• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 11

Ngày soạn : 16/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018 Thể dục

ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC

PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC"

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.

- Tiếp tục trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật

2. Kĩ năng: Thực hiện đúng động tác thể dục phát triển chung và biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn thêm sức bật nhảy, sức mạnh của đôi chân, giúp học sinh đoàn kết hơn.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 -2 còi, kẻ sân cho trò chơi.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Đội hình nhận lớp

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- Kiểm tra bài cũ: 5 động tác đã học - 4-8 em lên thực hiện

(2)

của bài thể dục.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2. Phần cơ bản 25-28p

a) Bài thể dục phát triển chung. - Tập bài TD theo đội hình hàng ngang

- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục.

3-5 lần - HS thực hiện

- Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập Lần 2: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập.

- GV sửa sai cho hs - HS thực hiện

- GV chia tổ, nhắc nhở từng động tác, phân công vị trí rồi cho HS về vị trí tập luyện. Trong quá trình tập theo tổ, GV sửa sai cho từng tổ vừa sửa vừa động viên HS.

2-4 lần - HS lắng nghe và thực hiện

- GV gọi lần lượt từng tổ lên tập - Giáo viên nhận xét và tuyên dương những tổ thực hiện tốt.

1 lần - HS ngồi theo đội hình hàng ngang

b) Trò chơi vận động.

Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức".

- GV nêu tên, cách chơi và quy định của trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức.

Sau mỗi lần chơi, GV tuyên bố đội thắng cuộc.

3-5 lần - ĐH: Trò chơi : Nhảy ô tiêp sức

- HS lắng nghe GV phổ biến và chơi trò chơi.

3. Phần kết thúc 5-6p

- GV cho HS tập các động tác thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- Thả lỏng theo đội hình hàng ngang, LT điều khiển

- GV hệ thống bài. - Đội hình xuống lớp

(3)

- GV nhận xét giờ học x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV _____________________________________________

Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Thái độ: HS có ý thức kiên trì, vượt khó vươn lên để học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn 1 bài Điều ước của vua Mi-đát và trả lời câu hỏi 1

- Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’): Gv giới thiệu chủ điểm:

“Có chí thì nên” và bài học b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

Đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi - Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?

- Gia đình Nguyễn Hiền như thế nào?

- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông

- 1Hs đọc và trả lời - 1Hs đọc và trả lời - 1Hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh quan sát tranh trên màn hình và nêu.

- 1Hs đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Học sinh đọc theo cặp.

- HS trả lời

(4)

minh của Nguyễn Hiền ?

Gv tiểu kết, chuyển ý Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi

- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi

- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ ông Trạng thả diều” ?

- Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nêu nhận xét đúng về Nguyễn Hiền?

Gv tiểu kết chuyển ý - Câu chuyện ca ngợi ai?

Ghi ý chính

=>Quyền trẻ em: Giáo dục HS có quyền được vui chơi, giải trí…

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng( ƯDCNTT) đoạn: “Thầy phải kinh ngạc ... thả đom đóm vào trong”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em học tập được điều gì ở Nguyễn Hiền?

Giới thiệu 1 số gương hiếu học qua hình ảnh ƯDCNTT

- Nhận xét tiết học, Tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên

Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền

- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ngày ... Tối đến ... Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, .. thầy chấm hộ.

Nguyễn Hiền vượt khó, ham học

- HS trả lời

Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên - Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh, sáng dạ và chịu khó học tập đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi

- Học sinh nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp bài.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs đọc thể hiện

- nx bình chọn bạn đọc hay Ý chí vươn lên

_______________________________________________________

Toán

NHÂN VỚI 10, 100, 1000, …CHIA CHO 10, 100, 1000, …

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000; ... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1000, ...

2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( chia) với (cho) 10, 100, 1000, … 3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 5 x 6 = 6 x … 207 x 3 = … x 207 b) 7 x 5 = 5 x …

2138 x 7 = … x 2138

- Phát biểu về tính chất giao hoán của phép nhân?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hướng dẫn HS: (12’)

* Nhân một số với 10 - Gv ghi bảng : 35  10 = ?

Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân em hãy cho biết 35  10 bằng gì?

10 còn gọi là mấy chục?

+ Vậy 10  35 = 1 chục  35

1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?

35 chục là bao nhiêu?

+ Vậy 10  35 = 35  10 = 350

Em có nhận xét về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35  10?

Vậy khi nhân 1 số với 10 chúng ta có thể viết ngày kết quả của phép tính như thế nào?

- GV chốt kết quả: Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải.

* Chia số tròn chục cho 10

- GV viết bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính

- GV: Ta có 35  10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?

Vậy 350 : 10 = ?

Yêu cầu HS nhận xét số bị chia,

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc phép tính

- HS nêu: 35  10 = 10  35 - Là 1 chục

- Bằng 35 chục - Là 350

- Kết quả của phép nhân 35  10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.

- ....ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.

- 2 HS nêu lại

- HS suy nghĩ

- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại

- HS nêu: 350 : 10 = 35

- Thương chính là số bị chia xoá đi 1

(6)

thương sau phép tính?

Muốn chia một số tròn chục cho 10 ta làm ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?

- Hướng dẫn HS nhân 1 số với 10;

100;.. hoặc chia một số tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100

- GV chốt bài

- Treo bảng phụ ghi nội dung bài học.

c.Thực hành Bài 1: ( 9’)

- Chữa bài, chốt kết quả đúng

- Muốn nhân (hoặc chia ) một số với 10; 100; 1000 ta làm như thế nào?

Bài 2 :(9’)Viết số thích hợp - GV hướng dẫn mẫu

300 kg = … tạ? vì sao?

- Gv giải thích mẫu

70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn - GV chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000…chia số tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000… ta làm như thế nào?

- GV chốt nội dung bài.

- Nx giờ học, tuyên dương HS.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

chữ số 0 ở bên phải.

- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số ở bên phải số đó

- HS lấy VD chứng minh cho 2 kết luận trên

- HS đọc yêu cầu - Làm bài tập

- Nhận xét, chữa bài - HS đọc yêu cầu.

- HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã học theo thứ tự từ lớn đến bé, ngược lại.

- 2 hs làm bảng phụ,lớp làm vào vở - nhận xét

- 2 HS nêu

________________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố lại các chuẩn mực đạo đức về: Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập. Biết tiết kiệm tiền của; Tiết kiệm thời giờ.

2. Kĩ năng: Thực hành các kĩ năng về: Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập; Biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của, Tiết kiệm thời giờ. Thái độ của bản thân về các chuẩn mực, hành vi, kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp.

3. Thái độ: Bước đầu hình thành thái độ trung thực, biết vượt khó, ...tự tin vào khả năng của bản thân, có trách nhiệm với hành động của mình, yêu cái đúng, cái tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(7)

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?

- Đọc thời gian biểu của mình - con đã thực hiện nó ntn?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng dẫn ôn tập(12’)

- Yêu cầu hs nhắc lại các bài đạo đức đã học.

+ Gv đưa ra một số câu hỏi và bài tập để học sinh xung phong làm bài.

- Nêu việc làm thể hiện trung thực trong học tập?

- Trung thực có tác dụng gì?

- Em đã gặp khó khăn gì trong học tập, em đã khắc phục khó khăn đó như thế nào?

- Điều gì sẽ xảy ra khi em không bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân mình?

- Em cần sử dụng thời giờ ntn?

- Tại sao phải tiết kiệm tiền của?

c. Hướng dẫn thực hành(18’) - Gv đưa ra các tình huống:

+ Lan quên không mang đồ dùng học tập khi cô giáo kiểm tra, Lan rất lúng túng.

Nếu là em, em sẽ làm gì ? Vì sao?

+ Hùng và Nam ngồi cạnh nhau, Hùng có một quyển vở mới định viết trong khi quyển vở cũ vẫn còn. Nếu là Nam em sẽ làm gì ?

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh, chất vấn học sinh giúp các em hiểu sâu vấn đề.

- 2 hs trả lời - Nhận xét bạn

- 2, 3 hs nối tiếp trả lời.

+ Trung thực trong học tập + Vượt khó trong học tập + Bày tỏ ý kiến

+ Tiết kiệm tiền của + Tiết kiệm thời giờ.

- Hs theo dõi, nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời.

- Hs được bốc thăm câu hỏi.

- Hs tự do phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Phải làm những việc mà mình không thích hoặc quá sức mình...

- HS trả lời

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs làm việc theo nhóm 6, 2 nhóm một tình huống.

- Hs phát biểu trước lớp, nêu các cách giải quyết.

- Nhận xét, bổ sung.

Có thể nêu các cách giải quyết khác

(8)

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn có kết quả học tập tốt, em phải làm gì ?

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

________________________________________

Chính tả (nhớ-viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Làm đúng bài tập phân biệt s /x, viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho.

2. Kĩ năng: Nhớ viết chính xác, đẹp 4 khổ thơ của bài: Nếu chúng mình có phép lạ, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.

3. Thái độ: HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nx bài kiểm tra giữa học kì I phần chính tả

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn nhớ - viết(22’) - Gọi HS đọc lại 4 khổ thơ đầu - Gv đọc đoạn cần nhớ viết.

- Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mong ước gì ?

- Yêu cầu một số hs lên bảng viết các từ khó: hạt giống, trong ruột.

- Gv lưu ý học sinh cách trình bày.

- Theo dõi, uốn nắn.

- Gv thu bài nhận xét, nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’) Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Gv yêu cầu hs làm bài các nhân vào

- Hs lắng nghe

- 1 học sinh đọc to 4 khổ thơ đầu.

- Lớp đọc thầm.

+ Có phép lạ để làm cho cây mau có quả, nhanh trở thành ngời lớn để làm việc có ích, làm cho cuộc sống không còn đói rét...

- 2 Hs lên viết bảng - lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- HS đặt câu có từ: hạt giống.

- Hs tự viết bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ

(9)

vở bài tập.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3a:Viết lại cho đúng

- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân vào Vbt.

- Yêu cầu HS giải nghĩa từng câu.

- Gv theo dõi, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc các câu tục ngữ trên ?

- Quyền trẻ em: GV liên hệ giáo dục HS, trẻ em có quyền riêng tư...

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs đổi chéo vở.

- Lớp chữa bài

+ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs làm bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Xấu người đẹp nết

+ Mùa hè cá sông mùa đông cá bể.

__________________________________________________

Khoa học

BA THỂ CỦA NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nước tồn tại ở ba thể rắn, lỏng, khí.

2. Kĩ năng: Nêu được nước tồn tại ở ba thể lỏng, rắn, khí. Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

3. Thái độ: Yêu nguồn nước, giữ gìn vệ sinh nguồn nước xung quanh mình.

* BVMT: GD HS Biết giữ gìn nguồn tài nguyên nước và BVMT nước.

II. ĐỒ DÙNG

- Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.

- Chuẩn bị theo nhóm: Cốc, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nước có những tính chất gì?

- Nêu 1 số ứng dụng trong thực tế những tính chất của nước?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hoạt động 1: (10’)

Mục tiêu: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.

Cách tiến hành

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(10)

1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2 ?

2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào ?

3) Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ? - GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.

- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta làm thí nghiệm để biết.

+ Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.

- Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.

- Những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ?

c. Hoạt động 2:(10’)

Mục tiêu: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại.

Cách tiến hành:

- Cho HS hoạt động nhóm.

1) Nước khi chưa cho vào ngăn đá tủ lạnh thì nước trong khay ở thể gì?

2) Cho khay nước vào ngăn làm đá, nước trong khay đã biến thành thể gì ?

3) Hiện tượng đó gọi là gì ?

4) Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?

- Nhận xét, bổ sung của các nhóm.

* GV kết luận.

d. Hoạt động 3:(10’) Sơ đồ sự chuyển thể của nước.

- GV tiến hành hoạt động của lớp.

1) Nước tồn tại ở những thể nào ?

2) Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào ?

- GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.

1) Hình 1 vẽ các thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa.

2) Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể lỏng.

3) Nước mưa, nước giếng, nước máy, nước biển, nước sông,

- Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô.

- HS làm thí nghiệm.

+ Các nhóm nhận dụng cụ.

+ Quan sát và nêu hiện tượng.

- Thảo luận nhóm trả lời 1) Thể lỏng.

2) Thể rắn

3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.

4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.

- Các nhóm bổ sung.

- HS trả lời.

1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.

2) Trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định.

Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.

- HS lắng nghe.

(11)

- HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đó trình bày sự chuyển thể của nước ở những điều kiện nhất định.

KHÍ

Bay hơi Ngưng tụ LỎNG LỎNG Nóng chảy Đông đặc RẮN

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

* BVMT: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình?

- HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau

- HS vẽ.

Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ. Ở đây khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành nước.

- HS nêu - HS cả lớp.

Ngày soạn : 17/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018 Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

3. Thái độ: Yêu môn học, rèn tính cẩn thận, chính xác cho Hs khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) 86  1000 4563  10

6000 : 10 67 688 000 : 1000

Muốn nhân 1 số với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?

- 2 HS lên bảng làm, lớp nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu

(12)

Muốn chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000… ta làm như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. So sánh giá trị hai biểu thức:(6’) - So sánh giá trị của biểu thức:

(2 3) 4 và 2  (3 4) (5 2) 4 và 5  (24) c. Viết các gía trị của biểu thức vào ô trống(6’)

- Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và cách làm: cho lần lượt các giá trị

của a, b, c, gọi từng hs tính giá trị của từng biểu thức và ghi vào bảng.

* Yêu cầu hs nhìn bảng và so sánh kết quả: (a  b)  c và a  (b  c)

* Kết luận: Sgk d. Thực hành

Bài tập 1:(6’)Tính bằng hai cách.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gv hướng dẫn mẫu Mẫu: 2 x 5 x 4 = ? Cách 1:

2 x 5 x 4 = (2 x 5 ) x 4 = 10 x 4 = 40 Cách 2:

2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2:(6’) Tính bằng cách thuận tiện nhất

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài và chốt kết quả đúng.

- 2 HS nêu

- Hs tính rồi so sánh kết quả, rút ra nhận xét: Giá trị 2 biểu thức bằng nhau.

- HS trình bày cách làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(a  b)  c = a  (b  c) - Nhiều hs nhắc lại

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS theo dõi, quan sát mẫu

- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a) 4  5  3 = ( 4  5 )  3 = 20  3 = 60

4  5  3 = 4  (5  3) = 4  15 = 60

b) 5  2  7 = ( 5  2 )  7 = 10  7 = 70

5  2  7 = 5  (2  7) = 5  14 = 70

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài .

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm.

a) 13  5  2 = 13  ( 5 2)

(13)

Bài tập3:( 6')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn giải bài toán ta cần biết những gì?

- Gv chốt lại bài giải đúng và củng cố cách làm.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

= 13  10 = 130

5  2  34 = ( 5  2)  34 = 10  34

= 340

b) 2  26  5 = ( 2  5 )  26 = 10  26

= 260 - 1 hs đọc bài toán.

- HS trả lời

- Hs nêu cách giải bài.

- 1 hs lên bảng.

Bài giải:

Số bộ bàn ghế có tất cả là:

15  8 = 120 (bộ) Số HS có tất cả là:

2  120 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh.

- 1 hs nêu Lịch sử

NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

2.Kĩ năng

- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

3.Thái độ

- GDHS yêu đất nước và có ý thức bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- PHTM, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược?

+Em trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

-GV nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài (1’)

- 2 HS trả lời . -HS khác nhận xét .

(14)

b. Nội dung

- GV giới thiệu (5’) Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào?

Việc dời từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý.

+ Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây .

*Hoạt động cá nhân:(12’)

-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).

-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau :

- GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”.

-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”.

*Hoạt động nhóm:(13’) (PHTM)

-GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng làm bài.

- Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ?

+ Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.

- HS lắng nghe.

-HS lên bảng xác định . -HS lập bảng so sánh .

-HS trả lời: cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .

-HS sử dụng máy tính bảng thảo luận theo cặp làm bài, gửi bài Vùng đất Nội dung so sánh

Vị trí Địa thế

Hoa Lư Không phải trung tâm

Rừng núi hiểm trở, chật hẹp Đại La Trung tâm đất

nước

Đất rộng, bằng phẳng. Màu mở

(15)

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố,dặn dò :(4’)

- GV cho HS đọc phần bài học .

- Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài : “Chùa thời Lý”.

-2 HS đọc bài học .

-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận xét,bổ sung .

__________________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)

2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành.

3. Thái độ: Yêu môn học, sử dụng thành thạo Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Thế nào là động từ? Lấy ví dụ về động từ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 :(15’) Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát phiếu cho HS

- Quan sát HS làm - Nx ghi bảng

a) đã thành. b) đã hót.

đang xa, sắp tàn.

Tại sao em điền kết quả đó?

- GV kết luận: Nếu điền sai trình tự thời gian sẽ không hợp lý, bài không lôgic.

Bài 3 : (15’) HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui: “ Đãng trí”.

- Cho HS làm bài, chữa bài.

Tại sao sử dụng từ đó?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Gọi Hs đọc lại truyện

- Sự khôi hài trong truyện là gì?

- 1 HS trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu

- Cả lớp suy nghĩ chọn từ điền vào chỗ trống cho phù hợp với thời điểm đã cho trong bài.

- 2 HS làm. HS dán kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích

- 1 HS đọc yêu cầu

- Hs trao đổi theo cặp và làm bài vào vở bài tập.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc lại toàn bộ truyện.

- Nhà khoa học tập trung làm việc nên đãng trí đến mức đọc thông báo

(16)

- Kết luận: Sử dụng hợp lý các từ: đã, sẽ, đang sẽ giúp cho động từ có giới hạn thời gian rõ ràng, người đọc dễ hiểu hơn.

3. Củng cố dặn dò:(4’)

Có những từ nào bổ sung ý nghĩa cho động từ? Tác dụng?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- HS về chuẩn bị bài sau.

trong nhà có trộm thì hỏi: Nó đang đọc gì ? Vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách, không nhớ là trộm.

- Hs trả lời

_________________________________________

Kể chuyện

BÀN CHÂN KÌ DIỆU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

2. Kĩ năng: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Bàn chân kì diệu.

3. Thái độ: Giáo dục Hs có ý chí và rèn luyện quyết tâm vươn lên trong cuộc sống, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể 1câu chuyện về ước mơ đẹp của của mình hoặc bạn bè, người thân.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện(30’) - Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh trên màn hình

- Hướng dẫn kể:

+ Câu chuyện có mấy nhân vật?

+ Ký đã gặp hoàn cảnh khó khăn gì?

+ Ký có nguyện vọng gì?

* Kể chuyện trong nhóm.

- Gv yêu cầu hs quan sát từng tranh nêu nội dung từng bức tranh?

- 2 HS kể - Nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Hs nghe và quan sát tranh trên màn hình

- Ký, cô giáo, các bạn.

- Ký bị liệt cả hai tay.

- Muốn được đi học.

- Hs thảo luận nhóm 4, quan sát từng tranh, nói nội dung các bức tranh.

(17)

- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.

- Yêu cầu học sinh dựa vào lời dẫn dưới mỗi bức tranh, liên tưởng thêm và kể chuyện trong nhóm của mình.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:

Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Em học tập được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký?

-GV giới thiệu một số hình ảnh về thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Quyền trẻ em: GV liên hệ giáo dục trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng....

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh kể từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét.

- Hãy kiên trì, nhẫn nại trước mọi khó khăn trong cuộc sống, ắt sẽ thành công.

- Tinh thần vượt khó, ham học.

- HS quan sát trên màn hình

___________________________________________________

Địa lý ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.

2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

3. Thái độ: GD HS tinh thần đoàn kết với các dân tộc anh em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên VN.

- PHT (Lược đồ trống).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Tại sao nói Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát ?

+ Nêu nội dung bài học ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- HS trả lời câu hỏi

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe, ghi bài.

(18)

b. Hoạt động cả lớp (10’)

- Phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ .

- HS lên chỉ vị trí dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.

- GV nhận xét và điều chỉnh lại.

c. Hoạt động nhóm (10’)

- HS các nhóm thảo luận câu hỏi.

- GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ.

Các nhóm tự điền các ý vào trong bảng.

- Cho HS đem bảng treo lên cho các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét

d. Hoạt động cả lớp (10’)

+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.

+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.

GV hoàn thiện phần trả lời của HS.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Cho HS lên đính phần còn thiếu vào lược đồ trống.

- GV nhận xét, kết luận.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài : “Đồng bằng Bắc Bộ”.

- HS điền tên vào lược đồ

- HS lên chỉ vị trí các dãy núi và cao nguyên trên BĐ.

- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS thi đua lên đính - Lớp nhận xét- Lắng nghe.

_________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ 2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm

3. Thái độ: Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể

II.CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ (5’) - Chi tiêu như thế nào là hợp lý ? - Tại sao phải chi tiêu hợp lý ? 2 HS trả lời, nhận xét

(19)

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động(5') - Hát

- Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Đọc - hiểu (15') - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Dùng đủ thì thôi

- Giải thích từ: Khẩu phần ăn, thực hành tiết kiệm

1.Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì?

2. Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác quần áo mới?

3. Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở việc gì?

* Hoạt động nhóm

Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo các em, đó là đức tính gì?

- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện

- GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc. Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh

Hoạt động 3: Thực hành - Ứng dụng(12')

HS hát 1 bài - HS đọc

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS đọc

1. Thông qua những việc làm sau: kêu gọi người giàu ủng hộ tiền của, thóc gạo cứu giúp người nghèo và chiến sĩ ngoài mặt trận; bản thân Bác cũng tự bớt khầu phần ăn, cùng góp gạo nuôi quân.

2. Bác dặn: “Khi đi công tác nước ngoài hay tiếp khách, Bác sẽ dùng trang phục xứng đáng, còn làm việc ở nhà, hãy để Bác dùng quần áo bình thường là được rồi”.

3. Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở việc tiết kiệm điện cũng là tiết kiệm tiền của cho nhân dân.

- Hoạt động nhóm( Nhóm 4) ..là một đức tính tốt đẹp, lời nói luôn đi đôi với việc làm...

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

(20)

* Hoạt động cá nhân

- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.

- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào?

- Gọi HS trả lời

* Hoạt động nhóm

- Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm.

Việc nên làm

Tắt điện khi không sử dụng. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập

Việc không nên làm

Không ăn hết khẩu phần hoặc lấy thừa thức ăn.

Không khoá nước cẩn thận sau khi sử dụngg

* GV kết luận: Việc chi tiêu phải hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, ta không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ.

Hoạt động 4: Tổng kết- đánh giá(3')

Theo em, đức tính tiết kiệm có đồng nghĩa với tính ki bo, kẹt xỉ không?

Chốt nội dung toàn bài - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

tắt điện, khoá nước cẩn thận khi không dùng đến, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; ăn hết khẩu phần, không lãng phí đồ ăn.

Người biết tiết kiệm sẽ có cuộc sống đầy đủ, vui vẻ, thoải mái,....

- Hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trả lời

- Các nhóm khác bổ sung

_____________________________________________________________________

Ngày soạn : 18/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018

(21)

Thể dục

ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC

PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI "NHẢY Ô TIẾP SỨC"

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.

Tiếp tục trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động

2. Kĩ năng: Thực hiện đúng động tác và tham gia trò chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn thêm sức bật nhảy, sức mạnh của đôi chân, giúp học sinh đoàn kết hơn.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 -2 còi, kẻ sân cho trò chơi.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.

- Đội hình nhận lớp

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp vai

- Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích tực

* Kiểm tra bài cũ: 5 động tác đã học của bài thể dục.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- TL điều khiển lớp khởi động

- 4-8 em lên thực hiện

(22)

2. Phần cơ bản 25-28p

a) Bài thể dục phát triển chung. - Tập bài TD theo đội hình hàng ngang

- Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục.

3-5 lần + Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập

- GV quan sát sửa sai cho hs

- LT điều khiển lớp tập

*Chia 3-4 tổ tập luyện

2-5 lần - Đội hình tập luyện x x x x x

GV x

x x

 x x

 x x

x x x x x x x - GV chia tổ, nhắc nhở từng động

tác, phân công vị trí rồi cho HS về vị trí tập luyện. Trong quá trình tập theo tổ, GV sửa sai cho từng tổ vừa sửa vừa động viên HS.

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

- HS ngồi theo đội hình hàng ngang, GV gọi lần lượt từng tổ lên tập - Giáo viên nhận xét tuyên dương từng tổ.

1 lần - HS thực hiện

- Trò chơi : Nhảy ô tiêp sức

- GV nêu tên, cách chơi và quy định

3-5 lần - Trò chơi : Nhảy ô tiêp sức

- LT điều khiển lớp chơi

(23)

của trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức.

Sau mỗi lần chơi, GV tuyên bố đội thắng cuộc.

- GV nhận xét và tuyên dương 3. Phần kết thúc

- GV cho HS tập các động tác thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

5-6p

- LT điều khiển lớp thả lỏng - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học. - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV _____________________________________________

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0

2. Kĩ năng: biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3. Thái độ: Yêu môn học, rèn tính cẩn thận, chính xác cho Hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Tính 653 x 10 ; 52 x 100

- Muốn nhân 1 số với 10, 100.. ta làm như thế nào?

- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 (12’)

- Gv đưa ví dụ: 1324 20 = ? - Nêu nhận xét về thừa số thứ hai ?

- 2 Hs làm bảng - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đọc ví dụ

- Thừa số thứ hai có 1 chữ số 0

(24)

- Làm thế nào để thực hiện phép nhân với 10 ?

Vậy 1324 20 = 26480.

- Từ đó đặt tính:

132420 26480

- Gv đưa ví dụ 2: 230 70

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài.

- Gv hướng dẫn hs đặt tính để tính.

23070 16100

- Muốn nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào ?

c. Thực hành

Bài tập 1(6’): Đặt tính, rồi tính.

- Yêu cầu hs làm vào vở bài tập.

- Giải thích cách làm?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn nhân một số với số có tận cùng là 0 ta làm như thế nào ?

Bài tập 2(6’): Tính.

- BT yc gì? Để làm được bài này, cần làm gì?

Giải thích cách làm?

- GV chốt kết quả đúng.

- Muốn nhân một số với số có tận cùng là 0 ta làm như thế nào ?

Bài tập 3(6'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô ta làm như thế nào ?

- Hs làm: 1324  20 = 1324  (2  10) = (1324  2)  10 = 2648 x 10

= 26480 - Hs nhắc lại cách làm.

- HS làm bảng - lớp nháp.

230 70 = (23  10)  ( 7 10) = 23 x 10 x 7 x 10

= (23  7)  (10  10) = 161 100 = 16100 - Hs chữa - nhận xét.

- 2, 3 học sinh trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- HS làm bài. 3 HS lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài. 1 HS lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a. 1326  300 = 397800 b. 3450  20 = 69000 c. 1450  300 = 435000 - HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài

- 1 HS lên bảng: Bài giải

Số ki - lô -gam gạo ô tô chở được là:

50  30 = 1500 (kg)

Số ki- lô- gam ngô ô tô chở được là:

60  40 = 2400 (kg)

Số ki - lô - gam gạo và ngô ô tô chở được là: 1500 + 2400 = 3900(kg)

Đáp số: 3900 kg

(25)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Cách giải khác?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0... ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung

________________________________________________

Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.

3. Thái độ: Giáo dục hs cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị. Nhận biết được giá trị của con người có ý chí.

- Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá đúng ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn 3 bài: Ông Trạng thả diều. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’)

- Gv yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

(26)

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Em hãy xếp các câu tục ngữ sau thành 3 nhóm?

- Gv chốt lại kết quả đúng:

a, Khẳng định rằng có chí thì nhất định sẽ thành công.

b, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.

c, Khuyên người ta không nản lòng trước những khó khăn.

- Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu?

- Theo em HS cần rèn luyện ý chí gì?

- Nêu biểu hiện của học sinh không có ý chí ?

- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài - Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

- Quyền trẻ em: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu....

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc cả bài

- Hs báo cáo kết quả thảo luận.

a)- Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên ...

b)- Ai ơi đã quyết thì hành ...

- Hãy lo bền chí câu cua...

c)- Thua keo này ta bày keo khác - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo - Thất bại là mẹ thành công

- Ngắn gọn, có vần điệu, hình ảnh - ý chí vượt khó vươn lên trong học.

+ Không chịu làm bài, hơi mệt là nghỉ học.

- Khuyên con người ta luôn giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành công.

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs nhẩm thuộc bài.

- Hs thi đọc thuộc bài.

- Nhận xét - bình chọn

- Khuyên con người ta luôn giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn, có ý chí thì sẽ thành công.

Ngày soạn : 19/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018 Toán

ĐỀ- XI– MÉT- VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.

(27)

2. Kĩ năng: Đọc viết số đo diện tích theo đề - xi - mét vuông. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.

- Biết được 1dm2:=100 cm2

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin và chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.

- HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2) (6’)

Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề - xi - mét vuông.

- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm 2.

- HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.

- Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.

- Xăng - ti - mét vuông viết kí hiệu như thế nào?

- Đề- xi - mét vuông viết kí hiệu là dm 2.

- GV viết lên bảng các số đo diện tích:

2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.

c. Mối quan hệ giữa xăng – ti – mét vuông và đề - xi - mét vuông (6’)

- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.

10cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét ? - Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.

+ Hình vuông cạnh 10cm có diện tích

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

- Cạnh của hình vuông là 1dm.

- Là cm 2.

- Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2).

- Một số HS đọc trước lớp.

- HS tính và nêu:

- 10cm  10cm = 100cm2 - 10cm = 1dm.

- Là 100cm2.

(28)

là bao nhiêu?

+ Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?

- Vậy 100cm2 = 1dm2.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

- HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.

d. Luyện tập, thực hành Bài 1: (4’) Đọc

- GV viết các số đo diện tích có trong đề bài, chỉ định HS đọc

- GV nhận xét, củng cố cách đọc số đo diện tích.

Bài 2: (4’) Viết theo mẫu

- GV đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.

- GV nhận xét, củng cố cách đọc, cách viết số đo diện tích.

Bài 3: (4’)Viết số thích hợp - GV quan sát, giúp HS.

- Giải thích cách làm?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4: (6')

- Để so sánh được em cần phải làm gì?

- Giải thích cách làm?

- Chữa bài: 210 cm2 = 2 dm2 10 cm2 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách đọc, viết đề-xi-mét vuông?

- Là 1dm 2.

- HS đọc: 100cm2 = 1dm2.

- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông cạnh 1cm .

- HS đọc yêu cầu.

- HS thực hành đọc các số đo diện tích.

- HS nối tiếp nhau đọc, 32dm2, 911dm2, 1952dm2 , 492 000 dm2

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, bổ sung.

Đọc Viết

Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông

102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-

mét vuông

812dm2 Một nghìn chín trăm sáu

mươi chín đề-xi-mét vuông

1969dm2 Hai nghìn tám trăm mười

hai đề-xi-mét vuông

2812dm2 - HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, bổ sung.

1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2 48 dm2 = 4800 cm2

1997 dm2 = 199 700 cm2 9900 cm2 = 99 dm2 - HS đọc yêu cầu.

- Đổi về cùng đơn vị đo.

- 2 HS lên bảnglàm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Chữa bài, nhận xét.

(29)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Mét vuông.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định đề tài trao đổi, nội dung, thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong sgk.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái cố gắng đạt mục đích đề ra.

3. Thái độ: Yêu môn học, mạnh dạn, chân thật trao đổi ý kiến với người thân.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực: biết cách lắng nghe người khác nói để rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Giao tiếp: lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

- Thể hiện sự cảm thông; Biết cảm thông, chia sẻ với mọi người

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đóng vai trao đổi ý kiến về nguyện vọng học môn năng khiếu.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài(10’)

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

- Gv nhắc hs: Đây là cuộc trao đổi giữa em với người thân trong gia đình (bố, mẹ, ông, bà,...) do đó phải đóng vai khi trong lớp học.

- Em và người bạn (đóng vai người thân) phải cùng biết về một người có ý chí, nghị lực vươn lên.

- Khi trao đổi, cần phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.

- Gv treo bảng phụ ghi tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.

- 2 cặp HS đóng vai.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài - HS hoạt động cả lớp - Lớp lắng nghe.

- 1 HS đọc gợi ý trong sgk.

- 1 HS đọc tên truyện, nhân vật trong truyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS phát biểu ý kiến về nhân vật mình chọn.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc lại.

- 1 số HS nêu nhân vật đã chọn.

(30)

- Gv theo dõi, nhận xét.

c. Thực hành trao đổi ý kiến(20’) - Yêu cầu học sinh thảo luận, trao đổi.

- GV nhận xét tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý điều gì ?

- GD QTE: Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin...

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- HS đọc gợi ý 2.

-1 HS làm mẫu - HS đọc gợi ý 3 - 1 học sinh làm mẫu - HS trao đổi theo cặp

- Đại diện cặp trao đổi trước lớp.

- Lớp nhận xét.

________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ có những phát minh độc đáo của trẻ em.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có ước mơ và phấn đấu đạt được ước mơ của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đọc nối tiếp bài: “ Có chí thì nên” và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc: (10')

- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc diễn cảm toàn bài.

c. Luyện đọc diễn cảm(20')

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Hs đọc nối tiếp 2 lượt.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc trước lớp - Nêu giọng đọc từng nhân vật

(31)

bài.

- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3.Củng cố, dặn dò(4') -Bài văn nói lên điều gì ?

* GD QTE:Trẻ em có quyền ước mơ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

- Ước mơ của các bạn nhỏ

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 20/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018 Toán

MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu m2 là đơn vị đo diện tích

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2 3. Thái độ: Yêu môn học, cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hv có cạnh 1m chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 dm2 , bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc, viết đơn vị đề - xi - mét vuông ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Giới thiệu mét vuông(12’)

Gv: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo mét vuông.

- Gv chỉ hình vuông đã chuẩn bị:

Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?

- Gv: Mét vuông viết tắt là m2

- Yêu cầu hs quan sát hình đếm số ô vuông có diện tích 1 dm2 có trong hình.

1m2 = 100 dm2 100 dm2 = 1 m2

- Gv đọc hs viết: 24 m2, 35 m2, 62dm2 c. Thực hành

- 1 hs chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe - 1m

- Học sinh đọc: mét – vuông - Hs nêu nhận xét.

- Lớp nhắc lại

- 2, 3 học sinh lên viết.lớp viết nháp.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: - Qua bài học học sinh thuộc nhuần nhuyễn hơn 5 động tác đã học, tập đều hơn, đẹp hơn.. Trò chơi nhằm giáo dục tinh thần

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn