số vật có hình tam giác.

Nghỉ giải lao ( 2 phút ).

- Đọc: hình tam giác.

- Hát, vận động…

c. Thực hành làm BT Bài 1: Tô màu (5’) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Trong bài có những hình gì?

- VG tổ chức cho HS thực hành tô màu đúng, đẹp.

- Cho HS quan sát hình mẫu.

- GV quan sát có chỉ dẫn thêm.

Bài 2: Tô màu (6’) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

Bài 3: Tô màu (7’) - Nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập.

- Quan sát, uốn nắn.

- Tổ chức cho các em đổi vở kiểm tra chéo.

- Tổ chức cho các em đổi vở kiểm tra cách tô, kĩ thuật tô của từng em.

- Hoạt động cá nhân.

- Nắm được Y/C bài tập.

- Biết chọn mỗi hình tô một màu khác nhau.

- HS tự làm BT.

- Nắm được Y/C bài tập.

- Tô màu các hình đầu bài 2 VBT - Mỗi hình tô một màu khác. nhau.

Như bài 1 ).

- Nắm được Y/C bài tập.

- Tô màu 2 hình đầu bài 3 VBT.

- Mỗi hình tô một màu khác nhau.

- 2 HS 1 cặp đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố- dặn dò (4’)

- Tìm, kể tên các vật có hình tam giác ở lớp, ở nhà.

- GV nhận xét.

- Vài HS kể.

- Lớp nhận xét bổ sung.

(23)

- Tuyên dương HS chăm chỉ học tập.

- Về xem lại bài.

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.

_____________________________________________

Học vần

TIẾT 9 + 10: DẤU SẮC (/) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được dấu sắc và thanh sắc - Đọc, viết được tiếng bé.

- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, đọc to, viết đẹp cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Mẫu chữ dấu sắc

- Các vật tựa như hình dấu sắc.

- Tranh minh hoạ bài học.

HS: - Sách giáo khoa, bảng con, phấn, giẻ lau bảng, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc b, tiếng be.

- Tìm chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.

- Viết chữ b.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Cho HS quan sát tranh và hỏi tranh vẽ ai và vẽ cái gì?

- Các tiếng đó có gì giống nhau?

2. Dạy dấu thanh:(11’) - Gv viết bảng dấu thanh sắc - Nhận diện dấu:

- Gv giới thiệu dấu sắc gồm 1 nét sổ nghiêng phải.

- Gv đưa ra một số đồ vật giống hình dấu yêu cầu hs lấy dấu trong bộ chữ.

+ Dấu thanh sắc giống cái gì?

3. Ghép chữ và phát âm.(10’) - Gv giới thiệu và viết chữ bé.

- Yêu cầu hs ghép tiếng bé.

- Nêu vị trí của âm dấu sắc trong tiếng bé?

- 3 hs đọc.

- 2 hs thực hiện.

- Hs viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp

- HS: bé, cá, lá, chuối, chó, khế - HS: Các tiếng đều có dấu thanh sắc

- Lắng nghe

- HS: Giống cái thước kẻ đặt nghiêng

- HS: ghép bảng cài - Hs làm cá nhân.

- Tiếng bé có dấu sắc trên đầu âm e - bờ - e – be – sắc - bé

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

(24)

- Gv hướng dẫn hs đánh vần và đọc tiếng bé.

- Gọi hs đánh vần và đọc.

- Gv sửa lỗi cho hs.

* Nghỉ giải lao giữa tiết: ( 2’) c. Hướng dẫn viết bảng con: (10’)

- Gv viết mẫu và hướng dẫn cách viết dấu.

- Yêu cầu hs viết bằng ngón tay.

- Luyện viết bảng con dấu và chữ bé.

- Gv nhận xét và sửa sai cho hs.

Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Hôm nay ta học dấu gì? Có trong tiếng gì?

2. Luyện tập:

a. Luyện đọc: bảng,theo thứ tự, không theo thứ tự (6’)

b. Luyện đọc SGK(10’) - Đọc bài: bé.

* Nghỉ giải lao giữa tiết: (3’) c. Luyện nói: (8’)

- Cho hs quan sát tranh và hỏi:

- Quan sát tranh, em thấy những gì?

- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?

- Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?

- Gv nhận xét và khen hs có câu trả lời hay.

d. Luyện viết: (6’) - Giáo viên viết mẫu: bé

- Nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ be, bé trong vở tập viết - Gv thu bài, nhận xét, đánh giá III. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Em hãy nêu quy trình viết thanh sắc.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà các em chuẩn bị bài thanh hỏi .

- Hs quan sát - Hs luyện viết.

- Hs viết bảng con.

- Dấu sắc, có trong tiếng bé

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs đọc bài cá nhân, tổ, nhóm

- HS quan sát

- Cô dạy các bé học, bé nhảy dây, bé tưới rau, bé đi học

- Em thích bức tranh các bạn đang học bài và bức tranh bạn đang tưới rau, vì các bạn chăm chỉ

- Hs nêu em thích tưới rau

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện

- Hs tô bài trong vở tập viết.

- HS nêu - HS theo dõi

________________________________

Sinh hoạt tuần 1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1- Phân công cán bộ lớp- Nêu nhiệm vụ từng em

(25)

- Chia lớp thành 3 tổ.

+ Tổ 1 : 8 em + Tổ 2 : 8 em + Tổ 3 : 7 em

Lớp trưởng : Nguyễn Vũ Hải Băng Lớp phó học tập: : Đào Anh Thư

Lớp phó văn thể : Đào Thị Ngọc Ánh Lớp phó lao động : Vũ Thị Hồng Vân

Tổ trương tổ 1 : Nguyễn Ngọc Thiện Tổ trưởng tổ 2 : Đoàn Yến Nhi Tổ trưởng tổ 3 : Nguyễn Nhật Ánh

2 - Giáo viên cùng tổ trưởng đi kiểm tra đồ dùng cả lớp 3 - Nhận xét các hoạt động ở tuần 1.

4 - Học nội quy trường , lớp

- Đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ

- Mặc đồng phục đúng qui định vào thứ 2,4,6, không ăn quà vặt, vệ sinh sạch sẽ.

- Đi vệ sinh, vứt rác đúng nơi qui định,

- Tham gia nghiêm túc an toàn giao thông…..

__________________________________________

AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 1: TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nhận biết ba màu của đèn tín hiệu điều khiển giao thông (ĐKGT)

- Biết nơi có đèn tín hiệu ĐKGT.

- Biết tác dụng của đèn tín hiệu ĐKGT.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.

II. NỘI DUNG

- Đèn tín hiệu ĐKGT có 3 màu: đỏ – vàng – xanh.

- Người tham gia giao thông phải tuân thủ đèn tín hiệu ĐKGT.

- Đèn đỏ: Dừng lại

- Đèn xanh: Được phép đi

- Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng trước vạch dừng lại.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Đĩa “ Pokémon cùng em học ATGT ”, đầu VCD, TV.

- HS: Sách “ Pokémon cùng em học ATGT ”.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: ổn định lớp (2’)

- Giới thiệu phân môn ATGT.

- Giới thiệu sách ATGT

2.Hoạt động 2: Giới thiệu tình huống - Quan sát kĩ các tranh ( thảo

(26)

(5’).

- An toàn và không an toàn

- Cho học sinh quan sát các tranh đã chuẩn bị

+ kết luận: (SGV t11)

3.Hoạt động 3: Kể chuyện (5’) - Chia lớp thành 4 nhóm

- Hướng dẫn HS kể

- Nghe, chốt- kết luận (T12)

4. Hoạt động 4: Trò chơi “sắm vai”, “trò chơi đèn xanh đèn đỏ”(5’)

- Nêu cách chơi - Cho 3 cặp chơi thử - Tổ chức cho HS chơi

- Quan sát chỉ dẫn thêm cho các nhóm chơi

- Kết luận chung : (T13)

5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (3’)

? Khi đến ngã tư gặp đèn đỏ ta cần như thế nào?

- Nhận xét tiết học - Biết thực hiện ATGT

luận nhóm)

- Cử đại diện trình bày

- Lớp nghe, nhận xét, bổ sung

? Nhóm: Kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào.

? Đại diện kể trước lớp

- Lớp theo dõi nhận xét đúng, sai - HS chơi theo tổ nhóm

- Chơi nghiêm túc

- Nghe nhận xét

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh

Thái độ: - Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ.. - Trò chơi nhằm rèn luyện

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn và trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể dục.... ĐỊA ĐIỂM

Thái độ: Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ2. - Trò chơi nhằm rèn luyện phản

Thái độ: Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ.. - Trò chơi nhằm rèn luyện phản

Thái độ: - Qua bài học học sinh nắm thực hiện theo đúng nội quy tập luyện, đúng teo yêu cầu của giáo viên trong các giờ tập thể dục3. - Trò chơi nhằm giúp

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể

Thái độ: - Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ3. - Trò chơi nhằm rèn luyện