• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 14

Ngày soạn: 7.12.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018 Thể dục

BÀI 27: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- TRÒ CHƠI "ĐUA NGỰA"

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng.

- Trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.

2. Kỹ năng: Thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đẹp và tham gia trò chơi tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính xác hơn Trò chơi giúp hs rèn luyện sức mạnh chân, sức bật của cổ chân, bàn chân và sự khéo léo linh hoạt.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, phấn kẻ sân, đoạn tre hoăc gỗ

III.HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu buổi học.

Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong khi tâp.

- Đội hình nhận lớp

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân -Xoay khớp khuỷu

-Xoay khớp vai -Xoay khớp hông -Xoay khớp gối

* Kiểm tra bài cũ: Bài thể dục phát triển chung.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6- 8 HS lên thực hiện

(2)

2. Phần cơ bản 25-28p

Bài thể dục phát triển chung. - HS tập theo đội hình hàng ngang

- Ôn 8 động tác đã học 3 - 5 lần

- Lần 1-2: GV điều khiển - Lần 3: LT vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.

- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo.

- Lần 4: LT hô nhịp, không làm mẫu.

* Chia 2-3 tổ tập luyện.

- GV quan sát sửa sai, cho học sinh

3-5 lần - Đội hình tập luyện

x x

x x

x x

x x

x x

x x x x x x x x x - Tổ trưởng điều khiển tổ tập luyện.

- Trò chơi vận động.

- Trò chơi "Đua ngựa".

- GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển HS chơi. Sau mỗi lần chơi GV công bố kết quả.

- GV nhận xét và tuyên dương

3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Đua ngựa".

- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách chơi và chơi trò chơi theo sự chủ trò của giáo viên

3. Phần kết thúc 5-6p

- Đứng tại chỗ thực hiện những động tác thả lỏng toàn thân.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

- HS thực hiện

- GV hệ thống bài. - Đội hình xuống lớp

- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ học.

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV _____________________________________

(3)

Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số tự ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)

3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòn can đảm, biết làm được những việc có ích.

II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người - Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn bài Văn hay chữ tốt & trả lời:

+ Nhờ đâu Cao Bá Quát trở thành người văn hay chữ tốt ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc (10’) - Yêu cầu Hs đọc cả bài

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc và đọc diễn cảm bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn: “Từ đầu .. lọ thuỷ tinh”

- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - Những đồ chơi đó khác nhau như thế nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý Đọc thầm đoạn còn lại để trả lời:

- Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì ?

- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú

- 2 Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.

- 1 Hs đọc cả bài và nêu nội dung - Nhận xét bạn

- 1 Hs đọc cả bài

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Học sinh đọc

- Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú bé Đất.

- Chàng kị sĩ rất bảnh, nàng công chúa ngồi trong lầu son,...

Chú bé Đất thật đặc biệt - Hs đọc thầm

- Đất từ người cu Đất giây bẩn quần áo hai người bột. Chàng kị sĩ phàn...

- Ông… chê chú nhát.

(4)

lùi lại ?

- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý - Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn - Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Ông Hòn Rấm ... Đất Nung”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*Quyền trẻ em: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài Chú Đất Nung (tiếp)

- Muốn làm việc có ích.

- Gian khổ, thử thách giúp con người trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm.

Ý chí, nghị lực phi thường của chú Đất Nung

- Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích...

- 2 hs nhắc lại.

- 3 hs đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc, nhấn giọng, nhắt nghỉ

- Hs đọc trong nhóm, 3 nhóm hs đọc phân vai.

- Nhận xét, bình chọn.

- Dũng cảm, tự tin..

Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

3.Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích môn toán cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính 565 x 205

45 x 12 + 8 - Gv nhận xét 2. Bài mới

- 2 HS lần lượt lên bảng tính. Hs dưới lớp thực hiện nháp.

- Hs nhận xét

(5)

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số(10’)

- Ghi bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

- Gọi HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên.

- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên.

- Ta có thể viết như sau:

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 - Biểu thức vế trái có dạng gì?

- Biểu thức bên vế phải có dạng gì?

- Dùng kí hiệu mũi tên để thể hiện vế phải vừa chỉ vào biểu thức và nói:

Nhân một tổng với một số ngoài cách ta tính tổng trước rồi lấy tổng chia cho số chia, ta còn có thể tính cách lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau.

- (Chỉ vào biểu thức và hỏi): Muốn chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó thì ta làm sao?

- Nhấn mạnh cách tính c. Luyện tập, thực hành Bài 1:(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu thực hiện vào vở (gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện)

Bài 2:(5’)

- Gv hướng dẫn mẫu như SGK - Cho HS làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

- Lắng nghe

- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào giấy nháp

(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau

- 2 HS đọc biểu thức.

- Dạng một tổng chia cho một số - Dạng tổng của hai thương - Lắng nghe

- Ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lần lượt HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.

a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23 - Theo dõi

- HS làm bài, chữa bài - Nhận xét

(6)

- Hỏi HS cách chia một hiệu cho một số.

Bài 3(10’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Yêu cầu hs tóm tắt bài rồi nêu cách giải:

Tóm tắt:

Lớp 4A: 32 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh

Lớp 4B: 28 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh Hai lớp: ... nhóm ?

- Gọi hs nêu cách giải khác?

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số

a) ( 27 – 18 ): 3 = ?

Cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) ( 64 – 32) : 8 = ?

Cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

- Khi chia một hiệu cho một số, nếu SBT và ST đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy SBT và ST chia cho số chia rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt

- Giải bài theo 2 cách

- Hs tự làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra.

Bài giải Cách 1:

Lớp 4A có số nhóm là:

32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B có số nhóm là:

28 :4 = 7 (nhóm) Cả 2 lớp có số nhóm là:

7 + 8 = 15 (nhóm) Đáp số : 15 nhóm Cách 2

Cả hai lớp có số nhóm là:

(28 + 32) : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm - Hs nhận xét

- 2 HS nêu

Đạo đức

BIẾT ƠN THẦYGIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Hiểu được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh.

- Nêu được những việc cần làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo.

2.Kĩ năng: Học sinh kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.

(7)

3.Thái độ: Có thái độ lễ phép, kính trọng thầy giáo cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em đã làm gì để thể hiện sự hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(10’): Xử lí tình huống

- Gv nêu tình huống, yêu cầu hs chú ý lắng nghe, dự đoán cách xử lí.

- Gv lần lượt ghi các ý kiến lên bảng, yêu cầu hs chọn lựa cách giải quyết hợp lí nhất.

- Gv kết luận: Các thầy giáo, cô giáo không những truyền đạt, cung cấp cho chúng ta những tri thức của nhân loại mà còn dạy bảo chúng ta những điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải biết ơn....

- Vậy chúng ta phải làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo ?

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(10’): Làm bài tập 1 Sgk - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp.

- Gv nhận xét, kết luận: Em cần tỏ thái độ lễ phép, tôn trọng thầy giáo,cô giáo.

Không nên có các hành động không tôn trọng thầy cô.

Hoạt động 3(9’): Làm bài tập 2 Câu hỏi Đ/ S

a) Chăm chỉ học tập Đ

b) Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài Đ

c) Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học d) Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường. Đ

đ) Lễ phép với thầy giáo, cô giáo. Đ

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs nhắc lại tình huống

- Quan sát tranh trên phông chiếu Nối tiếp hs phát biểu.

+ Các bạn lờ đi, không nói gì.

+ Các bạn hẹn nhau đến thăm cô.

- 1, 2 hs đọc lại các cách giải quyết.

- Biết ơn, quan tâm - 2 học sinh đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS chỉ tranh, phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, chữa bài

(8)

e) Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. Đ

g) Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn. Đ

- Gv: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô?

- Quyền trẻ em: Thầy cô giáo có công lao thế nào đối với chúng ta ? Em cần làm gì để tỏ thái độ tôn trọng thầy cô ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi công ơn thầy cô.

- Chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Chính tả( Nghe - viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn bài: “Chiếc áo búp bê”.

2.Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn s /x

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ cho học sinh khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho hs viết: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, não nuột.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’)

- Gv đọc cho hs nghe đoạn văn cần viết:

- Bài văn tả về cái gì ?

- Bạn nhỏ có tình cảm gì với búp bê ? - Bài có những tên riêng nào ? Em cần viết như thế nào ?

- Yêu cầu tìm từ khó viết, hay sai

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp chú ý lắng nghe.

+ Chiếc áo cho búp bê + Yêu thương búp bê + Ly, Khánh.

- Tìm, báo cáo

(9)

- Yêu cầu hs viết các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, nhỏ xíu.

- Gv nhận xét, lưu ý hs cách trình bày bài.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết bài.

- Gv đọc bài cho hs soát lại.

- Gv thu 5, 7 bài nhận xét.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(11’) Bài tập 2a: Điền s/x

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn văn làm bài vào vở bài tập.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Tìm tính từ

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp: Tìm từ bắt đầu bằng s/x nhưng là tính từ.

- Gv nhận xét, chốt lại từ ngữ đúng.

- Tuyên dương hs tìm được nhiều từ.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - Tìm tính từ trong bài viết - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs lên bảng viết - lớp viết nháp.

- HS đặt câu có từ: phong phanh - Lớp nhận xét.

- Lớp lắng nghe - Hs viết bài

- Hs soát bài, đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Học sinh chú ý lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc thầm đoạn văn, làm bài vào Vbt - 1 hs làm vào bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

Đáp án: xinh xinh, xóm, xúm xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh.

- 2 hs đọc lại toàn đoạn văn - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

- Đại diện hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- sâu, siêng năng, sung sướng,...

- xanh, xanh non, xanh biếc, xa vời, ...

- 1 trả lời

Khoa học

MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,….

2.Kĩ năng: Biết đun sôi nước trước khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

3.Thái độ: HS có ý thức biết giữ nguồn nước sạch

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bông, phễu, nước, chai, tranh minh họa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước?

- Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người ?

- 3 hs trả lời.

- Lớp bổ sung, nhận xét.

(10)

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động1(13’): Các cách làm sạch nước.

- Gia đình hay địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?

- Những cách như vậy đem lại hiệu quả như thế nào ?

* Kết luận: Có 3 cách làm sạch nước + Lọc nước bằng giấy lọc, bông, tách…

+ Khử trùng nước, diệt vi khuẩn...

+ Đun sôi để diệt vi khuẩn.

Hoạt động 2(10’): Thực hành lọc nước Bc 1: Tổ chức và hướng dẫn.

- Yêu cầu các nhóm lọc nước:

+ Quan sát, nhận xét về nước trước và sau khi lọc ?

+ Nước lọc xong uống được ngay chưa ? Bc 2: Trình bày.

- Gv giới thiệu cách sản xuất của các nhà máy nước.

Hoạt động 3(7’): Sự cần thiết của việc đun nước sôi

- Nước được làm sạch như trên đã sử dụng được chưa ? Vì sao ?

- Muốn có nước uống được, ta phải làm gì? Tại sao ?

* BVMT: GV liên hệ thực tế trong lớp GDHS ý thức bảo vệ sức khoẻ...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu các cách làm sạch nước ? - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ nguồn nước

Làm việc cả lớp - Hs liên hệ, trả lời.

+ Bể đựng cát, sỏi lọc, bình lọc, phèn chua, đun sôi.

- HS: Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh.

- Hs chú ý lắng nghe.

Hoạt động nhóm

- Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị thí nghiệm.

- Hs làm việc.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Hs quan sát, lắng nghe.

- 2 học sinh mô tả lại.

- Làm việc cả lớp - Còn vi khuẩn nhỏ ...

- Đun sôi - Để diệt hết các vi khuẩn.

- Lọc, khử trùng...

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 8.12.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư ).

2.Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số

(11)

( chia hết, chia có dư ).

3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs lên bảng tính bằng 2 cách.

- Hỏi hs cách chia một tổng cho một số, chia một hiệu cho một số.

- Gv nhận xét 2. Dạy học bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’) Tiết toán hôm nay, các em sẽ được rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số

b. HD thực hiện phép chia:(10’) * Trường hợp chia hết

- Ghi bảng: 128472 : 6 = ?

- Gọi hs lên bảng đặt tính và gọi hs lần lượt lên bảng tính từng bước chia.

- Muốn chia cho số có 1 chữ số ta làm sao?

- Ở mỗi lần chia ta thực hiện mấy bước?

* Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 230859 : 5

- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào vở nháp

- 3 hs lên bảng tính. Hs dưới lớp thực hiện nháp.

a) (248 + 524) : 4 = 772 : 4 = 193 ( 248 + 524) : 4 = 248 : 4 + 524 : 4 = 62 + 131 = 193 b) (476 - 357) : 7 = 119 : 7 = 17 (476 - 357) : 7 = 476 : 7 - 357 : 7 = 68 - 51 = 17

c) 927 : 3 + 318 : 3 = 309 + 106 = 415 927 : 3 + 318 : 3 = (927 + 318) : 3 = 1245 : 3 = 415 - HS nêu cách tính.

- Hs nhận xét - Lắng nghe

- 1 hs đọc phép chia

128472 6

08 21421

24

07

12

0

- Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.

- Mỗi lần chia ta đều thực hiện 3 bước:

chia, nhân, trừ nhẩm

- 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp

(12)

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia.

- Nhấn mạnh: Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia.

c.Luyện tập Bài 1: (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài, chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 2: (7’)

- Gọi HS đọc đề toán

- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào giấy nháp

- Gọi HS trình bày bài giải - Gọi HS nhận xét.

Bài 3 (8’)

- Hướng dẫn hs làm tương tự bài 2

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Muốn chia cho số có một chữ số ta làm sao?

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau

230859 5 30 46171 08

35 09 4

Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Số dư nhỏ hơn số chia

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu bài - Làm bài, chữa bài a) 92719

76242 81618

b) 52911 (dư 2) 95181 (dư 3) 43121 (dư 2)

- 1 HS đọc to trước lớp - Thực hiện đặt tính - 1 HS lên bảng trình bày Bài giải

Số lít xăng ở mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng - Hs làm bài và báo cáo

Bài giải

Thực hiện phép chia ta có : 187250 : 8 = 23406 ( dư 2)

Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo - Ta đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải

____________________________________________

(13)

Lịch sử

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

2.Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước:

chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

3.Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập cho học sinh. Tranh sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, trả lời 2 câu hỏi cuối bài 11

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Tìm hiểu bài

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lớp lắng nghe

* Hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần(15’) - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến cuối thế kỉ XII . . . Nhà Trần được thành lập ” - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi:

- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ?

- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi SGK.

- Thảo luận nhóm.

- Nhà Ly ngày càng suy yếu, chính quyền không chăm lo đến đời sống nhân dân, triều đình…

- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?

- Vua Ly phải dựa vào họ Trần mới giữ được ngai vàng, mọi việc trong triều đình do Trần Thủ Độ quyết định…

- Lắng nghe

- HS làm bài, chọn một đáp án đúng.

- Trình bày kết quả thảo luận.

Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không gách vác được việc nước, nên nhà Trần thay thế là phù hợp.

- Làm BT 1, cho Hs làm bài 1

Gv đưa ra kết quả: đáp án đúng d: Năm 1226 Ly Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.

* Nhà Trần xây dựng đất nước (15’) - GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu học tập:

- HS đọc sgk và hoàn thành phiếu.

(14)

+ Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

+ Tìm những chi tiết cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa vua với dân rất thân thiết.

+ Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện... chú y xây dựng lực lượng quân đội, tuyển trai tráng vào quân đội,...

+... có lúc vua quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp - 3HS lần lượt báo kết quả hoạt động

- Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét về phần trả lời của bạn

- Gv nhận xét, bổ sung.

*GVKL: Những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước: xây dựng lực lượng quân đội, cả nước chia làm 12 lộ, dưới mỗi lộ là phủ, châu, huyện, sau cùng là xã. Mỗi cấp có các quan cai quản. Phát triển nông nghiệp và phòng thủ đất nước…

3. Củng cố – dặn dò: (4’)

- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?

- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?

- GVtổng kết bài học

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- HS lắng nghe

- Hs trả lời

__________________________________________

Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn.

2.Kĩ năng: Bước đầu nhận biết một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.

3.Thái độ: Ý thức dùng từ đặt câu đúng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ,

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1:(8’)Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm

- Gọi Hs đoc yêu cầu bài.

- 1 hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

(15)

- Yêu cầu Hs làm bài - Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Chữa bài

- GV nhận xét chung về câu trả lời của học sinh.

Bài tập 3:(10’)

- Yêu cầu hs dùng bút chì gạch chân dưới các từ nghi vấn.

- Cho Hs làm bài - Gv giúp đỡ hs.

- Gọi HS chữa bài. Nhận xét

Bài tập 4:(6’)

- Yêu cầu hs đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3.

- Yêu cầu hs đặt câu.

- Gv nhận xét chung.

Bài tập 5:(6’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - Cho Hs làm bài.

a) Bạn có thích chơi diều không?

b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?

c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất?

d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy?

e) Thử xem ai khéo tay hơn nào?

- Gv chốt lại: Câu a, d là câu hỏi. Câu b, c, e không phải là câu hỏi, câu b nêu ý kiến của người nói, câu c, e nêu ý kiến đề nghị.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm và nộp bài Đáp án:

a, Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất ? - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b, Trước giờ học, chúng em thường làm gì ?

c, Bến cảng như thế nào ?

d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs gạch các từ - Hs tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

a, Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b, Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc

- 3 hs đặt câu - Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm trên bảng phụ, lớp làm vở, chữa bài

- Câu b, c, e không phải là câu hỏi.

Câu a, d là câu hỏi

____________________________________________

Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa theo lời kể của thầy cô, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện.

2.Kĩ năng: Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn, yêu quý đồ chơi.

(16)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

PHTM, máy tính bảng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

Kể chuyện được nghe hoặc được đọc nói về 1 người có ý chí, nghị lực

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Gv kể chuyện(6’) PHTM - Gv kể chuyện lần 1.

- Gv gửi tranh cho Hs: Gv kể chuyện lần 2 + chỉ tranh và yêu cầu HS lắng nghe, quan sát trên màn hình máy tính bảng

c. Hướng dẫn tìm lời thuyết minh(5’) - Đưa tranh lên phông chiếu, yêu cầu hs thảo luận tìm ý cho mỗi tranh, bằng một câu ngắn gọn.

- Gv nhận xét, chốt lại.

Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ.

Tranh 2 : Búp bê lạnh cóng, tủi thân Tranh 3: Búp bê bỏ đi ra phố.

Tranh 4: Một cô bé nhặt búp bê trong đống lá.

Tranh 5: Cô bé may váy mới cho búp bê.

Tranh 6: Búp bê hạnh phúc bên cô chủ mới.

d. Hướng dẫn Hs kể chuyện (19’)

- Cho Hs kể chuyện trong nhóm theo các yêu cầu:

- Kể toàn bộ câu chuyện.

- Kể bằng lời của búp bê

- Kể bằng lời của búp bê là như thế nào ? - Khi kể phải xưng hô như thế nào ? - Gv theo dõi, hướng dẫn hs.

* Thi kể chuyện trước lớp.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- HS mở máy tính bảng, quan sát tranh.

- Hs quan sát tranh trên phông chiếu

- Hs quan sát tranh thảo luận tìm ý cho tranh.

- Đại diện hs báo cáo nhận xét, bổ sung.

- 3, 4 hs nối tiếp nói lại ý mới của từng tranh.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Đóng vai búp bê để kể chuyện.

- Tôi (tớ, mình, em).

- 1 hs làm mẫu.

- Hs kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện hs kể trước lớp các đoạn.

- 3 hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay.

- Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.

_________________________________________________

(17)

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ:

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.

2.Kĩ năng: Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội: tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 0 C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.

3.Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ

- Tranh trong sách giáo khoa, bản đồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?

- GV nhận xét.

2.Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai cả nước (8’)

Bước 1: HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi:

- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?

- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?

Bước 2:

- GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (9’) - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

- GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt.

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

Làm việc cá nhân

+ Đất phù sa màu mở + Nguồn nước dồi dào

+ Người dân có nhiều kinh nghiệm - Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc.

Công việc rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn.

- HS trình bày ý kiến - Hs nhận xét

- Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả.

Trâu bò, vịt gà ….

(18)

Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh (10’)

Bước 1: HS dựa vào SGK thảo luận

- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?

Bước 2 :

- GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ.

* GDBVMT: Trồng rau xứ lạnh vào màu đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế . - Bài học SGK

3. Củng cố- dặn dò (4’)

- GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)

Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...) - Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết

- Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...

- Lớp lắng nghe

- Lắng nghe

- 2 HS đọc - 2 HS trình bày

_____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Hoạt động theo chủ điểm: Uống nước nhớ nguồn

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 9.12.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018 Thể dục

BÀI 28: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI "ĐUA NGỰA"

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài thể dục và tập tương đối đúng.

- Trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.

2. Kỹ năng: Thuộc bài thể dục và tập tương đối đẹp và tham gia trò chơi một cách chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính xác hơn Trò chơi giúp hs rèn luyện sức mạnh chân, sức bật của cổ chân, bàn chân và sự khéo léo linh hoạt.

(19)

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, phấn kẻ sân, đoạn tre hoăc gỗ III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu buổi học.

- Đội hình nhận lớp

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

* Kiểm tra bài cũ: Bài thể dục phát triển chung

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6- 8 HS lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

Bài thể dục phát triển chung. - HS tập theo đội hình hàng ngang - Ôn 8 động tác đã học 3-5 lần

- Lần 1- 2: GV điều khiển - Lần 3: LT vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.

- Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt rồi mới cho tập lần tiếp theo.

- Lần 4: LT hô nhịp, không làm mẫu.

* GV chia 2-3 tổ tập luyện.

- GV quan sát sưa sai, cho học sinh các tổ.

3-5 lần - Đội hình tập luyện

x x

x x

x GV x

x x

x x x x x x x x x x - Tổ trưởng các tổ điều khiên tổ mình tập luyện.

(20)

- Trò chơi vận động.

- Trò chơi "Đua ngựa".

- GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho chơi thử sau đó điều khiển HS chơi. Sau mỗi lần chơi GV công bố kết quả.

- GV nhận xét và tuyên dương

3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Đua ngựa".

- HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách chơi và chơi trò chơi theo sự chủ trò của giáo viên

3. Phần kết thúc 5-6p

- Đứng tại chỗ thực hiện những động tác thả lỏng toàn thân.

- GV uan sát sửa sai cho học sinh

- HS thực hiện

- GV hệ thống bài. - Đội hình xuống lớp - GV nhận xét giờ học, đánh giá kết

quả giờ học. x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x x x x x x x

GV ______________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MUC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số

2.Kĩ năng: Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số để làm các bài tập.

3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, cẩn thận khi tính toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs lên bảng tính và đặt tính

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b.Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:(6’) Đặt tính rồi tính

- 3 HS lên bảng thực hiện 408090 : 5 = 81618 475908 : 5 = 95181 301849 : 7 = 43121 - Lắng nghe

(21)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài

- Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu Hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài

Bài 2:(5’) Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là

a) 42 506 và 18 472 b) 137 895 và 85 287 - Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Gọi HS lên bảng thực hiện. Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

Bài tập 3(6’)

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải Tóm tắt:

3 toa xe, 1 toa: 14 580 kg 6 toa xe, 1 toa: 13 275 kg Trung bình 1 toa: ... kg ? - Khuyến khích hs làm cách ngắn gọn.

- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ? - Gv củng cố bài.

Bài 4(7’) Tính bằng hai cách:

- HS đọc - Hs làm bài.

a) 9642

8557 (dư 4) b) 39929

29757 (dư 1)

- 1 HS đọc yêu cầu - Số bé = (tổng - hiệu) : 2 Số lớn = Số bé + hiệu

Hoặc Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2

- Lần lượt 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

a) Số bé là:

(42 506 – 1 8472) : 2 = 12 017 Số lớn là:

12 017 + 18 472 = 30 489

Đáp số: Số bé: 12 017;

Số lớn: 30 489 b) Số bé là:

(137 895 – 85 287) : 2 = 26 304 Số lớn là:

26 304 + 85 287 = 111 591

Đáp số: Số bé: 26 304 Số lớn: 111 591 - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs tóm tắt bài.

- Hs tự làm và chữa bài.

Bài giải

Số hàng do 3 toa chở là:

14 580 3 = 43 740 (kg) Số hàng do 6 toa chở là:

13 275 6 = 79 650 (kg)

Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:

(43 740 + 79 650) : (3 + 6) = 13 710 (kg) Đáp số: 13 710 kg - Hs nêu

- 1 HS đọc yêu cầu

(22)

- Gọi Hs đọc yêu cầu

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Gọi Hs nhận xét

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Nhận xét tiết học

- Học bài và chuẩn bị bài sau: Chia một số cho một tích

- HS thực hiện.

a.Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4

= 15 423

Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8 291 + 7 132 = 15 423 b. Cách 1: ( 403494 – 16415 ) : 7 = 387079 : 7

= 55297

Cách 2:( 403494 – 16415 ) : 7 = 403494 : 7 - 16415 : 7 = 57642 - 2345

- Hs nhận xét - HS nêu

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG ( TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời nhười kể với lời nhân ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) 3.Thái độ: Giáo dục Hs biết rèn luyện để làm được việc có ích.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được lòng can đảm cần thiết đối với mỗi con người.

- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng

- Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.Tranh SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi: Tại sao chú bé Đất lại quyết định trở thành chú Đất Nung ?

- Gv nhận xét

- 2 hs đọc đoạn, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

(23)

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Yêu cầu Hs đọc toàn bài - Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv nêu cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm từ đầu ... cả chân tay”.

- Kể lại tai nạn của hai người bột ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại, trả lời:

- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?

- Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?

- Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Ghi nội dung bài.

*Quyền trẻ em: Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn2.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

Truyện kể về chú Đất Nung là người ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ

- 1 hs đọc toàn bài - 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

- Hs đọc thầm.

- Hai người bột sống trong lọ thuỷ...

Tai nạn của hai người bột - Nhảy xuống nước cứu hai người bột.

- Đất Nung đã nung mình trong lửa…

- Muốn trở thành người có ích phải rèn luyện, chịu cực khổ, ...

Đất Nung cứu bạn

- Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích cứu sống được người khác.

- Hs nhắc lại.

- Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện.

- Hs đọc nối tiếp bài.

- Nêu cách đọc.

- 2 Hs đọc thể hiện.

- 4 Hs thi đọc - nhận xét.

- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay - 1 hs trả lời

______________________________________________________________

(24)

Ngày soạn: 10.12.2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018 Toán

CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng vào cách tính thuận lợi, hợp lí.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

240760 : 5 367890 : 6

- 2 hs lên bảng làm,lớp làm nháp - Hs nhận xét

- GV nhận xét 2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (1’)

b.Tính và so sánh giá trị của 3 biểu

thức:(8’ - 3 HS lên bảng tính, lớp làm nháp.

24 : (32 ) = ? 24 : (3 2 ) = 4 : 6 = 4

24 : 3 : 2 = ? 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

24 : 2 : 3 = ? 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

- So sánh các giá trị với nhau? - Các giá trị đó bằng nhau.

Vậy 24 : ( 3 x 2 ) = ? 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

- Kết luận : - HS phát biểu.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

2. Thực hành

Bài 1(8’) Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu HS làm bài bằng các cách khác nhau.

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài.

- Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau:

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.

50 : ( 2 5 ) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 72 : ( 9 8 ) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1 28 : ( 7 2 ) = 28 : 7 : 4 = 4 : 2 = 2 Bài 2(6’)

- GV cùng HS làm mẫu. Mỗi HS thực hiện 1 cách tính theo mẫu.

80 : 40 = 80 : ( 8 5 ) = 80 : 8 : 5 = 10 : 5 = 2.

- HS làm bài.

150 : 50 = 150 : ( 5 2 x 5 ) = 150 : 5 : 2 : 5 = 30 : 2 : 5 = 15 : 5 = 3

(25)

- GV cùng HS chữa bài. 80 : 16 = 80 : ( 4 x 4 ) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5 Bài 3(8’)

- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.

Tóm tắt:

Có 2 bạn 1 bạn: 3 quyển

2 bạn phải trả: 7200 đồng Giá tiền mỗi quyển: ... đồng ?

- Gv nhận xét

- Bạn nào có cách giải khác?

- Gv nhận xét

3. Củng cố dặn dò (4’)

- Nêu cách chia một số cho một tích?

- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài chia một tích cho một số.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt bài bài toán.

- 1 hs lên bảng giải bài.

- Hs dưới lớp làm và chữa bài.

Bài giải

Cách1: Hai bạn mua số vở là:

3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền mỗi quyển là:

7200 : 6 = 1200 (đồng) Đáp án: 1200 đồng Cách 2: Mỗi bạn phải trả số tiền là:

7200 : 2= 3600 (đồng) Giá tiền mỗi quyển là:

3600 : 2 = 1200 (đồng) Đáp án: 1200 đồng Cách 3: Giá tiền mỗi quyển vở là:

7200 : ( 3 x 2) = 1200 (đồng) Đáp án: 1200 đồng - 2 hs trả lời.

___________________________________________

Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả.

2.Kĩ năng: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung, bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa.

3.Thái độ: Yêu Tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ,giấy khổ to

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đặc điểm của văn kể chuyện?

- Gv đánh giá 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nhận xét(10’)

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(26)

Bài 1: Tìm những sự vật được miêu tả - Yêu cầu hs nêu yêu cầu và nội dung.

- Gv chốt lại: Các sự vật được miêu tả là:

Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước Bài 2: Ghi từ chỉ hình dáng, màu sắc - Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm làm vào phiếu học tập.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3

- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

- Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi và lá cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng các giác quan nào ?

- Để tả được sự chuyển động của lá cây, tác giả quan sát bằng giác quan nào ? - Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải qsát bằng những giác quan nào ?

- Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì ?

Kết luận

c. Ghi nhớ(1’) SGK d. Luyện tập

Bài tập 1 (8’): Tìm câu văn miêu tả - Yêu cầu hs tự làm và chữa bài, thống nhất kết quả.

- GV nhận xét - đánh giá.

Bài tập 2(12'): Viết câu văn miêu tả

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động.

- Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh?

- Yêu cầu hs tự viết câu văn miêu tả.

- Gv nhận xét bài viết.

3.Củng cố, dặn dò(4’) - Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs gạch chân bằng bút chì những sự vật được miêu tả.

- Hs phát biểu - nx

- Hs làm việc theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu - Bằng mắt.

- Bằng mắt.

- Bằng mắt, bằng tai.

- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.

- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs đọc thầm: Chú Đất Nung Hs phát biểu: “Đó là chàng ... lầu son”

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc kĩ câu văn.

- Hs phát biểu - Hs tự viết bài

- Hs đọc bài làm của mình - nhận xét.

- 1 hs trả lời

________________________________________

(27)

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn.

2.Kĩ năng: Bước đầu nhận biết một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.

3.Thái độ: Ý thức dùng từ đặt câu đúng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Tìm 3 từ ghép có chứa tiếng quyết nói về ý chí và nghị lực của con người ?

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1:(10’)Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm

- Gọi Hs đoc yêu cầu bài.

- Yêu cầu Hs làm bài - Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Chữa bài

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2:(10’) Gạch chân các từ nghi vấn trong các câu sau:

- Yêu cầu hs dùng bút chì gạch chân dưới các từ nghi vấn.

- Cho Hs làm bài - Gv giúp đỡ hs.

- Gọi HS chữa bài. Nhận xét

Bài tập 3:(12’) Với mỗi từ nghi vấn vừa tìm được ở bài tập 2, hãy đặt một câu hỏi.

- Yêu cầu hs đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 2.

- Yêu cầu hs đặt câu.

- 2 hs lên bảng, lớp nháp - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

- Hs làm bài, 4 HS lên bảng

a) Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà.

b) Đường phố lúc nào cũng nườm nượp người đi lại.

c) Giờ ra chơi các bạn gái thường nhảy dây.

d) Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tự làm bài.

- Lớp chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Cậu có biết chơi cờ vua không?

b) Anh vừa mới đi học về à?

c) Làm sao bạn lại khóc?

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs đọc

- 3 hs lên bảng đặt câu, lớp làm vở

(28)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Câu hỏi dùng để làm gì, cho ví dụ ? - Gv nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 11.12.2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2018 Toán

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện phép chia một tích cho một số.

2.Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một tích cho một số.

3.Thái độ: Tính cẩn thận khi tính toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi HS lên bảng tính

Gv nhận xét 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

b. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (5’) (Trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia)

- Ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 gọi hs lên bảng tính

- Em có nhận xét gì về giá trị của 3 biểu thức trên?

- Ta viết:

(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Khi chia một tích 2 thừa số cho một

- 3 HS lên bảng tính, Hs dưới lớp làm nháp

a) 112 : (7 x 4) = 112 : 7 : 4 = 16 : 4 = 4

b) 945 : (7 x 5 x 3) = 945 : 7 : 5 : 3 = 135 : 5 : 3 = 27 : 3 = 9 c) 630 : (6 x 7 x 3) = 630 : 6 : 7 : 3 = 105 : 7 : 3 = 15 : 3 = 5 - Hs nhận xét

- Lắng nghe

- Lần lượt 3 HS lên bảng tính (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45

- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau

- 2 HS đọc

- Ta có thể lấy một thừa số chia cho

(29)

số ta làm sao?

- Nhấn mạnh: Các em tính theo cách này với điều kiện là 2 thừa số của tích đều chia hết cho số đó. (ở 15, 9 đều chia hết cho 3)

c.Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức(5’) (Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia.)

- Ghi bảng: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - Gọi hs tính giá trị của hai biểu thức trên

- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên.

- Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?

- Vì 15 chia hết cho 3 nên ta tính theo cách nào?

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/79 d. Luyện tập

Bài 1:(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.

Bài 2:(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét.

Bài 3:(8’)

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán, nêu cách giải.

Tóm tắt:

Cửa hàng: 5 tấm 1 tấm: 30 m Cửa hàng đã bán: 1/5 số vả Cửa hàng đã bán: ... m vải ?

số đó, rồi nhân kết quả với thừa số kia.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- 2 HS lên bảng tính

( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Bằng nhau

- Vì 15 chia hết cho 3

- Ta lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7

- 3 HS đọc

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lần lượt từng hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.

a) (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 (8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b) (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 - 1 Hs đọc yêu cầu.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 - ( 25 x 36) : 9 = 25 x ( 36 : 9) = 25 x 4 =100.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 học sinh tóm tắt bài.

- Hs làm bài rồi chữa bài bằng 2 cách.

Bài giải

Cách 1: Cửa hàng có số vải là:

30 5 = 150 (m)

(30)

- Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, ta làm như thế nào ?

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

Cửa hàng đã bán số vải là:

150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30m

Cách 2: Cửa hàng đã bán số tấm vải là:

5 : 5 = 1 (tấm)

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

30 1 = 30 (m) Đáp số: 30 m Cách 3:

Cửa hàng đã bán số mét vải là:

(30 x 5 ) : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 m

- 2 học sinh trả lời.

Luyện từ và câu

DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.

3.Thái độ: Rèn cách dùng từ chọn lọc, tự nhiên cho học sinh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực: biết cách chia sẻ, khen chê đúng lúc

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Câu hỏi có tác dụng gì ?

- Nêu dấu hiệu chính để nhận biết câu hỏi ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Phần nhận xét (10’) Bài 1: Tìm câu hỏi

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs đọc to đoạn văn đối thoạ

(31)

- Yêu cầu hs đọc kĩ đoạn văn trả lời:

- Em hãy tìm câu hỏi trong đoạn văn ? - Gv chốt câu trả lời đúng.

Bài 2

- Yêu cầu hs suy nghĩ phân tích các câu hỏi.

- Gv: “Sao chú mày nhát thế ? ” không dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất nhút nhát. Câu “Chứ sao? ” không dùng để hỏi mà để khẳng định đất có thể nung trong lửa.

Bài 3

- Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ trả lời:

- Gv chốt: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không ? ” dùng để nêu yêu cầu.

- Câu hỏi còn dùng để làm gì ? c. Ghi nhớ(1’): Sgk

d. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Các câu hỏi sau đây được dùng để làm gì ?

- Yêu cầu 2 hs lên làm bảng phụ.

- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Bài tập 2(6’): Đặt câu

- Đặt câu phù hợp với tình huống sau đây:

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đại diện bốc thăm tình huống.

- Gv nhận xét, đánh giá các câu hỏi của học sinh.

Bài tập 3:(6’)

- Yêu cầu hs nêu yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài.

- Gv nhận xét, bổ sung cho học sinh.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu hỏi còn được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

1. Sao chú mày nhát thế ? 2. Nung ấy à ?

3. Chứ sao ?

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Hs nhắc lại.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- khen, chê, khẳng định...

- 3 hs đọc và lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc kĩ các câu hỏi và trả lời.

- Lớp tự làm - báo cáo – nhận xét a, Nêu yêu cầu.

b, Thể hiện sự trách móc.

c, Chê em vẽ ngựa không giống.

d, Nhờ giúp đỡ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm các tình huống.

- Hs các nhóm nhận việc.

- Thảo luận, cử đại diện báo cáo.

a, Chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không ?

b, Sao nhà bạn sạch sẽ thế ? c, Sao mình lú lẫn thế nhỉ ? d, Chơi diều cũng thích chứ ?

- Hs tự làm bài.

- Hs phát biểu ý kiến.

- 1 hs nêu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

3.Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn