• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn : 04/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 Tập đọc - Kể chuyện

Ngêi liªn l¹c nhá

I.MỤC TIÊU

A Tập đọc.

1. Kiến thức: HS đọc đúng toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

2. Kỹ năng Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Lững thững, huýt sáo, to lù lù, nắng sớm.

- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Ông ké, Nùng, Tây Đồn, thầy mo, thông manh ...

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường,bảo vệ cán bộ.

3. Thái độ:Giáo dục HS yêu quê hương và bảo vệ quê hương B. Kể chuyện:

1. Kiến thức: kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe và cách nhận xét.

3. Thái độ:Giáo dục HS yêu quê hương và bảo vệ quê hương.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- GDANQP: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Tập đọc.

1. Kiểm tra bài cũ:(5phút)

- HS đọc bài Cửa Tùng và nêu nội dung bài:

- Ngoài Cửa Tùng, em còn biết cảnh đẹp nào của đất nước ta?

- Chúng ta cần làm gì để cảnh đẹp của đất nước ta ngày càng đẹp hơn?

- Gv nhận xét đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) QS tranh SGK b. Luyện đọc:(29’)

- GV đọc lần 1 với giọng kể chậm rãi.

- Hướng dẫn đọc nối câu.

+ Từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng…

- Hướng dẫn đọc nối đoạn.

Câu dài: Già ơi!//Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy!//

- Hs đọc đoạn lần 2

- 2 HS đọc và TLCH

- Hs nhận xét

- Quan sát tranh chủ điểm và bài học, nêu nội dung

- HS theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu( 2lần).

- Hs đọc từ khó - Hs đọc đoạn lần 1 - Đọc câu dài

- Đọc đoạn lần 2

(2)

-Hs đọc đọc chú giải

- Hướng dẫn đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm

+ GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 3,4.

Tiết 2 c. Tìm hiểu bài:(8 phút )

Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già lùng?

- Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào?

- Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch?

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

GDANQP: Con hãy kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà con biết.

Liên hệ giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Sự quan tâm và tình cảm của Bác đối với Kim Đồng

d. Luyện đọc lại.(7 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3.

- Hướng dẫn đọc đoạn 3.

- 3 nhóm thi đọc đoạn 3 phân vai.

- GV cùng HS nhận xét.

- Đọc chú giải

- Đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm đọc - Đọc đồng thanh - Đọc cá nhân

+ Nhiệm vụ liên lạc, bảo vệ cán bộ.

+ Vì vùng này có nhiều địch, đóng vai ông già Nùng để địch ...

+ Đi cẩn thận- Kim Đồng đeo túi đi trước 1 quãng

- Gặp địch không hề bối rối, huýt sáo báo hiệu, địch hỏi trả lời nhanh: đón thầy mo

- Kim Đồng là người liên lạc nhanh trí dũng cảm...

- HS kể: Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu,

- HS theo dõi.

- HS nêu cách đọc, nhấn giọng,...

- Mỗi nhóm 3 HS đọc . Nhận xét - Bình chọn

Kể chuyện(15 phút ) a. Giáo viên giao nhiệm vụ.

b. Hướng dẫn kể truyện theo tranh - GV cho HS kể theo tranh (đoạn 1).

- GV cho HS kể theo cặp.

- GV cho HS kể nối tiếp 4 đoạn.

- GV cho HS kể cả chuyện

- HS nghe.

- HS quan sát 4 bức tranh.

- 1 HS kể lại, HS khác nhận xét.

- HS kể cho nhau nghe.

- 1 số HS kể lại.

- Kể toàn chuyện - Nhận xét bình chọn 3. Củng cố, dặn dò:(5 phút )

- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào ?.

Liên hệ giáo dục quyền bổn phận : Quyền được làm việc và cống hiến cho đất nước

- GV nhận xét tiết học.

Dặn về nhà: luyện đọc nhiều, kể lại cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài:Nhớ Việt Bắc

Toán LUYỆN TẬP

(3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng, biết làm các phép tính với số đo khối lượng.

2. Kỹ năng: Vận dụng vào giải toán có lời văn, thực hành sử dụng cân đồng hồ.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ:

- Cân đồng hồ loại 2 kg hoặc 5 kg, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV cho HS giải bài 3, 4.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1' )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1(7')

- Bài toán yêu cầu gì ? - GV sử dụng bảng phụ.

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- Giải thích cách làm?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2 :(7') Giải toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo trước hết ta phải làm gì ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 :(7')

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4 .(6')Trò chơi:

- GV cho HS thi cân các vật: chia nhóm thảo luận,thi cân, đọc kết quả đúng nhanh.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

- 2 HS làm bài 3,4.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

- 2HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS giải thích cách làm, nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

4 gói bánh cân nặng số g là:

150 x 4 = 600(g)

Bác Toàn đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:

600 + 166 = 766(g) иp sè: 766g - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

-1HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe cách chơi luật chơi.

- HS chơi trò chơi, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(3') 1 kg =… g?

- GV nhận xét tiết học, tuyªn d¬ng HS.

(4)

- HS về chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng, thấy được sự cần thiết đó.

2. Kỹ năng: HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm., thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

- KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập đạo đức, thẻ mầu. Máy chiếu tục ngữ ... về tình bạn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ( 4’)

- Kể tên những việc em đã tham gia khi ở lớp, ở trường.

- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường?

- GV nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: (9’) Phân tích chuyện chị Thủy của em

* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* Tiến hành

- GV kể chuyện kết hợp tranh minh họa trên phông chiếu

- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thủy?

- Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà mình?

- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn chị Thủy?

- Em biết được điều gì qua câu chuyện này?

*GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó cần đến sự

- 2hs kể và TLCH - Nhận xét

- Câu chuyện có nhân vật chị Thủy, bé Viên và mẹ bé Viên.

- Vì bé Viên không có ai trông, mẹ phải đi làm cả ngày

- Chị Thủy làm cô giáo dạy bé Viên học và đọc.

- Vì chị Thủy đã giúp đỡ cô khi cô đang gặp khó khăn.

- Là hàng xóm láng giềng cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.

(5)

cảm thông, giúp đỡ của mọi người xung quanh. Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình như chị Thủy trong câu chuyện.

c. Hoạt động 2: (9’) Đặt tên tranh

* Mục tiêu : Hs hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.

* Tiến hành: Gv đưa tranh lên màn hình - Hs thảo luận nhóm 4

- Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung và đặt tên cho tranh của nhóm mình.

- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Những việc làm của các bạn trong tranh nào thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

- Việc làm nào ảnh hưởng đến hàng xóm?

d. Hoạt động 3:( 9’) Bày tỏ ý kiến

*Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình trước những việc làm đúng sai.

* Cách tiến hành

- Gv nêu các câu tục ngữ.

- Hs giơ các thẻ màu theo ý kiến của các em

- Thẻ màu đỏ: Không tán thành - Thẻ màu xanh: Tán hành - Thẻ màu vàng: Phân vân

- Tại sao con giơ thẻ màu đỏ(xanh, vàng) - GV kết luận: Ý a, c , d là đúng

Ý b là sai

- Vậy là người hàng xóm láng giềng tốt em cần phải làm gì?

- Quan sát

- Tranh 1: Lễ phép chào hỏi người lớn - Tranh 2: Không nên đá bóng ở lòng đường

- Nhận và đưa thư cho nhà hàng xóm.

- Cất hộ quần áo nhà hàng xóm khi trời mưa.

- Việc làm của các bạn ở tranh 1.3.4 là thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm - Việc các bạn đá bóng dưới lòng đường làm ảnh hưởng đén hàng xóm và mọi người xung quanh.

- Hs thảo luận nhóm đôi để giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm nhận xét, bổ sung

- Hàng xóm láng giềng cần phải quan tâm giúp đỡ lân nhau. Dù còn nhỏ tuổi các emcungxc cần biết làm những việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ....

3. Củng cố, dặn dò ( 3’)

- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Gv nhận xét giờ học - Dặn hs thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Sưu tầm truyện, thơ, ca dao, tục ngữ và vẽ tranh theo chủ đề bài học

Âm nhạc

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tự nhiên và xã hội

TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG ( Tiết 1)

(6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên một số hoạt động và cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,.. của thành phố

2. Kĩ năng: Phân biệt được sự giống và khác nhau một số cơ quan hành chính nơi bạn đang sống

3. Thái độ: Giaos dục hs tình cảm gắn bó, yêu quê hương và có ý thức bảo vệ quê hương.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xép các thông tin về nơi mình đang sống.

III. CHUẨN BỊ:

- Các tranh trong SGK, tranh ảnh sưu tầm, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Kiểm tra bài cũ ( 4’)

- Hãy nêu tên các trò chơi có lợi cho sức khỏe?

- Nêu những trò chơi có hại cho sức khỏe?

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hoạt động 1 ( 13’) - Làm việc với SGK

- Gv chia nhóm và nêu nhiệm vụ

- Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục,.. trong từng hình?

- Các cơ quan hành chính đó có nhiệm vụ gì?

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng.

c. Hoạt động 2 ( 14’)

- Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.

- Hs thảo luận nhóm đôi.

- Gv phát phiếu học tập cho hs làm - 2 nhóm lên thi nối nhanh và đúng theo

- 2-3 hs lên bảng trả lời - Hs nhận xét

- Hs thảo luận nhóm 4

- Hs các nhóm quan sát hình 52 -55 thảo luận và TLCH

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung

- Các cơ quan hành chính có trong hình là: Bệnh viện, trường học, đài truyền hình, công an tỉnh, UBND, bưu điện....

- Các cơ quan hành chính đó có nhiệm vụ điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe của nhân dân.

- Bài tập: Hãy nối các cơ quan công sở và các chức năng, nhiệm vụ tương ứng:

Ví dụ 1:

Trụ sở UBND tỉnh: Điều hành hoạt

(7)

hình thức tiếp sức.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Liên hệ

- Ở địa phương em, cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc là cơ quan nào?

- Những cơ quan nào xuất sản phẩm phục vụ đời sống?

- Nơi vui chơi giải trí gọi là gì?

* GD tài nguyên môi trường biển đảo:

Biết được một số vùng biển, đảo trong tỉnh có tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch...

động của 1 tỉnh.

- Bệnh viện: Khám, chữa bệnh cho nhân dân.

- Bưu điện: Trao đổi thông tin liên lạc - ... Bưu điện, trường học....

- Ccác xí nghiệp như: Xí nghiệp khai thác than, xí nghiệp chế boeesn dầu thực vật,...

- Công viên, bãi tắm...

3. Củng cố, dặn dò( 3’)

- Ở địa phương em có những cơ quan hành chính nào?

- Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đó là gì?

- Gv nhận xét tiết học - dặn hs về chuẩn bị bài sau Thể dục

¤n TẬP bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung

I- Môc tiªu:

1. Kiến thức: Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.

2.Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác và chơi một cách chủ động.

3. Thái độ: giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi giúp hs rèn luyện sức mạnh chân, sức bật của cổ chân, bàn chân và sự khéo léo linh hoạt.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, xốp và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi đua ngựa

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C

1. Phần mở đầu ( 5-6’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân.

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông

- Đội hình nhận lớp

- HS chạy khởi động

- Khởi động theo đội hình hàng

(8)

- Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích

*Kiểm tra bài cũ: 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân, nhảy và điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

- GV nhận xét và tuyên dương những em thực hiện tốt.

ngang

- LT điều khiển lớp khởi động tích cực

- 6-8 HS

2. Phần cơ bản ( 25-28’)

- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác

- Đội hình tập luyện

x x x x x x x x x x

x x x x x

GV

- Lần 3 LT hô nhịp cho lớp tập.

- Từng tổ lên tập luyện - GV cho hs ôn luyện cả 8 động tác trong

2-3 lần, mỗi lần tập 2x8 nhịp. Hô liên tục hết động tác này sang động tác khác, trước mỗi động tác gv nêu tên động tác và hô.

- Khi tập luyện gv có thể chia tổ tập theo các khu vực đã phân công, khuyến khích tổ chức cho các em tập luyện dưới hình thức thi đua

- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Biểu diễn thi giữa các tổ tổ nào biểu diễn đúng, đều, đẹp được tuyên dương. Tổ nào tập chưa đạt yêu cầu sẽ phải chạy 1 vòng quanh sân.

- GV nhận xét và tuyên dương những tổ tập tốt

- Chơi trò chơi “ Đua ngựa” - ĐH: Trò chơi “ Đua ngựa”

- Trước khi chơi gv cho hs khởi động. GV hướng dẫn thêm cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy, sau đó cho chơi chính thức có phân thắng bại. Khi hs chơi gv cần giám sát các đội và nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi.

- HS lắng nghe và thực hiện trò chơi theo hướng đẫn của giáo viên.

3. Phần kết thúc ( 5-6’)

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - HS thực hiện

- Gv cùng hs hệ thống và nhận xét tiết học - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

(9)



GV Ngày soạn : 04/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Toán

B¶NG CHIA 9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS lập được bảng chia 9 từ bảng nhân 9; học thuộc bảng chia 9.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành, giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn, bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. KiÓm tra bµi cò: (4') - 3 hs đọc thuộc bảng nhân 9 - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn lập bảng chia 9

*HS lập được bảng chia 9 và học thuộc lòng bảng chia 9

- GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 .

- GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn (yêu cầu HS làm cùng mình)

+ 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9

+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - GV ghi : 9 : 9 = 1

- GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1

- GV cho hs lấy 2 tấm bìa 9 chấm tròn

- 9 chấm tròn được lấy 2 lần thì được bao nhiêu chấm tròn?

- 18 chấm tròn được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được bao nhiêu nhóm?

- 3 hs đọc - Hs nhận xét

- HS thực hiện - 9 lấy 1 lần được 9

- 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm

- Hs đọc - Hs thực hiện

- 9 chấm tròn được lấy 2 lần được 18 chấm tròn.

-HS trả lời

18 : 9 = 2

(10)

- Vậy ta có thể lập được phép tính nào?

- Yêu cầu hs dựa vào cách lập 2 phép tính trên, tìm kết quả của các phép tính còn lại của bảng chia 9.

- Gọi hs nêu

- Nhận xét gì về số bị chia? Số chia?

Thương?

- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9 - GV gọi HS thi đọc

- GV nhận xét chung d. Luyện tập

Bài 1: (4’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV quan sát giúp hs làm.

- Dựa vào đâu con làm được bài tập 1.

- Đọc bảng chia 9.

Bài 2: (4’)

- GV giao bài cho hs - Gv quan sát, giúp đỡ hs - Nhận xét, chốt kết quả đúng

- Nhìn vào từng cột tính con có nhận xét gì?

- Lấy tích chia cho thừa số nào để được thừa số kia?( mối quan hệ giữa phép hân và phép chia)

Bài 3: (4’)

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho ta biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?

- 1 số được chia thành các phần bằng nhau, muốn tìm giá trị của 1 phần ta lấy số đó chia cho số phần.

Bài 4: ( 5’)

- Bài toán cho ta biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu can dầu ta làm như thế nào?

- 1 số được chia thành các phần, biết giá trị của 1 phần. Tìm số phần ta lấy số đó chia cho giá trị của 1 phần ta được số phần.

- Nêu điểm giống và khác nhau giữa bài tập

- Hs thực hiện

- Hs nêu - Hs nhận xét - 1hs đọc lại bảng chia

- Các số bị chia là các số đếm thêm 9, các số chia là số 9, thương của các phép chia là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10.

- 2-3 hs đọc lại - Đọc đồng thanh - Hs đọc thuộc - Hs thi đọc - Nhận xét

- Hs đọc yêu cầu - Hs trả lời

- 4Hs lên bảng thi làm bài - Nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc yêu cầu bài - Hs làm vbt

- Hs đọc kết quả - Nhận xét, bổ sung - Hs trả lời

- Hs đọc bài toán - Hs trả lời

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vbt - Nhận xét

- Hs đọc bài toán - Hs trả lời

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vbt - Nhận xét, bổ sung

- GIống nhau: Cùng làm phép chia 45 : 9 = 5

(11)

3 và 4? - Khác nhau: Bài 3: Tìm 1 trong các phần bằng nhau. Bài 4: Tìm số phần bằng nhau của 1 số.

3. Củng cố, dặn dò(3')

- 3 HS đọc thuộc bảng chia 9.

- GV nhận xét giờ học.

- Về học thuộc bảng chia 9, chuẩn bị bài sau.

Chính tả (nghe - viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:HS nghe viết đúng một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ây.

2. Kỹ năng: Viết đúng chính tả,trình bày sạch đẹp,phân biệt đúng ay/ây 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ chép 2 lần bài tập 2.

- Bài 3 chép bảng lớp, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4' )

- GV đọc các từ: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, ...

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1' )

b. Hướng dẫn nghe - viết (20' ) - GV đọc mẫu đoạn viết chính tả.

- Trong bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao ?

- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ?

- Tìm từ khó viết hay sai?

- GV nhận xét, sửa sai.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc soát.

- GV thu 5 bài và chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập:(7' ) Bài tập 2 :

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ, GV hướng dẫn.

Ví dụ: Cây S ... (có chữ cây, âm s và dấu

- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nghe .

- HS tìm, nêu các tên riêng.

- HS trả lời.

- HS tìm, đọc.

- 2HS viết bảng, lớp viết nháp.

- Chữa bài, nhận xét.

- HS viết bài

- HS soát lỗi bằng bút chì.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS quan sát trên bảng

- HS thử điền nháp rồi tìm phương án

(12)

nặng) điền ây hay ay ?

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3/ a:

- GV cho HS suy nghĩ làm vở bài tập.

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng: nay, nằm, nấu, nát, lần.

đúng.

- 2 HS lên bảng dưới làm vở bài tập.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xét.

- 1 HS đọc lại bài đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3' )

- Tìm từ chứa tiếng có vần ay / ây. Đặt câu?

- Gv nhận xét giờ học, chữ viết của hs - Chuẩn bị bài sau.

Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tự nhiên và xã hội

TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Kể tên một số hoạt động và cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ... của thành phố.

2. Kỹ năng: Quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

3. Thái độ: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xép các thông tin về nơi mình đang sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số cơ quan hành chính của tỉnh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, y tế, văn hoá của tỉnh em?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Hoạt động 1: (13')

- Giới thiệu về một số cơ quan hành chính, y tế, ...của tỉnh em.

- 2HS kể tên - Nhận xét

(13)

* Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh.

* Cách tiến hành.

- GV cho HS thảo luận theo cặp:

Em hãy kể tên những gì em đã quan sát được về 1 số cơ quan hành chính: văn hoá, y tế, ... ở địa phương em?

- GV kết luận: Tất cả các cơ quan các em nêu trên, đều điều hành công việc và phục vụ đời sông tinh thần, sức khoẻ, ...

của nhân dân trong phường, xã...

c. Hoạt động 2: (14')Vẽ tranh

* Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, ... của nơi em đang sống.

* Cách tiến hành:

- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính của tranh...

- HS vẽ tranh theo nhóm ( 4 – 6)

- Các nhóm trưng bày và giới thiệu bức vẽ của nhóm mình.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bức tranh đẹp, thể hiện được toàn cảnh có các cơ quan hành chính, y tế, trường học, ...

- HS thảo luận cặp đôi:

- UBND phường là nơi điều hành các hoạt động của nhân dân trong phường.

- Trường học là nơi diễn ra hoạt động dạy – học của thầy và trò.

- Bưu điện: có rất nhiều người ra vào để gưi thư, gọi điện, mua báo,...

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS tưởng tượng để mô tả quang cảnh đó qua bức vẽ.

- Hs thực hành

- Trưng bày sản phẩm

3. Củng cố - dặn dò:(3') - HS làm 1 bài tập:

Nối tên cơ quan với chức năng của cơ quan đó.

Bưu điện Là nơi diễn ra hoạt động dạy và học của cô và trò.

UBND phường Có rất nhiều người ra vào để gửi thư, gọi điện,

Trường học Nơi điều hành các hoạt động của nhân dân trong phường.

- Ở địa phương em có những cơ quan hành chính nào?

- Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đó là làm gì?

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.

Thực hành kiến thức ÔN TẬP

I. Mục tiêu

(14)

- Củng cố cho HS các kiến thức về các đơn vị đo khối lượng, giải toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng

- Rèn cho HS kĩ năng tính toán, giải toán với đơn vị đo khối lượng - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ (BT2, 3) III. Hoạt động dạy học.

1. GV giới thiệu bài.

2. Nội dung

HĐ1: Củng cố kiến thức

- Gọi HS nêu những đơn vị đo khối lượng đã học

+ 1kg = ...g?

HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

a. 256g x 3 b. 86kg : 2 c. 234 g + 181g d. 909 kg - 567kg - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV chữa bài.

+ Khi cộng, trừ, nhân, chia số đơn vị đo khối lượng em làm như thế nào?

- Chốt cách thực hiện phép tính có đơn vị đo khối lượng

Bài 2: Bảng phụ

Bao ngô nặng 29kg, bao gạo nặng gấp đôi bao ngô. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?

- Yêu cầu HS đọc đề

+ Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki - lô – gam ta cần biết gì?

+ Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.

Bài 3: Bảng phụ

Bác Liên có 81 kg đường. Bác đã bán đi 36 kg đường. Số đường còn lại bác chia đề vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg đường?

- HS nêu: kg, g.

1kg = 1000g

- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Đáp án:

a.256g x 3 = 768g b.86kg:2= 43kg c. 234 g + 181g = 415g

d. 909kg - 567kg = 342kg

+ Cộng trừ nhân chia như với số tự nhiên rồi viết thêm đơn vị đo vào sau kết quả.

- HS đọc đề, thảo luận cách làm theo nhóm cặp.

+ Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg?

- Lấy 29 x2

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải

Bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là:

29 x 2 = 58 (kg)

Cả hai bao cân nặng số ki- lô - gam là: 29 + 58 = 87 (kg)

Đáp số: 87 kg - HS đọc đề, phân tích đề.

- HS trao đổi nhóm đôi, nêu cách làm.

- HS giải bài toán cá nhân, 1 HS lên

(15)

- Gọi HS đọc đề, phân tích đề.

- Cho HS trao đổi nhóm đôi, nêu cách làm.

YC 1 HS lên bảng chữa bài

=> Củng cố cách giải toán bằng hai phép tính.

3. Củng cố, dặn dò + 1kg = ?g

- GV nhận xét tiết học

chữa bài.

Giải

Bác Liên còn lại số ki – lô- gam đường là:

81 – 36 = 45 (kg)

Mỗi túi có số ki – lô- gam đường là:

45 : 5 = 9 (kg)

Đáp số: 5 kg đường.

1kg = 1000g

Hạt động ngoài giờ

Hoạt động toàn trường: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI Ngày soạn : 04/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Tiếng anh

Giáo viên bộ môn soạn - giảng Toán

LuyÖn tËp

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 9.

2. Kỹ năng: Vận dụng trong tính toán, giải toán(có một phép chia 9).

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- 3-4 hs lên đọc bảng chia 9 - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài tập 1:(7')

- GV quan sát, giúp HS .

- 3- 4 HS đọc bảng chia 9 - Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

(16)

- Trong những phộp chia này cú những phộp chia nào khụng thuộc bảng chia 9 ?

- Cú thể dựa vào đõu để tỡm kết quả ? Bài tập 2 : (7') Số:

- Bài yờu cầu tỡm gỡ ? - GV quan sỏt, giỳp HS

+Muốn tỡm số bị chia, số chia ta làm thế nào?

Bài tập 3: (7') Giải toỏn.

- Bài toỏn cho biết gỡ ? - Bài toỏn hỏi gỡ ?

- Muốn biết nhà trường sẽ nhận tiếp bao nhiờu bộ bàn ghế nữa ta phải tỡm gỡ trước ? - GV quan sỏt, giỳp HS

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Bài toỏn thuộc dạng toỏn gỡ ? Cỏch làm ?

Bài tập 4: (6')

- GV sử dụng bảng phụ.

- GV quan sỏt, giỳp HS làm bài.

- GV chữa bài, chốt kết quả đỳng.

- Muốn tỡm

9

1số ụ vuụng con làm như thế nào ?

- HS làm bài, đọc bài làm, nhận xột, bổ sung.

- Dựa vào bảng chia 2, 3, 4, 5.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- HS giải thớch cỏch làm.

- 1 HS đọc bài toỏn.

- HS trả lời miệng.

-Số bộ bàn ghế đó nhận.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Số bộ bàn ghế mới nhận là:

54:9=6(bộ)

Số bộ bàn ghế nhà trường nhận tiếp là:

54-6=48(bộ)

Đỏp số:48 bộ.

1 HS đọc yờu cầu.

- HS làm VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Giải thớch cỏch làm.

3. Củng cố, dặn dũ:(3' )

- 2 cặp HS hỏi -đáp về bảng chia 9.

- GV nhận xột tiết học.

- Nhắc HS về học thuộc bảng chia 9 và chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

NHỚ VIỆT BẮC

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: HS đọc đỳng, đọc to, rừ ràng, rành mạch, trụi chảy cả bài.

2. Kỹ năng :Đọc phỏt õm đỳng cỏc từ ngữ: Nắng ỏnh, thắt lưng, mơ nở nỳi giăng, ...

Ngắt nghỉ hơi đỳng, nhấn giọng cỏc từ ngữ gợi tả, gợi cả

3. Thỏi độ: HS thấy được bài thơ ca ngợi đất nước, con người Việt Bắc đẹp và đỏnh giặc giỏi.

* Gúp phần phỏt triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo, NL ngụn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ tự nhiờn Việt Nam, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

(17)

- GV gọi HS đoc nối tiếp 4 đoạn câu chuyện: Người liên lạc nhỏ.

- Câu chuyện ca ngợi ai? ca ngợi về điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1' ) b. Luyện đọc:(12 phút ) + GV đọc mẫu

+Hướng dẫn đọc nối tiếp câu.

- Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: rừng xanh, nắng ánh, chăn sui…

+ Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn: Đọc 10 dòng đầu (khổ thơ 1), khổ 2 còn lại.

- Hướng dẫn đọc ngắt nhịp:

Ta về, /mình có nhớ ta//

Ta về,/ ta nhớ/ những hoa cùng người//

- Giải nghĩa từ khó

- GV giảng từ Việt Bắc(căn cứ Cách mạng) + Đọc nhóm: GV chia nhóm bàn.

+ Hướng dẫn đọc đồng thanh.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(8 ' ) - GV cho HS đọc thầm 2 dòng đầu.

- Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc?

- Theo em “ta”, “mình” chỉ ai ? - GV cho HS đọc thầm bài.

- Những câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ?

- Qua bài thơ con hiểu được điều gì ?

*GD học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

d. Học thuộc lòng bài thơ:(7' ) - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ.

- GV cho HS nhẩm thuộc lòng.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 4 HS đọc nối tiếp và TLCH - Nhận xét.

- HS nghe GV đọc.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS phát hiện và đọc.

- 2 HS đọc.

- HS đọc đoạn lần 1

- HS đọc phát hiện cách ngắt nhịp.

- HS theo dõi, nhận xét.

- HS đọc cả bài.

- Đọc đoạn lần 2

- HS luyện đọc nhóm bàn.

- Đại diện nhóm đọc.

- Lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc 2 dòng đầu.

- Nhớ hoa, nhớ cảnh vật và nhớ người.

- ta-cán bộ, mình-người dân Việt Bắc.

- HS tìm các câu thơ:

Đèo cao nắng ánh .... lưng Nhớ người đan ... giang.

- Bài thơ ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi

- HS đọc từng khổ thơ.

- HS nhẩm thuộc lòng.

- Xung phong đọc, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(3' ) - Bài thơ ca ngợi điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

(18)

- Về học thuộc lũng bài thơ.

- Chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu

ôn về từ chỉ đặc điểm - ôn tập câu: ai thế nào ?

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: HS ụn tập về từ chỉ đặc điểm và ụn tập cõu ai, thế nào ?

2. Kỹ năng: Rốn HS tỡm được cỏc từ chỉ đặc điểm, vận dụng sự hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, vận dụng đỳng phương diện so sỏnh trong phộp so sỏnh. Tỡm đỳng kiểu cõu và bộ phận trả lời cõu hỏi ai ? thế nào ?.

3. Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức học tập tốt, hăng hỏi tham gia cỏc hoạt động học tập.

* Gúp phần phỏt triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo, NL ngụn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ chộp bài 1, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Nờu cỏc từ thường dựng ở miền Bắc?

- N ờu cỏc từ thường dựng ở miền Nam?

- G V nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')Nờu mục đớch, yờu cầu.

b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: (9')GV treo bảng phụ.

- Tre, lỳa ở dũng thơ 2 cú đặc điểm gỡ ? - Sụng, mỏng ở dũng thơ 3, 4 cú đặc điểm gỡ ?

- GV gạch chõn: xanh mỏt.

- Trời mõy mựa thu cú đặc điểm gỡ ? - GV gạch chõn 2 từ đú.

- GV cho HS nhắc lại cỏc từ chỉ đặc điểm của cỏc sự vật.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài tập 2:(9')

- Tỏc giả so sỏnh những sự vật nào với nhau ?

- Tiếng suối và tiếng hỏt được so sỏnh với nhau về đặc điểm gỡ ?

- GV quan sỏt, giỳp HS

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Bài tập 3:(9')

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV quan sỏt, giỳp HS .

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- HS trả lời

- Nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc nội dung bài 1.

- 1 HS đọc lại 6 cõu thơ của bài 1.

- xanh.

- xanh mỏt.

- bỏt ngỏt, xanh ngắt.

- xanh, xanh ngắt...

- HS làm bài, đọc bài làm, nhận xột.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- So sỏnh tiếng suối với tiếng hỏt.

- Trong.

- HS làm bài, đọc bài làm, nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

(19)

- Câu theo mẫu Ai thế nào gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào ?

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?

- Nhận xét giờ học - Dặn hs chuẩn bị bài sau

Ngày soạn : 04/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Toán

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

2. Kỹ năng: Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số, giải bài toán có liên quan đến phép chia.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4' )

- GV cho HS đọc bảng chia 9.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn phép chia:(12' ) Ví dụ 1: 72 : 3 = ?

- GV cho HS thực hiện nháp.

- GV cho HS nêu cách thực hiện.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Ví dụ 2: 65 : 2 = ?

- Hướng dẫn làm nháp và kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 phép chia có gì giống và khác nhau ? - GV củng cố cho HS cách đặt tính thực hiện tính.

c. Thực hành:

Bài tập 1: (5')

- GV quan sát giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS đọc

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc phép tính.

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu lại như SGK.

- 1 HS đọc.

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu cách thực hiện chia.

- Phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, khác nhau; ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép chia có dư.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

(20)

- Đâu là phép chia hết đâu là phép chia có dư?

Bài tập 2 :(5')

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết bạn Hiền đã đọc bao nhiêu trang ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Cách giải?

Bài tập 3 :(5')

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết có thể rót được nhiều nhất vào bao nhiêu can ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 HS nêu cách chia.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Bạn Hiền đã đọc được số trang là:

75 : 5 = 15 (trang) Đáp số: 15 trang.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò:(3' )

- Nêu từng bước của phép chia (khi thực hiện tính) ? - GV nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

Mĩ thuật

Giáo viên bộ môn soạn - giảng

Tập viết

ÔN CHỮ HOA K

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng.

2. Kỹ năng: Viết đúng chữ hoa K(1 dòng), Y(1dòng); Viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa.

- Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4')

- Viết tên riêng : Ông Ích Khiêm

- Đọc thuộc lòng câu ứng dụng của bài 13?

- GV Nhận xét

-2 HS viết bảng, lớp viết nháp, nhận xét, bổ sung.

(21)

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1')

b.Hướng dẫn viết bảng con.

* Hướng dẫn viết chữ hoa.(5') - GV treo bảng phụ có chữ mẫu

- Tên riêng và cầu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- GV viết mẫu cho HS quan sát, nêu lại quy trình viết chữ hoa.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng (4') - Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu

=>Là anh hùng chống giặc ngoại xâm vào đời nhà Trần, người có công giúp Nhà Trần chống giặc Nguyên Mông vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy chiến. Ông là người bơi lặn giỏi, đã sử dụng tài của mình để đục thuyền của quân xâm lược Nguyên Mông.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các con chữ?

- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(4') - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giải thích: Ý nói tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau như một.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?

- Cho HS luyện viết bảng con - GV nhận xét, nhắc lại cách viết.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Hướng dẫn viết vở tập viết (14') - GV nêu yêu cầu.

1 dòng chữ K.

1 dòng chữ Y

- HS đọc tên riêng và câu ứng dụng - Có chữ : K, Y.

- Quan sát

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng

- Y, K, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o - HS viết bảng con

- 2 HS đọc câu tôc ng÷.

- Chữ cao 2,5 K, h, g, ..

- Chữ cao 1 li: i, o...

- Bằng một con chữ o.

- Học sinh viết bảng con.

- HS thực hành viết vở tập viêt.

(22)

1 dòng chữ: Yết Kiêu Câu ứng dụng:1 lần.

- GV quan sát giúp HS

- GV thu 5-7 bài, nhận xét từng bài.

3. Củng cố- dặn dò (3') - Cách viết chữ hoa K, Y ?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Chuẩn bị bài sau

Chính tả(Nghe-viết)

Nhí viÖt b¾c

I. MôC TIªu

1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng, sạch, đẹp khổ thơ 1 (10 dòng đầu) bài thơ.

2. Kỹ năng: HS viết đúng 1 số từ ngữ khó viết, làm đúng bài tập chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

*Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ chép 2 lần bài 2.

- Bảng lớp chép câu tục ngữ bài 3 a.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG d¹y häc

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- GV đọc: giầy dép, dạy học, no nê, lo lắng.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1' ) Nêu mục đích, yêu cầu.

b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.(20') - GV đọc mẫu lần 1.

- Bài chính tả có mấy câu thơ?

- Bài được viết theo thể thơ gì? ?

- Cách trình bày các câu thơ đó như thế nào?

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs viết.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

* HĐ viết chính tả - GV đọc cho HS viết.

- GV đọc soát lỗi.

- GV thu 5 bài , nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập(7') Bài tập1 :

- GV cho HS làm vở bài tập.

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe, HS đọc lại.

- Bài có 5 câu thơ

- Bài được viết theo thể thơ lục bát - Câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 viết cách lề 1 ô

- Các chữ đầu dòng và tên riêng Việt Bắc

- Hs tìm và đọc từ khó

- 2HS viết bảng, lớp viết nháp.

- HS viết bài

- HS soát lỗi bằng bút chì.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm .

(23)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2a:

- GV cho HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV cho HS đọc lại câu tục ngữ.

- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại từ.

- HS đặt câu có từ vừa tìm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 2 HS lên bảng.

- Chữa bài, 2 HS đọc lại . 3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Tìm từ chứa tiếng có vần au/ âu? Đặt câu?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Về viết lại bài cho đẹp

Thủ công

CẮT,DÁN CHỮ H,U(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Qua giờ thực hành, HS kẻ, cắt, dán chữ H, U thành thạo.

2. Kĩ năng: HS kẻ cắt dán đúng quy trình kĩ thuật.

3. Thái độ: HS thực hành cắt, dán chữ H, U.

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II.CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ H, U

- Giấy màu, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Kiểm tra bài cũ (4)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS

- Nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1) - GV nêu mục tiêu tiết học.

b. Hướng dẫn HS thực hành cắt, dán chữ H, U. :(5)

- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ H, U.

- Cho học sinh nêu lại các bước và thực hiện các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Hs thực hiện yêu cầu

- Quan sát

- HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H,U + Chữ H hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô

+ Chữ U dài 5 ô, rộng 3 ô.

-Bước 1: Kẻ chữ H, U - Bước 2: Cắt chữ H, U - Bước 3: Dán chữ H, U - HS quan sát

(24)

- Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước theo quy trình bằng hình vẽ minh họa.

3. HS thực hành cắt, dán chữ H, U:

(25)

- GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.

3. Củng cố – dặn dò:(4) - Lớp vệ sinh sạch sẽ lớp học

- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.

- Khen ngợi những em có sản phẩm đẹp, khích lệ khả năng sáng tạo của HS

- Dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán.

- HS thực hiện từng bước theo hướng dẫn

- HS trưng bày sản phẩm

Ngày soạn : 04/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 Thể dục

HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

2.Kĩ năng: Thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác và tham gia chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính xác hơn Trò chơi giúp hs rèn luyện sức mạnh chân, sức bật của cổ chân, bàn chân và sự khéo léo linh hoạt.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, xốp hoặc bìa cứng, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi

"Đua ngựa".

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Phần mở đầu (5-6’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân

- Đội hình nhận lớp

 

(25)

- Xoay khớp khuỷu - Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

*Kiểm tra bài cũ; 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân, nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

2. Phần cơ bản ( 25- 28’)

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

- HS chạy khởi động 1 vòng sân - Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động - 6-8 hs lên thực hiện

- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Tập theo đội hình hàng ngang - LT điều khiển

- Đội hình tập luyện

x x x x x GV x

x x

 x x x x x x x x x

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập.

- HS thực hiện - Tập liên hoàn cả 8 động tác, mỗi động tác

2x8 nhịp. GV hô nhịp liên tục hết động tác này sang động tác khác.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh và giáo viên tuyên dương những em thực hiện tốt.

* Chia tổ tập luyện

- Chia theo các khu vực đã phân công có thi đua. Khi các em tập, GV đi đến từng tổ sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.

- Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các tổ.

Mỗi tổ cử 4-5 em lên biểu diễn bài thể dục phát triển chung 1 lần, HS cùng GV nhận xét và đánh giá, tổ nào tập đều, đúng, đẹp được khen.

- Tuỳ theo thực tiễn khả năng thực hiện động tác của HS, GV có thể đảo thứ tự động tác hoặc nêu tên động tác để các em tự tập:

- GV nhận xét và tuyên dương

- Chơi trò chơi "Đua ngựa" - ĐH: Trò chơi "Đua ngựa".

- HS lắng nghe và thực hiện trò chơi theo hướng đẫn của giáo viên.

- GV cho khởi động kỹ lại các khớp, đặc biệt là khớp cổ chân, đầu gối. Cho HS tập lại cách cầm ngựa, cách phi ngựa, cách quay vòng, sau đó mới cho chơi có thi đua giữa các tổ, đội với nhau. Có thể cử một số em thay nhau làm trọng tài, nhưng phải đổi người thường xuyên để tất cả các em đều được chơi. Kết thúc chơi, đội nào thắng được biểu dương, đội thua phải nắm tay nhau vừa nhảy vừa hát một bài.

3. Phần kết thúc ( 5-6’)

(26)

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - HS thực hiện

- GV hệ thống bài và nhận xét. - Đội hình xuống lớp

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV

Tập làm văn

GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG

I. MôC TIªu

1. Kiến thức:Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.

2. Kỹ năng:HS mạnh dạn, tự tin, trước đông người.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình bạn, đoàn kết bạn bè.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.CHUẨN BỊ:

Tranh SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV cho HS đọc lại bức thư gửi bạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn làm bài tập:(27')

Bài tập 2: Giới thiệu hoạt động của tổ em - GV cho HS đọc phần gợi ý.

a)Tổ em có những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?

b) Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?

c) Tháng qua các bạn làm được những việc gì tốt?

- Hướng dẫn:

+ Hãy tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình.

+ Cần nói năng đúng nghi thức với người trên:

Có thưa gửi ở lời mở đầu, lời nói cần lịch sự, lễ phé. Lúc kết thúc cần có lời kết (VD: Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ)

+ Cần giới thiệu về các bạn theo đầy đủ các gợi ý a, b, c.

- GV cho 1 HS làm mẫu.

- 3 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc đầu bài.

- 2 HS đọc gợi ý.

- HS giới thiệu.

(27)

- Nhận xét cách xưng hô, lời nói cử chỉ điệu bộ...

- GV cho HS làm việc nhóm đôi.

- GV cho HS nói trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS có thành tích cao trong tháng vừa qua.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- HS giới thiệu trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Quyền được tham gia( giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ)

3. Củng cố, Dặn dò: (3')

-Khi giới thiệu về các bạn trong tổ mình con cần có thái độ như thế nào ? - GV nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

Toán

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số có dư ở các lượt chia.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành trong làm tính và giải toán..

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

III. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Lấy ví dụ về phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và thực hiện.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') - Nêu mục tiêu giờ dạy.

b. Hướng dẫn phép chia 78 : 4 (10') - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện:

78 5 5 15 28 25 3

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Em có nhận xét gì sau mỗi lượt chia ? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ và thực hiện.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c.Thực hành:

Bài tập 1. (4')Tính:

- GV yêu cầu HS làm VBT.

- 2 HS lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét.

- 1HS làm bảng.

- HS đặt tính thực hiện nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu lại cách chia.

- Mỗi lượt chia đều có dư.

- HS tự làm, báo cáo.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 3 HS lên bảng, lớp làm VBT.

(28)

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách thực hiện từng phép tính?

- Trong từng lượt chia con thực hiện như thế nào ?

Bài tập 2 .(5')Đặt tính rồi tính:

- GV qan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính từng phép chia?

Bài tập 3:(4')

-Gọi HS đọc đầu bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết ít nhất có bao nhiêu tổ ta làm như thế nào ?

- Quan sát-giúp đỡ HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4.(4')Vẽ hình tam giác:

- GV yêu cầu HS làm VBT.

- GV chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Hình tam giác vừa vẽ có đặc điểm gì ?

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 4 HS lên bảng, lớp làm vở.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu lần lượt từng phép chia.

85 : 2 93 : 6 85 2 93 6 8 42 6 15 05 33 4 30 1 3

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- HS trả lời miệng.

-1HS làm bảng, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

34: 6 = 5 tổ thừa 4 bạn.

Vậy phải cần 1 tổ nữa.

Tất cả 5 + 1 = 6 tổ.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Trong từng lượt chia con thực hiện như thế nào ? ( 3 bước: Chia-nhân –trừ)

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về tự thực hiện nhiều phép chia.

Chuẩn bị bài sau.

Kĩ năng sống

BÀI 4: KỸ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC I.Mục tiêu :

- Biết được tầm quan trọng của việc lắng nghe tích cực.

- Hiểu được một số yêu cầu của việc lắng nghe tích cực

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để rèn luyện sự lắng nghe tích cực.

II.Chuẩn bị :

- Giáo viên: Vở thực hành kĩ năng sống, tranh ảnh.

- Học sinh: Vở thực hành kĩ năng sống III.Các hoạt động dạy học :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn