• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

NS: 26/03/2019 NG: 01/04/2019

Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 17, 18: NGÔI NHÀ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát âm đúng các tiếng có vần “yêu”, các từ “xao xuyến, lảnh lót, đất nước”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- HS hiểu được từ ngữ: xao xuyến, thơm phức, lảnh lót.

- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.

- Biết nhấn giọng ở các từ “xao xuyến, lảnh lót ”.

- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

- Thấy được: Tình cảm của bạn nhỏ trong bài với ngôi nhà.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, đọc trơn thành thạo bài.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, đất nước .

*GDQTE:

- Quyền được sống trong ngôi nhà với bao kỷ niêm yêu thương gắn bó - Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Đọc bài: Mưu chú sẻ. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:

+ Khi bị mèo chộp được thì Sẻ nói gì ? - Khi bị mèo chộp được Sẻ nói: Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt.

+ Sẻ là con vật như thế nào ? - Sẻ thông minh và nhanh trí.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') + Đưa tranh vẽ gì ?

-> Gv ghi tên bài: Ngôi nhà

- Hình ảnh ngôi nhà rất đẹp.

- 3 hs nhắc lại tên bài 2. Hướng dẫn luyện đọc. (20')

a. GV đọc diễn cảm bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.

- Lắng nghe b. Cho HS luyện đọc:

+ Luyện đọc tiếng, từ khó:

- Đưa ra các từ ngữ khó đọc, gạch chân các từ ngữ ấy. Chú ý phát âm cho HS.

- HS đọc các từ khó: xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.

(2)

- Giải nghĩa từ khó: Thơm phức - Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh.

+ Luyện đọc dòng thơ - Cho HS đọc từng dòng thơ.

- Theo dõi, giúp đỡ HS đọc.

- 2-3 HS đọc từng dòng thơ.

- H đọc nối tiếp (cá nhân) + Luyện đọc khổ thơ

- Bài tập đọc gồm có mấy khổ thơ?

- Cho hs đọc nối tiếp khổ thơ

- 3 khổ thơ

- Đọc nối tiếp khổ thơ (cá nhân) - Cho hs thi đọc khổ thơ - Thi đọc khổ thơ ( nhóm) - Cho hs đọc đồng thanh - Đọc đồng thanh toàn bài - Nhận xét

3. Ôn các vần yêu, iêu: (10') a. Đọc các vần thơ có vần yêu.

- Cho HS đọc những vần thơ ấy.

+ Em yêu nhà em.

+ Em yêu tiếng chim....

b. Tìm tiếng ngoài bài có vần yêu, iêu.

- Đưa ra từ mẫu cho HS đọc. - Hs đọc từ mẫu - Cho HS tìm tiếng, từ và đọc to

- Theo dõi, cả lớp nhận xét

- HS tìm theo cặp và nêu:

+ Vần yêu: yếu đuối, yêu mến, yêu quý, yêu thương, điểm yếu, …

+ Vần iêu: buổi chiều, chiêu đãi, cánh diều, kiêu hãnh, hiếu thảo, … 4. Củng cố: (4')

- Yêu cầu HS đọc toàn bài - HS đọc bài: 2 HS Tiết 2

1. Tìm hiểu bài đọc: (12')

- Cho 2 HS đọc khổ thơ đầu. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc , lớp theo dõi, đọc thầm.

+ Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?

+ Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nghe thấy gì?

+ Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ ngửi thấy gì?

- Hàng xoan trước ngõ. Hoa nở như mây từng chùm.

- Tiếng chim đầu hồi lảnh lót

- Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà. phơi trên sân thơm phức.

- Cho HS đọc khổ thơ còn lại.

- Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của em bé gắn với tình yêu đất nước

+ Em có yêu ngôi nhà của mình không?

*GDQTE: - Quyền được sống trong ngôi nhà với bao kỷ niêm yêu thương gắn bó

- Bổn phận yêu thương gia đình và những người thân.

- Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca - Một số HS nói - Ghi nhớ

- Đọc diễn cảm lại bài thơ. - HS đọc: 2 - 3.

(3)

2. Học thuộc lòng bài thơ: (12')

- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.

- Cho HS thi nhau thuộc lòng 1 khổ thơ mà em thích.

- Nhận xét

- HS tự đọc thầm, vài em đọc to trước lớp.

3. Luyện nói: (12')

+ Nêu chủ đề luyện nói hôm nay? - Nói về ngôi nhà em mơ ước.

- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Đưa tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp quan sát tranh rồi thảo luận cặp đôi theo câu hỏi.

- Mời đại diện nhóm lên nói trước lớp. - Từng nhóm lên nói về ngôi nhà mơ ước của mình.

- Nhận xét. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người

nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.

4. Củng cố - dặn dò: (4')

- Qua bài tập đọc con học tập bạn nhỏ điều gì?

- yêu quý ngôi nhà….

- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe

- Vn đọc lại bài, chuẩn bị bài Quà của bố.

- Thực hiện

TOÁN

TIẾT 109: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách giải toán có văn sử dụng phép tính trừ.

- Củng cố giải toán có văn, trình bày bài giải.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, kĩ năng trình bày bài giải.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- VBT Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi 2 HS lên bảng : So sánh và điềndấu 47... 39 + 0

85 – 5 .... 80

- 2 HS lên bảng so sánh rồi điền dấu:

47 > 39 + 0 85 – 5 = 80 - Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng

con các số có 2 chữ số giống nhau.

- HS viết: 11, 22, 35, 44, 55....

- GV nhận xét

(4)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1')

2. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: (10')

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - GV ghi bảng tóm tắt

+ Bài toán cho biết những gì ?

- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi - Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.

+ Bài toán hỏi gì ? - Hỏi nhà An còn lại mấy con gà Tóm tắt: Có : 9 con gà

Bán: 3 con gà Còn: ... con gà ?

- GV h.dẫn HS giải BT và trình bày bài giải.

- HS nêu lại tóm tắt

+ Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm như thế nào ?

- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ bán đi.

+ Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?

- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả

- Hướng dẫn HS viết lời giải

9 - 3 = 6 (con gà)

+ Hãy nêu câu lời giải của bài ? - Hướng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải viết đơn vị là (con gà)

- Số gà còn lại là .

- HS nêu lại cách trình bày bài giải.

Bài giải Số gà còn lại là:

9 - 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà 3. Luyện tập: (20’)

Bài 1:

- Yêu cầu Hs đọc nội dung của bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp ghi thư tự giống phần bài học.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết bài giải.

- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày

- GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: Bài toán

- Gọi HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

- Bài toán: ….

Có : 7 viên bi.

Cho : 3 viên bi:

Còn lại: . . . viên bi?

Bài giải

Số viên bi còn lại là:

7 - 3 = 4 (viên bi) Đáp số: 4 viên bi - Hs nhận xét

- HS tự đọc đề, tự tìm hiểu bài toán theo câu hỏi tìm hiểu bài mà GV đưa ra từ bài toán mẫu.

(5)

- Gọi HS nêu tóm tắt.

- Yêu cầu HS giải và chữa bài.

Bài 3: Giảm tải

- Nêu tóm tắt (với HSCHCVNLHT có thể dựa vào tóm tắt ở SGK)

Có : 8 quả bóng Bán : 3 quả bóng Còn lại:... quả bóng

- Giải vào VBT, một em lên bảng Bài giải:

Số bóng còn lại là:

8 – 3 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả bóng 4. Củng cố - dặn dò: (5')

+ Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn đã học?

- Khác về phép tính

+ Dựa vào đâu em biết điều đó ? - Dựa vào câu hỏi của bài.

+ Nếu bài toán 'hỏi tất cả..." thì thực hiện phép tính gì ?

- Cộng + Nếu bài toán "hỏi còn lại ..." thì

thực hiện phép tính gì ?

- Trừ + Ngoài ra còn phải đựa vào những gì

bài toán cho biết ?

- Nếu thêm hay gộp thì làm phép tính cộng

+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng - Nhận xét giờ học

- Tập giải bài toán dạng vừa học.

- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ - Chơi thi giữa các tổ.

ĐẠO ĐỨC

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (T1)

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết cách chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày..

2. Kỹ năng:

- Học sinh có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.

3. Thái độ:

- HS có ý thức quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. Biết quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đồ dùng để hóa trang khi chơi đóng vai. Vở BTĐĐ1. Điều 2 công ước QT về TE.

- Bài hát “Con chim vành khuyên” (Hoàng Vân)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

(6)

A. Kiểm tra bài cũ. (3')

- Khi nào thì em nói lời cảm ơn?

- Khi nào em phải xin lỗi?

- Biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc là thể hiện điều gì?

- Nhận xét – tuyên dương.

B. Bài mới. (34')

1. Hoạt động 1: Giới thiệu trò chơi “Vòng tròn chào hỏi”

Mt :Học sinh biết cách chào hỏi trong các tình huống khác nhau.

- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên bảng

- Tổ chức chơi “Vòng tròn chào hỏi”

- Giáo viên đứng giữa 2 vòng tròn điều khiển trò chơi và nêu tình huống để HS đóng vai chào hỏi. – Ví dụ:

+ Hai người bạn gặp nhau

+Học sinh gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.

+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.

+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu diễn.

2. Hoạt động 2: Thảo luận lớp

Mục tiêu: Học sinh hiểu chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận:

+ Cách chào hỏi trong các tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?

+ Khi chia tay với bạn em nói như thế nào?

+ Em cảm thấy như thế nào khi:

- Được người khác chào hỏi.

- Em chào họ và được đáp lại.

- Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?

* Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau .

Cho HS đọc câu :“ Lời chào cao hơn mâm cỗ”

3. Củng cố dặn dò. (3')

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực.

- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học.

- Chuẩn bị bài học tuần sau.

- Khi con được người khác quan tâm, giúp đỡ.

- Khi bị mắc lỗi, làm phiền người khác.

- Học sinh đọc lại đầu bài

- HS ra sân đứng thành vòng tròn đồng tâm, đối diện nhau. Số người 2 vòng bằng nhau.

- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình huống thì người đứng vòng ngoài sẽ chuyển dịch để đóng vài với đối tượng mới, tình huống mới.

- HS suy nghĩ, trao đổi trả lời

- Chào hỏi trong các tình huống khác nhau phụ thuộc vào đối tượng, không gian, thời gian.

- Em nói “ Chào tạm biệt”

- Em rất vui khi được người khác chào hỏi mình

- Em rất vui.

- Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man không biết mình có làm điều gì buồn lòng bạn để bạn giận mình không?

- Lắng nghe

- Học sinh lần lượt đọc lại

- Lắng nghe

- Thực hiện

NS: 26/03/2019 NG: 02/04/2019

(7)

Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2019

CHÍNH TẢ

TIẾT 7: NGÔI NHÀ.

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài “ Ngôi nhà” 27 chữ trong khoảng 10 –12 phút.

- Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2; 3 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả.

3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- Bài viết mẫu, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Đọc: vàng óng, gia đình, cặp da. - HS viết bảng con:

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') - Viết bài: Ngôi nhà

2. Hướng dẫn HS tập chép: (20')

a.Ghi lại đoạn thơ cần cho HS chép lên bảng.

- Đọc bài thơ 1- 2 lần, đưa ra từ khó cho HS phân tích tiếng, đọc tiếng và viết tiếng đó vào bảng con.

- HS viết bảng con: mộc mạc, đất nước

- Theo dõi, nhận xét.

- Cho HS đọc lại đoạn thơ. - HS đọc.

- GV hướng dẫn cách trình bày khổ thơ b. Cho HS chép bài vào vở chính tả.

- Theo dõi, giúp đỡ HS chép bài. - HS chép bài vào vở - Sau khi chép xong đoạn văn, GV đọc lại

Cho HS soát bài, đánh dấu lỗi viết sai và sửa lại vào lề trang giấy.

- Soát và chữa bài

c. Thu bài chấm, nhận xét.

- Chấm một số lỗi cho HS sửa.

- Nhận xét chung một số bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10') Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - GV chép bài, gọi HS đọc - Cho HS nêu miệng.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- 2 HS đọc: Điền điền iêu hay yêu - 1 HS nêu , lớp nhận xét.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Điền c hoặc k

(8)

- Cho HS quan sát tranh chọn vần điền cho phù hợp.

- HS suy nghĩ tự làm vào vở.

- 2 nhóm lên thi.

- Cho HS thi điền nhanh, điền đúng - Nhận xét chung.

- Ông trồng cây cảnh - Bà kể chuyện.

- Chị xâu kim Quy tắc chính tả

- Âm đầu đứng trước i, e, ê ta viết k. Đứng trước các nguyên âm còn lại ta viết c (co, ca, cơ…)

- HS nhắc lại

4. Củng cố - dặn dò: (4')

- Yêu cầu HS nêu quy tắc chính tả c - k - GV nhận xét bài viết của HS .

- 1 số hs nêu - Lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 25: TÔ CHỮ HOA H, I, K.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: H, I, K..

2. Kĩ năng:

- Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: H, I, K. đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ viết mẫu, bảng phụ, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Gv đọc cho học sinh viết: vườn hoa, chăm học.

- Gv nhận xét và đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1') Gv giới thiệu.

2. Hướng dẫn tô và viết chữ: (30') a. Hướng dẫn tô chữ I, H, K

+ Chữ H cao mấy ô ly? Gồm mấy nét ?

- So sánh I với chữ H

- Chữ K cao mấy ô ly? Gồm mấy nét, so sánh với chữ I?

- GV vừa tô vừa nêu quy trình

b. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

- Gv treo bảng phụ viết sẵn gọi hs đọc: uôi, ươi, nải chuối, tưới cây, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh,iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến.

- Cho hs nhận xét độ cao, khoảng cách, đặt dấu

- 2 hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con - Nhận xét

+ Chữ hoa I cao 5 li rộng...gồm nét lượn xuống, khuyết trái, khuyết phải, và sổ thẳng - 2 HS khá nêu: I giống nét 1 của chữ H - HS nêu: nét 1 của chữ K là chữ I, nét 2 là nét nét cong trái và nét thắt ở giữa.

- Hs theo dõi - Hs đọc.

- Hs nhận xét

(9)

thanh của mỗi chữ.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát và nhận xét.

c. Hướng dẫn viết vào vở :

- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho hs viết bài.

- GV nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.

- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn d. Chấm và nhận xét.

- Thu một số bài viết của HS chấm và nhận xét. Sửa chữ viết sai của HS,tuyên dương bài viết đẹp

3. Củng cố, dặn dò. (4’)

- Nêu cấu tạo chữ hoa H, I, H?

- Nhận xét bài viết, giờ học - Dặn hs về luyện viết bài ở nhà.

- Viết bảng con từ:

ngoan ngoãn, đoạt giải hiếu thảo, yêu mến

- Khi ngồi viết phải ngồi ngay ngắn, lưng thẳng...

- HS tập tô chữ H, I , K và viết các vần, từ ứng dụng.

- Lắng nghe

- Hs nêu - Lắng nghe - Thực hiện

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 28: CON MUỖI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi - Nói nơi sống của con muỗi.

- Nêu một số cách diệt trừ muỗi 2. Kỹ năng:

- Nêu và nói được thành thạo cac bộ phận, nơi ở và cách diệt trừ con muỗi 3. Thái độ:

- HS có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các BP phòng tránh muỗi đốt.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi

- Kĩ năng tự bải vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi

- Kĩ năng hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi

III. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A . Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ?

- Nuôi mèo để làm gì ? - Nhận xét, đánh giá

- Đầu, mình. đuôi, 4 chân - Bắt chuột, làm cảnh - Nhận xét

(10)

B . Bài mới:

1. GV giới thiệu bài: (1’)

2. Hoạt động 1: Quan sát con muỗi. (12’)

* Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

* Các bước tiến hành:

- Đưa tranh con muỗi

- GV yêu cầu thảo luận cặp đôi trong thời gian 3 phút và trả lời câu hỏi:

+ Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của con muỗi?

+ Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Gv hỏi cả lớp

+ Con muỗi to hay nhỏ ?

+ Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?

+ Qsát đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi?

+ Con muỗi dùng vòi để làm gì ? + Con muỗi di chuyển như thế nào?

KL: Muỗi là 1 loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi.

Muỗi có đầu, mình, chân và cánh.

Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống.

3. Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập. (12’)

* Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.

* Cách tiến hành :

- Giao nhiệm vụ hoạt động.

- Giáo yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 em, trong thời gian 5 phút các nội dung ở phiếu học tập

Nội dung phiếu thảo luận:

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:

Câu 1: Muỗi thường sống ở đâu:

a. Các bụi cây rậm.

b. Cống rãnh.

c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.

d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.

Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:

a. Mất máu, ngứa và đau.

b. Bị bệnh sốt rét.

c. Bị bệnh tiêu chảy.

- Hs quan sát tranh con muỗi và thảo luận cặp đôi

- Muỗi có đầu, mình, chân, cánh.

- Đại diện trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Con muỗi nhỏ.

- Mềm.

- HS chỉ.

- Để hút máu người.

- Di chuyển bằng cánh.

- Hs lắng nghe

-Thảo luận theo nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập

- HS khoanh vào trước câu : a, b, c, d.

- HS khoanh vào trước câu : a, b, d.

(11)

d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiễm khác.

Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:

a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng vợt để bắt muỗi.

c. Dùng thuốc diệt muỗi.

d. Dùng hương diệt muỗi.

e. Dùng màn để diệt muỗi.

- Thu kết quả thảo luận:

- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp - Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh 4. Hoạt động 3: Cách phòng chống muỗi khi ngủ. (5’)

Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.

- Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ?

*KL: Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi khi đi ngủ…

5. Củng cố - dặn dò. (5’)

- Nêu những tác hại khi bị muỗi đốt?

- Người ta diệt muỗi bằng những cách nào?

- Khi ngủ, bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt?

- Nhận xét chung giờ học

- Thực hiện theo bài học. Chuẩn bị bài sau

- HS khoanh vào trước câu: a, b, c, d.

- Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm bổ sung

- HS tự suy nghĩ câu trả lời

- Khi ngủ cần nằm màn, dùng hương xua muỗi để tránh muỗi đốt.

- Mất máu, ngứa và đau, bị bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiễm khác.

- Khơi thông cống rãnh - Dùng vợt để bắt muỗi.

- Dùng thuốc diệt muỗi.

- Dùng hương diệt muỗi.

- Mắc màn - Lắng nghe - Thực hiện

THỂ DỤC

BÀI 28: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục ôn bài thể dục.

- Ôn "Tâng cầu".

2. Kỹ năng:

- Thuộc thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác.

- Trò chơi biết tham gia vào trò chơi ở mức cơ bản đúng.

(12)

3. Thái độ:

- Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ, học sinh tập các động tác của bài thể dục sẽ đều hơn, đẹp hơn. trò chơi giúp học sinh rèn sự khéo léo cho đôi tay.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi và một số quả cầu trinh cho đủ mỗi HS 1 quả.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

NỘI DUNG THỜI

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số sức khỏe học sinh.

- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học ngắn gọn, dể hiểu cho hs nắm.

- Khởi động: Xoay cổ tay, chân, hông, gối ……

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 4-5 HS lên trước lớp thức hiện lại các động tác đã học.

2. Phần cơ bản:

a. Ôn tập bài thể dục.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp.

- GV sửa sai động tác cho HS - Nhận xét:

b. Tâng cầu

- GV nêu tên hướng dẫn cách thực hiện sau đó tổ chức cho các em tham gia luyện tập.

- Giáo viên quan sát, sửa sai cho học sinh

- Nhận xét

3. Phần kết thúc:

- Thả lỏng: HS đi thường theo nhịp và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết

5’

30’

5’

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

Nghe cán sự lớp nêu tên động tác, và hô nhịp rồi thực hiện theo yêu cầu.









GV

- HS sửa sai theo hướng dẫn của GV.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- HS quan sát Gv hướng dẫn cách thực hiện để tham luyện tập một cách chủ động - Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang, thả lỏng các cơ .

(13)

học sau.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

NS: 26/03/2019 NG: 03/04/2019

Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 19, 20: QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l (lần nào, luôn) và từ khó (về phép, vững vàng)

- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm).

- Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, vần oat.

2. Kĩ năng:

3. Thái độ:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: về phép, vững vàng

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Cho 3 - 4 HS đọc lại bài thơ: Ngôi nhà.

Trả lời câu hỏi cuối bài: - HS đọc và trả lời câu hỏi:

+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ thấy gì ?

+ Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước?

- Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ thấy hoa xoan nở như mây, tiếng chim,...

- Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1')

- Đưa tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì? - Quan sát tranh, trả lời.

=> GV: Bố của bạn nhỏ là một chú bộ đội ở đảo xa, vì nhiệm vụ BVTQ, chú không thường xuyên được ở bên bạn, nhưng ở nơi xa ấy chú luôn nhớ thương con và gửi cho con rất nhiều quà ...

- Quà của bố.

- Viết tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (20')

a. GV đọc mẫu lần 1 + Hướng dẫn cách

(14)

đọc:

- Đọc tả chậm rãi, tình cảm. Nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.

- 2 HS đọc.

b. Luyện đọc:

* Từ khó:

- GV ghi bảng lần lượt các từ cần luyện đọc.

- Luyện đọc: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. Mỗi từ 2 - 3 HS đọc

- Gọi HS luyện đọc từ + Phân tích tiếng:

+ Tiếng lần có âm nào đướng trước, vần nào đứng sau?

- 2 HS yếu trả lời : âm l đứng trước, vần ân đứng sau, dấu huyền trên â.

+ Tiếng “nào” có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau?

- Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên.

- 2 HS yếu trả lời : âm n đứng trước, vần ao đứng sau, dấu huyền trên a.

- GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích

+ Con hiểu thế nào là tay súng vững vàng? - là giữ súng chắc chắn.

+ Con biết gì về đảo? - vùng đất ở giữa biển, xa đất liền gọi là đảo.

- Gọi HS đọc các từ trên bảng. - 2 HS đọc.

* Đọc từng dòng thơ:

+ Bài tập đọc có mấy dòng thơ? - 12 dòng thơ

+ Khi đọc con cần chú ý điều gì? - Ngắt hơi sau mỗi dòng thơ - Gọi HS đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

- Hs nhận xét

* Luyện đọc khổ thơ, bài

- Bài tập đọc có mấy khổ thơ? - 3 khổ thơ - Gọi H đọc nối tiếp

- Yêu cầu đọc khổ thơ theo cặp đôi - Thi đọc khổ thơ

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

- 3 Hs đọc nối tiếp - Hs thực hiện - Đại diện thi đọc - Hs nhận xét

- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc

- GV nhận xét. - HS nhận xét

- Đọc ĐT cả bài. - Lớp đọc ĐT.

3. Ôn các vần oan, oát: (10') Bài 1:

- Gọi học yêu cầu của bài - Tìm tiếng trong bài có vần oan.

+ Hãy tìm cho cô tiếng có vần oan trong bài ?

- HS tìm: ngoan

(15)

+ Hãy phân tích tiếng "ngoan"

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Tiếng “ngoan” có âm ng đứng trước vần oan đứng sau.

- Viết nhanh các từ HS vừa tìm được lên bảng.

- Lớp đọc ĐT.

-> vần cần ôn là vần oan và oat.

Bài 2:

- Gọi học yêu cầu của bài - Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat.

- Đưa tranh 1; 2 và đọc câu mẫu - HS quan sát, 2 HS đọc.

M: 1. Chúng em vui liên hoan.

2. Chúng em thích hoạt động.

- Cho HS thi nói câu có vần oan, oat.

(Lưu ý: nói thành câu, trọn nghĩa cho người khác hiểu được.)

- GV chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. - HS suy nghĩ, đặt câu:

- GV làm trọng tài. Gọi liên tục : - HS thực hiện theo HD.

+ 1 bên nói câu có tiếng chứa vần oan. VD:

+ Chúng em đã hoàn thành bài tập.

+ Em thích học môn Toán.

+ Đoạn đường từ nhà đến trường không xa lắm…

+ 1 bên nói câu chứa tiếng có vần oat. + Em soát lại bài kiểm tra.

- GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

+ Bạn Minh đoạt giải thi viết chữ đẹp cấp Thị xã.

+ Ban Nhi mặc áo trắng toát.

4. Củng cố: (4')

+ Con vừa học bài tập đọc nào? - Quà của bố.

+ Ai xung phong đọc toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc bài Tiết 2

1. Tìm hiểu bài : (8’)

- Y/c 1 HS đọc khổ 1, lớp đọc thầm + TLCH:

+ Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?

- 1 HS đọc

- Bố của bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa.

- Y/c 1 HS đọc khổ 2, lớp đọc thầm + TLCH:

+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - Bố gửi cho bạn nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.

(16)

=>Dù bố bạn nhở ở xa nhà nhưng luôn hướng về bạn và dành cho bạn rất nhiều quà, rất nhiều tình thương. Để thấy

được ... các con đọc thầm khổ thơ còn lại của bài.

- Đọc thầm khổ thơ 3.

+ Các con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như thế không?

- Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn nhỏ giúp tay súng của bố thêm vững vàng

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

Nhấn giọng ở khổ thơ 2 khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.

- Y/c HS đọc toàn bài.GV nhận xét, tuyên dương

- 3 HS đọc.

2. Học thuộc long bài thơ: (12')

- Treo bảng đã chép sẵn bài thơ. - Lớp đọc ĐT bài thơ.

- Yêu cầu HS nhẩm thuộc.

- Xóa dần bảng. - Đọc thuộc lòng CN.

- Nhận xét.

3. Luyện nói: (15’)

+ Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Chủ đề: Nghề nghiệp của bố.

- Đưa tranh cho HS quan sát . + Tranh vẽ gì?

- HS trả lời theo ND bức tranh.

- Giáo viên, bác sĩ, lái xe, cán bộ khoa học, nông dân, họa sĩ....

+ Trong các con, bạn nào có bố làm nghề bác sĩ, giáo viên, lái xe ... Đây là nghề nghiệp của 1 số người, nghề nào cũng rất đáng quý, đáng trọng.

+ Hãy hỏi nhau và giới thiệu cho nhau nghe về nghề nghiệp của bố theo cặp đôi.

- HS1: Bố bạn làm nghề gì?

- HS2: trả lời - GV nhận xét, tuyên dương những cặp HS

hỏi đáp tốt.

4. Củng cố - dặn dò: (5’) - Cho 1 HS đọc lại bài.

- Qua bài thơ em thấy cần phải làm gì?

- Nhận xét giờ học.

- Đọc lại toàn bài. CB trước bài: Vì bây giờ mẹ mới về.

- 1 HS đọc - Hs nêu

- HS nghe và ghi nhớ.

TOÁN

TIẾT 110: LUYỆN TẬP .

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về giải toán có lời văn và trình bày bài giải toán có lời văn.

(17)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán, trình bày bài giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- HS: Có BĐDDH Toán 1, vở BT toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5') - Yêu cầu Hs làm bài tập

- Chữa bài.

- Nhận xét

- HS trình bày bài giải Bài giải:

Trên sân còn lại số máy bay là:

12 - 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') 2. Nội dung: (30') Bài 1:

- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự nêu bài toán rồi điền vào chỗ chấm.

- Bài toán

Tóm tắt: Có : 7 hình vuông.

Đã tô màu : 4 hình vuông.

Còn lại : ... hình vuông?

- Gọi HS lên tóm tắt bài toán và nêu cách giải.

- HS đọc yêu cầu bài toán và làm bài.

- HS điền vào chỗ chấm.

- Trình bày vào vở.

- Cho HS tự giải bài toán.

- Theo dõi , gợi ý để HS làm đúng.

Bài giải:

Số thuyền còn lại là:

14 – 4 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái thuyền.

Bài 2:

- Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt. - Bài toán:

- HS tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : ... bạn?

- Mời rồi tự làm bài và chữa bài.

- Cho HS làm và chữa bài.

- Nhận xét.

Bài giải:

Tổ em có số bạn nam là:

9 - 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn Bài 3.

- Gọi 2 HS đọc.

- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng:

- Bài toán:

- Cả lớp đọc thầm.

(18)

- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. ? cm 2cm 13 cm

+ Đoạn dây dài mấy cm? - 13 cm

+ Cắt đi mấy cm? - 2 cm

+ Ta phải tìm gì ? - Đoạn còn lại của sợi dây.

+ Muốn biết doạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét con làm như thế nào?

- Lấy độ dài cả sợi dây trừ đi độ dài đoạn đã cắt đi thì được độ dài đoạn dây còn lại.

- Cho HS làm vào 1 em lên bảng chữa bài.

- Cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Sợi dây còn lại là:

13 – 2 = 11 (cm)

Đáp số :11 xăng - ti - mét.

Bài 4.

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- GV yêu cầu HS kết hợp quan sát hình vẽ để giải bài toán.

- Dựa vào tóm tắt và hình vẽ nêu bài toán, phân tích và trình bày bài giải.

=> Giải toán có lời văn với 1 phép tính trừ.

Bài giải:

Số hình tròn không tô màu là:

15 - 4 = 11(hình)

Đáp số: 11 hình tròn 4. Củng cố, dặn dò: (4')

- Nhận xét - Gọi HS nêu lại các bước giải bài

toán.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu - Lắng nghe NS: 26/03/2019

NG: 04/04/2019

Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2019

CHÍNH TẢ

TIẾT 8: QUÀ CỦA BỐ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS tập chép khổ thơ thứ hai bài: Quà của bố, biết cách đọc để chép cho đúng, điền đúng vần: im/iêm, âm x/s.

2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài: Quà của bố, tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.

3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: bài viết mẫu.

- Học sinh: Vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hôm trước viết bài gì? - 1 HS nêu

(19)

- Gv đọc cho HS viết bảng: xâu kim, câu chuyện

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (2’)

- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn HS tập chép. (18’) - GV viết bảng đoạn văn cần chép.

- GV chỉ các từ: “nghìn, thương, gửi, lời chúc”.

- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.

- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm…

- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.

- GV chữa trên bảng những lỗi khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở..

- Thu bài, chấm, nhận xét

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

(10’) Bài 2:

a.

- Gọi Hs đọc yêu cầu

- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.

b.

- Gọi Hs đọc yêu cầu - Tiến hành tương tự trên.

4. Củng cố - dặn dò. (5’)

- Nhận xét, tuyên dương em HS viết bài đẹp.

- Dặn HS viết chữ chưa đẹp VN viết lại vào vở.

- 2 Hs viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con

- 1 HS đọc

- HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn đó, cá nhân, tập thể.

- HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.

- 1 HS nhận xét - HS tập chép vào vở

- HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.

- 2 HS 1 cặp đổi chéo vở

- Điền vần “im” hoặc “iêm”

- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.

- Điền chữ “x” hoặc “s”

- Nghe nhận xét - Thực hiện

KỂ CHUYỆN

TIẾT 4: BÔNG HOA CÚC TRẮNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được:

- Lòng hiếu thảo của cô bé trong chuyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

(20)

- Biết nghe GV kể chuyện, dựa vào tranh để kể lại được từng đoạn của chuyện.

2. Kĩ năng: HS kể lại toàn bộ câu chuyện, biết đổi giọng cho phù hợp với nhân vật.

3.Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu mến, hiếu thảo với cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Kể câu chuyện: Trí khôn. - 2 HS kể + Câu chuyện cho biết điều gì ?

- Nhận xét

- Câu chuyện cho thấy trí khôn là cần thiết chính vì có trí khôn nên con người làm chủ được muôn loài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1')

- Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng: Bông hoa cúc trắng.

2. Kể chuyện: (6')

- GV kể chuyện với giọng diễn cảm.

- Kể lần 1 cho HS biết nội dung câu truyện.

- Đưa tranh kể lại lần 2

- HS lắng nghe và dõi theo tranh.

a. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: (12')

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời.

- Cho HS thi kể chuyện theo nhóm.

- GV lần lượt gọi các nhóm lên kể mỗi nhóm 1 tranh.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Đại diện nhóm lên thi kể chuyện theo tranh.

- Lớp quan sát ,nhận xét, bổ sung.

b. H.dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện:

(6')

- Phân vai cho HS đóng theo nội dung câu chuyện.

- Nhận xét các nhóm.

- Gọi HS xung phong kể cả câu chuyện.

- Từng nhóm cử đại diện lên đóng vai.

- Cả lớp nhận xét.

c. Ý nghĩa câu chuyện: (5')

+ Câu chuyện này cho em biết điều gì?

- Yêu cầu cả lớp trao đổi và trả lời.

=> GV chốt: Câu chuyện cho ta thấy tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên và cô đã chữa khỏi bệnh cho mẹ.

- Là con phải yêu thương, chăm sóc khi cha mẹ ốm đau.

- 2 HS nhắc lại.

(21)

4. Củng cố – dặn dò. (5')

+ Câu chuyện khuyên em điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS tập kể lại ở nhà.

- Câu chuyện cho ta thấy tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên và cô đã chữa khỏi bệnh cho mẹ.

TOÁN

TIẾT 111: LUYỆN TẬP .

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về giải toán có lời văn và trình bày bài giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán, trình bày bài giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở BT toán 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5') - Yêu cầu Hs làm bài tập

- Chữa bài.

- Nhận xét

- HS trình bày bài giải Bài giải:

Trên sân còn lại số máy bay là:

12 - 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1') 2. Nội dung: (30') Bài 1:

- Cho 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự nêu bài toán rồi điền vào chỗ chấm.

- Bài toán

Tóm tắt: Có : 7 hình vuông.

Đã tô màu : 4 hình vuông.

Còn lại : ... hình vuông?

- Gọi HS lên tóm tắt bài toán và nêu cách giải.

- HS đọc yêu cầu bài toán và làm bài.

- HS điền vào chỗ chấm.

- Trình bày vào vở.

- Cho HS tự giải bài toán.

- Theo dõi , gợi ý để HS làm đúng.

Bài giải:

Số thuyền còn lại là:

14 – 4 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái thuyền.

Bài 2:

- Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt. - Bài toán:

- HS tóm tắt và trình bày bài giải vào vở.

Tóm tắt:

(22)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : ... bạn?

- Mời rồi tự làm bài và chữa bài.

- Cho HS làm và chữa bài.

- Nhận xét.

Bài giải:

Tổ em có số bạn nam là:

9 - 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn Bài 3.

- Gọi 2 HS đọc.

- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng:

- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.

- Bài toán:

- Cả lớp đọc thầm.

? cm 2cm 13 cm

+ Đoạn dây dài mấy cm? - 13 cm

+ Cắt đi mấy cm? - 2 cm

+ Ta phải tìm gì ? - Đoạn còn lại của sợi dây.

+ Muốn biết doạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét con làm như thế nào?

- Lấy độ dài cả sợi dây trừ đi độ dài đoạn đã cắt đi thì được độ dài đoạn dây còn lại.

- Cho HS làm vào 1 em lên bảng chữa bài.

- Cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Sợi dây còn lại là:

13 – 2 = 11 (cm)

Đáp số :11 xăng - ti - mét.

Bài 4.

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- GV yêu cầu HS kết hợp quan sát hình vẽ để giải bài toán.

- Dựa vào tóm tắt và hình vẽ nêu bài toán, phân tích và trình bày bài giải.

=> Giải toán có lời văn với 1 phép tính trừ.

Bài giải:

Số hình tròn không tô màu là:

15 - 4 = 11(hình)

Đáp số: 11 hình tròn 4. Củng cố, dặn dò: (4')

- Nhận xét - Gọi HS nêu lại các bước giải bài

toán.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu - Lắng nghe THỦ CÔNG

CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (T1)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-Kẻ, cắt, dán được hình tam giác 2. Kỹ năng:

Cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách.

(23)

3. Thái độ:

- Rèn đôi tay khéo léo, cẩn thận khi sử dụng kéo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình tam giác mẫu bằng giấy màu trên tờ bìa - Giấy màu kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (4') - KT dụng cụ HS

- Nhận xét chung B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1')

2. HĐ1: HD quan sát và nhận xét. (5') - Đưa hình mẫu

- Hướng dẫn HS quan sát:

+ Hình tam giác có mấy cạnh?

+ Độ dài các cạnh như thế nào?

Gợi ý: cạnh của HTG là cạnh của HCN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối diện (hình 1)

- GV nêu kết luận

3. HĐ2: Hướng dẫn mẫu. (5')

- GV hướng dẫn cách vẽ hình tam giác:

+ GV ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng

+ Hướng dẫn: Cần xác định 3 điểm, trong đó 2 điểm đầu của cạnh HCN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3, nối 3 đỉnh với nhau ta đựơc HTG

4. HĐ3: Hướng dẫn kẻ, cắt, dán hình tam giác.

(8')

- Cắt rời HCN, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta được HTG ABC

- Dán HTG, hoàn thành sản phẩm 5. HĐ4: Thực hành. (12')

- GV hướng dẫn từng thao tác dựa vào hình vẽ (SGV/239)

- GV theo dõi, quan sát khuyến khích những em khá kẻ, cắt, dán cả 2 cách như hướng dẫn

- GV nhận xét, đánh giá 6. Củng cố, dặn dò. (5')

- Nhắc lại cách kẻ, cắt hình vuông?

- Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tiết sau

- HS đặt dụng cụ trên bàn

- Quan sát, nêu nhận xét - 3 cạnh

- Lắng nghe - Quan sát

- HS chú ý theo dõi

- HS thực hành theo cô trên giấy kẻ ô

- Lắng nghe

-Theo dõi và thực hiện

- 2 HS nhắc lại - Lắng nghe - Thực hiện

(24)

NS: 26/03/2019 NG: 05/04/2019

Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 21, 22: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát âm đúng các tiếng có vần “ưt, ưc”, các từ “khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh”, biết nghỉ hơi sau dấu câu

- HS hiểu được: Từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt.

- Thấy được: Cậu bé làm nũng mẹ thật đáng yêu và buồn cười. Nhận biết được câu hỏi trong bài.

- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.

- Đọc đúng câu hỏi trong bài. Toàn bài đọc với giọng vui vẻ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, đọc trơn thành thạo bài.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh tính hài hước.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5')

- Đọc bài: Quà của bố. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:

+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.

+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ? - Bố gửi cho bạn nhỏ nghìn cái nhớ, nghìn cái thương,...

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1')

- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài

- Gọi Hs nhắc lại tên bài

- Hs nhận xét.

- 3 Hs nhắc lại 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: (20')

a. GV đọc mẫu lần 1 + Hướng dẫn cách đọc:

- Đọc chậm rãi, thể hiện đúng giọng: - Lắng nghe + Người mẹ: hoảng hốt khi thấy con òa

khóc và ngạc nhiên khi hỏi:

“ Sao bây giờ con mới khóc?”

+ Cậu bé: nũng nịu: “Vì bây giờ mẹ mới về !”

- Theo dõi SGK.

b. Luyện đọc:

+ Từ khó:

- GV ghi bảng lần lượt các từ cần luyện đọc.

- Luyện đọc: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.

(25)

+ Bạn nào đọc được từ này?

- Gọi HS luyện đọc từ + Phân tích tiếng:

- Mỗi từ 2 - 3 HS đọc CN

+ Tiếng khóc có âm nào đướng trước, vần nào đứng sau?

- 2 HS yếu trả lời : âm kh đứng trước, vần oc đứng sau, dấu sắc trên o.

+ Tiếng “hoảng” có âm nào đướng trước, vần nào đứng sau?

- Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên.

- 2 HS yếu trả lời : âm h đứng trước, vần oang đứng sau, dấu hỏi trên a.

- GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích

+ Con hiểu thế nào là hoảng hốt? - Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.

- Gọi HS đọc các từ trên bảng. - 2 HS đọc.

* Đọc từng câu:

+ Bài gồm mấy câu? - 9 câu

+ Khi đọc con cần chú ý điều gì? - Ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm, lên giọng khi đọc câu hỏi

* Đọc nối tiếp:

- Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét chung.

- HS đọc. Mỗi em đọc 1 câu.

- Hs nhận xét

* Luyện đọc đoạn, bài

- Gv hướng dẫn học sinh đọc phân vai

- Gọi HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai.

- Yêu cầu đọc phân vai theo nhóm.

- Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS.

- Hs 3 nhóm thực hiện

- Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS khá đọc

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Đọc ĐT cả bài. - Lớp đọc ĐT.

3. Ôn các vần anh, ach: (10') Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

+ Hãy tìm cho cô tiếng có vần oan trong bài ?

- Tìm tiếng trong bài có vần ưt.

- "ngoan"

+ Hãy phân tích tiếng "ngoan"

+ Hãy tìm cho cô tiếng có vần ưt trong bài ?

- Đứt + Hãy phân tích tiếng "đứt"

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Tiếng “đứt” có âm đ đứng trước vần ưt đứng sau.

- Viết nhanh các từ HS vừa tìm được lên bảng.

- Lớp đọc ĐT.

-> vần cần ôn là vần ưt và ưc.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Cho HS thi tìm tiếng có vần ưt, ưc.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc.

- ưt: mứt, sứt, vứt, bứt lá, nứt nẻ,

(26)

chấm dứt...

- Nhận xét, bổ sung. - ưc: trực nhật, bực bội, khổ cực, lọ mực, tức giận, sức khỏe...

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập - Đưa tranh 1; 2 và đọc câu mẫu

- Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.

- HS quan sát, 1 HS đọc.

M: 1. Mứt tết rất ngon.

2. Cá mực nướng rất thơm.

- Cho HS thi nói câu có vần ưt, ưc.

- GV chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. - HS suy nghĩ, đặt câu:

- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần ứt, ức.

- GV làm trọng tài. Gọi liên tục : + 1 bên nói câu có tiếng chứa vần ứt.

+ 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ức.

- HS thực hiện theo HD.

+ Không nên vứt rác bừa bãi.

+ Cái ấm này đã bị sứt vòi.

+ Bạn Lan xức dầu gió.

- GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

+ Sức khỏe là vốn quý.

+ Bố em đang bực mình vì em bị điểm kém.

+ Ban Diệp có lọ mực mới.

4. Củng cố: (4')

+ Con vừa học bài tập đọc nào? - Bây giờ mẹ mới về.

+ Ai xung phong đọc toàn bài.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc bài Tiết 2

1. Bài cũ: (5’)

+ Con vừa học bài tập đọc nào? - Bây giờ mẹ mới về.

- Gọi HS đọc bài. - 1 –> 2 Hs đọc bài.

2. Tìm hiểu bài : (15’)

- Y/c 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm + TLCH:

+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? - Khi đứt tay cậu bé không khóc.

+ Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao? - Mẹ về cậu mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ. Cậu muốn được mẹ thương.

+ Trong bài gồm mấy câu hỏi? Em hãy đọc các câu hỏi đó lên?

- Trong bài có 3 câu hỏi mà mẹ đã hỏi cậu bé: + Con làm sao thế?

+ Đứt tay khi nào?

+ Sao đến bây giờ con mới khóc?

=>Khi đọc câu hỏi, cần đọc cao giọng ở cuối câu, còn câu trả lời thường đọc hạ giọng ở cuối câu.

- HS đọc bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Lưu ý: đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. (dấu chấm, dấu phẩy)

(27)

- Gọi HS đọc bài theo vai: Nhóm 3 HS 1. Người dẫn chuyện.

2. Người mẹ 3. Cậu bé.

- Y/c HS đọc toàn bài.GV nhận xét - 3 HS đọc.

3. Luyện nói: (15’)

+ Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Chủ đề: Hỏi xem bạn có làm nũng mẹ hay không?

+ Hãy hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ hay không?

- HS1: Bạn có hay làm nũng mẹ hay không?

- HS2: Mình không thích làm nũng bố mẹ, như vậy trông xấu lắm...

+ Từng cặp trao đổi nhanh và nói cho nhau nghe xem bạn có làm nũng bố mẹ không?

+ Bạn có thích được làm nũng mẹ không?

+ Hãy kể lại một lần bạn làm nũng mẹ?

- GV nhận xét + Bạn nghĩ thế nào về việc làm nũng

bố mẹ?

4. Củng cố - dặn dò: (5’) - Cho 1 HS đọc lại bài.

- GV khen những HS học tốt

- Đọc lại toàn bài. CB trước bài: Đầm sen.

- 1 HS đọc

- HS nghe và ghi nhớ.

TOÁN

TIẾT 112: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về giải toán có lời văn và trình bày bài giải toán, nêu đề toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán, trình bày bài giải toán, nêu đề toán có lời văn, .

3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở BT toán 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ. (5') - 1HS trình bày bài giải bài 4 - Nhận xét

Bài giải:

Đoạn thẳng MP dài là:

10 - 3 = 7 (cm)

Đáp số: 7 xăng-ti-mét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1')

2. Hướng dẫn Hs làm BT: (30') Bài 1.

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài toán và làm - Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm:

(28)

bài.

a) Bài toán a: a. Tóm tắt:

- Cho HS quan sát số ô tô trong bến và số ô tô đang vào bến để điền vào chỗ chấm trong bài toán.

Có : 5 ô tô Thêm : 2 ô tô

Có tất cả :…ô tô ? - Gọi Hs lên tóm tắt và nêu cách giải.

- HS điền vào chỗ chấm.

- Cho HS tự giải bài toán -> Viết bài vào vở.

- Theo dõi , gợi ý để HS làm đúng.

Bài giải Có tất cả số ô tô là:

5 + 2 = 7 (ô tô)

Đáp số: 7 ô tô.

+ Vì sao thực hiện phép cộng ? - Có, thêm, đi tìm tất cả (cộng) b) Bài toán b:

- Cho HS quan sát tranh – đọc bài toán

- Cho HS tóm tắt rồi giải.

- HS đọc bài toán, tóm tắt, trình bày bài giải:

Tóm tắt

Có : 6 có Bay đi: 2 con Còn lại:…con ? Bài giải

Số con chim còn lại là:

6 – 2 = 4 (con ) Đáp số: 4 con - Nhận xét

+ Vì sao thực hiện phép trừ ? - Lúc đầu có, bay đi (bớt đi), ta làm phép tính trừ

Bài 2:

- Cho HS quan sát tranh rồi tự nêu tóm tắt rồi tự làm bài và chữa bài.

- Gọi HS nêu bài toán và nêu tóm tắt qua hình vẽ.

Tóm tắt

Có : 8 con thỏ Chạy đi: 3 con Còn lại :…con ? - GV ghi bảng tóm tắt,cho HS làm

vào vở.

=> Dựa vào tranh vẽ, nêu tóm tắt và trình bày bài giải

Bài giải

Số con thỏ còn lại là:

8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ.

4. Củng cố – dặn dò: ( 4')

- GV hệ thống lại cách viết tóm tắt, cách trình bày bài giải.

- Nhận xét tiết học

- HS nêu cách trình bày bài giải:

- Lắng nghe

SINH HOẠT

TIẾT 28: KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(29)

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần 29 2. Kĩ năng:

- Rèn cho các em nói tự nhiên trước đông người.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn định tổ chức. (5’)

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

2. Tiến hành sinh hoạt: (7’) a. Nêu yêu cầu giờ học.

b. Đánh giá tình hình trong tuần:

- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Nề nếp: đã ổn định nề nếp học tập, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học. Tự quản tốt.

c. Một số hạn chế:

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa đẹp.

- Một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập:

- Còn tình trạng HS không học bài và làm bài ở nhà.

3. Phương hướng tuần tới. (3’)

- Duy trì nề nếp học tập tốt. Phát huy tính tự quản.

- Yêu cầu đi học đúng giờ, vệ sinh gọn gàng.

- Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch - Thực hiện tốt ATGT

nhau

4. Kết thúc sinh hoạt. (5’) - Hs hát bài 1 số bài hát

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

– HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- HS lắng nghe, trả lời - Hs lắng nghe

- HS hát.

BÀI 11: BÍ MẬT CỦA SỰ KHEN NGỢI (T2)

I. MỤC TIÊU:

- Thể hiện lời khen với tất cả mọi người xung quanh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa

Thái độ: Qua bài học, học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ.. II- ĐỊA ĐIỂM,

Thái độ: - Qua bài học học sinh có thể thực hiện chính xác hơn các động tác trong buổi thể dục giữa giờ.. II- ĐỊA ĐIỂM,