• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn : 1/12/ 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017 Tập đọc - Kể chuyện

Ngêi liªn l¹c nhá

I.MỤC TIÊU

A Tập đọc.

- Kiến thức: HS đọc đúng toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

- Kỹ năng Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Lững thững, huýt sáo, to lù lù, nắng sớm.

- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa 1 số từ ngữ: Ông ké, Nùng, Tây Đồn, thầy mo, thông manh ...

+Hiểu nội dung: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường,bảo vệ cán bộ.

-Thái độ:Giáo dục HS yêu quê hương và bảo vệ quê hươn B. Kể chuyện:

- Kiến thức: kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- Rèn kỹ năng nghe và cách nhận xét.

-Thái độ:Giáo dục HS yêu quê hương và bảo vệ quê hương.

- GDANQP: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Tập đọc.

1. Kiểm tra bài cũ:(5phút)

HS đọc bài Cửa Tùng và nêu nội dung bài: 2 HS đọc.

-Ngoài Cửa Tùng, em còn biết cảnh đẹp nào của đất nước ta?

-Chúng ta cần làm gì để cảnh đẹp của đất nước ta ngày càng đẹp hơn?

Hs nhận xét - gv nhận xét đánh giá Nhận xét chung

2. B i m i: à ớ

a. Giới thiệu bài:(1 phút) b.Luyện đọc:(30 phút)

- GV đọc lần 1 với giọng kể chậm rãi.

- Hướng dẫn đọc nối câu.

+Từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng…

Quan sát tranh chủ điểm và bài học, nêu nội dung

- HS theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu( 2lần).

- HS đọc lại.

(2)

- Hướng dẫn đọc nối đoạn.

Câu dài: Già ơi!//Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy!//

- Hướng dẫn đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm:

+ GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 3,4.

Tiết 2 c.Tìm hiểu bài:(10 phút )

Yêu cầu hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

+Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già lùng?

-Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào?

- Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch?

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

GDANQP: Con hãy kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà con biết.

Liên hệ giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Sự quan tâm và tình cảm của Bác đối với Kim Đồng

d. Luyện đọc lại.(10 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3.

- Hướng dẫn đọc đoạn 3.

- 3 nhóm thi đọc đoạn 3 phân vai.

- GV cùng HS nhận xét.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn.

- đọc câu dài - Đọc đoạn lần 2 -Đọc chú giải

Đọc đoạn trong nhóm Đại diện nhóm đọc Đọc đồng thanh Đọc cá nhân

+Nhiệm vụ liên lạc, bảo vệ cán bộ.

+Vì vùng này có nhiều địch, đóng vai ông già Nùng để địch ...

+ Đi cẩn thận- Kim Đồng đeo túi đi trước 1 quãng

Gặp địch không hề bối rối, huýt sáo báo hiệu, địch hỏi trả lời nhanh: đón thầy mo

Kim Đồng là người liên lạc nhanh trí dũng cảm...

HS kể: Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu, …

- HS theo dõi.

- HS nêu cách đọc, nhấn giọng,...

- Mỗi nhóm 3 HS đọc . Nhận xét - Bình chọn

Kể chuyện(20 phút ) a. Giáo viên giao nhiệm vụ.

b.Hướng dẫn kể truyện theo tranh - GV cho HS kể theo tranh (đoạn 1).

- GV cho HS kể theo cặp.

- GV cho HS kể nối tiếp 4 đoạn.

- HS nghe.

- HS quan sát 4 bức tranh.

- 1 HS kể lại, HS khác nhận xét.

- HS kể cho nhau nghe.

- 1 số HS kể lại.

(3)

- GV cho HS kể cả chuyện kể toàn chuyện Nhận xét bình chọn 3. Củng cố, dặn dò:(4 phút )

- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào ?.

Liên hệ giáo dục quyền bổn phận : Quyền được làm việc và cống hiến cho đất nước

- GV nhận xét tiết học.

Dặn về nhà: luyện đọc nhiều, kể lại cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài:Nhớ Việt Bắc

__________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

-Kiến thức: Biết so sánh các khối lượng, biết làm các phép tính với số đo khối lượng.

-Kỹ năng: Vận dụng vào giải toán có lời văn, thực hành sử dụng cân đồng hồ.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II.CHUẨN BỊ:

- Cân đồng hồ loại 2 kg hoặc 5 kg, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- GV cho HS giải bài 3, 4.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1' )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

* Bài tập 1(7')

- Bài toán yêu cầu gì ? - GV sử dụng bảng phụ.

-GV quan sát, giúp HS làm bài.

-Giải thích cách làm?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 2 :(8') Giải toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo trước hết ta phải làm gì ?

- 2 HS làm bài 3,4.

-Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

-2HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

-HS giải thích cách làm, nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

-1HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 4 gói bánh cân nặng số g là:

150 x 4 = 600(g)

Bác Toàn đã mua tất cả số gam bánh và kẹo là:

(4)

-GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

* Bài tập 3 :(8')

- Bài toỏn cho biết gỡ?

- Bài toỏn hỏi gỡ ?

-GV quan sỏt, giỳp HS làm bài.

-GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

* Bài tập 4 .(7')Trũ chơi:

- GV cho HS thi cõn cỏc vật: chia nhúm thảo luận,thi cõn, đọc kết quả đỳng nhanh.

- GV nhận xột, tổng kết trũ chơi.

600 + 166 = 766(g) Đáp số: 766g - 1 HS đọc bài toỏn, lớp đọc thầm.

-1HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

-HS nghe cỏch chơi luật chơi.

-HS chơi trũ chơi, nhận xột.

3. Củng cố, dặn dũ:(4') 1 kg =… g?

- GV nhận xột tiết học, tuyên dơng HS.

- HS về chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XểM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1)

I. MỤC TIấU

- Kiến thức:HS hiểu được thế nào là quan tõm, giỳp đỡ hàng xúm lỏng giềng, thấy được sự cần thiết đú.

-Kỹ năng: HS biết quan tõm, giỳp đỡ hàng xúm lỏng giềng trong cuộc sống hàng ngày.

-Thỏi độ: HS cú thỏi độ tụn trọng, quan tõm tới hàng xúm lỏng giềng.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xúm., thể hiện sự cảm thụng với hàng xúm.

-KN đảm nhận trỏch nhiệm quan tõm giỳp đỡ hàng xúm trong những việc vừa sức.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập đạo đức, thẻ mầu.Mỏy chiếu tục ngữ ... về tỡnh bạn.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Kể tên những việc em đã tham gia khi ở lớp, ở trờng?

-Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trờng?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hoạt động 1:(10') Phân tích truyện “Chị Thuỷ của em”

* Mục tiêu: HS biết đợc 1 số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng

* Tiến hành:

- GV kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ - Trong câu chuyện có những nhân vật nào?

- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thuỷ?

- Câu chuyện có nhân vật chị Thuỷ, bé Viên và mẹ bé Viên.

(5)

- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà mình?

- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn chi Thuỷ?

- Em biết đợc điều gì qua câu chuyện này?

GV kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó cần đến sự cảm thông, giúp đỡ của mọi ngời xung quanh. Vì vậy không chỉ ngời lớn mà trẻ em cũng cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình nh chị Thuỷ trong câu chuyện.

c. Hoạt động 2:(10 ') Đặt tên tranh

* Mục tiêu: HS hiểu đợc ý nghĩ của các hành vi việc làm đối với hàng xóm láng giềng.

* Tiến hành: - Đưa tranh trờn màn hỡnh - HS thảo luận nhóm 4.

- Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung và đặt tên cho tranh của nhóm mình

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Những việc làm của các bạn trong tranh nào thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

- Việc làm nào làm ảnh hởng đến hàng xóm?

d. Hoạt động 3: (10')Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình trớc những việc làm đúng, sai.

* Cách tiến hành:

- GV nêu các câu tục ngữ. - HS giơ thẻ màu theo ý của các em:

+ Thẻ màu đỏ: không tán thành + Thẻ nàu xanh: tán thành.

+ Thẻ màu vang: phân vân

- Tại sao con giơ thẻ màu đỏ (xanh, vàng)?

- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng Các ý b là sai

- Vậy là ngời hàng xóm láng giềng tốt, em cần phải làm gì?

- Vì bé Viên không có ai trông, mẹ phải đi làm cả ngày.

- Chị Thuỷ làm cô giáo dạy bé Viên học và đọc.

- Vì chị Thuỷ đã giúp đỡ cô khi cô

đang gặp khó khăn.

- Là hàng xóm láng giềng cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.

- Hs nghe.

Quan sỏt

- Tranh 1: Lễ phép chào hỏi ngời lớn.

- Tranh 2: Không nên đá bóng ở lòng đờng.

- Tranh 3: Nhận và đa th cho nhà hàng xóm.

- Tranh 4: Cất hộ quần áo nhà hàng xóm khi trời ma.

- Việc làm của các bạn ở tranh 1,3,4 là thể hiện sự quan tâm, giúp

đỡ hàng xóm.

- Việc các bạn đá bóng dới lòng đ- ờng làm ảnh hởng đến hàng xóm và mọi ngời xung quanh.

a, Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.

b, Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.

c, Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.

d, Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp

đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.

- HS thảo luận nhóm đôi để giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ.

- Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.

- Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm những việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ...

(6)

3. Củng cố, dặn dò:(4')

- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Su tầm truyện, thơ, ca dao, tục ngữ và vẽ tranh theo chủ đề bài học.

___________________________________

Ngày soạn : 1/12/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 thỏng 12 năm 2017 .

Toỏn BảNG CHIA 9

I. MỤC TIấU

-Kiến thức: Giỳp HS lập được bảng chia 9 từ bảng nhõn 9; học thuộc bảng chia 9.

-Kỹ năng: Biết vận dụng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành, giải toỏn.

-Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức trong học tập, yờu thớch mụn toỏn.

II. CHUẨN BỊ:

- Cỏc tấm bỡa, mỗi tấm cú 9 chấm trũn, bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- 3 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - GV nhận xét, đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

b. Hớng dẫn lập bảng chia 9 :(12')

- Yêu cầu HS lấy 9 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn.

- 9 chấm tròn đợc chia thành mấy nhóm?

- 9 : 9 = ?

- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 9 chấm tròn.

- 9 chấm tròn lấy 2 lần thì đợc bao nhiêu chấm tròn?

- 18 chấm tròn đợc chia thành các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì đợc bao nhiêu nhóm?

- Vậy ta có thể lập đợc phép tính nào?

- Yêu cầu HS dựa vào cách lập 2 phép tính trên, tìm kết quả của các phép tính còn lại của bảng chia 9.

- Em có nhận xét gì về các số bị chia?

Các số chia có đặc điểm gì ?Thơng của các phép chia nh thế nào ?

Thao tỏc-Bỏo cỏo

- 9 chấm tròn đợc chia thành 1 nhóm

-... 9 : 9 = 1

- 1 HS đọc lại phép tính.

- 9 chấm tròn lấy 2 lần đợc 18 chấm tròn.

- 9 nhóm.

- 18 : 9 = 2

- 2 HS đọc lại phép tính.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm.

- Các nhóm khác nhận xét.

- 1 HS đọc lại toàn bộ bảng chia 9

- Các số bị chia là các số đếm thêm 9,các số chia là số 9, thơng của các phép chia là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 10.

(7)

- GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Luyện tập

*Bài tập 1: (5') -Bài tập yêu cầu gì?

-GV quan sát giúp HS làm bài.

- Dựa vào đâu con làm đợc bài tập 1?

- Đọc bảng chia 9?

*Bài tập 2: (4')giao bài cho hs -GV quan sát, giúp HS .

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Nhìn vào từng cột tính con có nhận xét gì ?

=> Lấy tích chia cho thừa số này đợc thừa số kia.( Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia)

*Bài tập 3: (6')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu ta làm nh thế nào?

=> 1 số đợc chia thành các phần bằng nhau, muốn tìm giá trị của 1phần ta lấy số đó chia cho số phần.

*Bài tập 4: (4')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết có bao nhiêu can dầu ta làm nh thế nào?

=> 1 số đợc chia thành các phần, biết giá trị của 1 phần. Tìm số phần ta lấy số đó chia cho giá trị của 1 phần ta đợc số phần.

- Nêu điểm giống và khác nhau giữa bài tập 3 và bài tập 4?

- 3 - 4 HS đọc lại 1 lần.

- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng, xung phong đọc, nhận xét, bổ sung.

-HS đọc yêu cầu .

- 4 HS lên bảng thi làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài trờn mỏy tớnh bảng - Chữa bài, nhận xét

- HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm VBT, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giải thích cách làm.

- HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm VBT, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giải thích cách làm.

- HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- Giống nhau: Cùng làm phép chia 45 : 9 = 5

- Khác nhau: Bài 3: tìm 1 trong các phần bằng nhau. Bài 4:

Tìm số phần bằng nhau của 1 số.

3. Củng cố, dặn dũ(3')

- 3HS đọc thuộc bảng chia 9.

- GV nhận xột giờ học.

- Về học thuộc bảng chia 9, chuẩn bị bài sau.

Chớnh tả (nghe - viết)

NGƯỜI LIấN LẠC NHỎ

I. MỤC TIấU

- Kiến thức:HS nghe viết đỳng một đoạn trong bài Người liờn lạc nhỏ, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.

Làm đỳng cỏc bài tập điền tiếng cú vần ay/õy.

(8)

-Kỹ năng: Viết đỳng chớnh tả,trỡnh bày sạch đẹp,phõn biệt đỳng ay/õy - Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức rốn chữ viết, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ chộp 2 lần bài tập 2.

- Bài 3 chộp bảng lớp, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(5' )

-GV đọc cỏc từ: Huýt sỏo, hớt thở, suýt ngó, giỏ sỏch, ...

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1' )

b. Hướng dẫn nghe - viết (22' ) - GV đọc mẫu đoạn viết chớnh tả.

- Trong bài chớnh tả cú những chữ nào viết hoa? Vỡ sao ?

- Cõu nào trong đoạn văn là lời của nhõn vật ?

- Tỡm từ khú viết hay sai?

-GV nhận xột, sửa sai.

- GV đọc cho HS viết.

-GV đọc soỏt.

- GV thu 5 bài và chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập:(8' )

* Bài tập 2 :

- GV cho HS nờu yờu cầu của bài.

- GV treo bảng phụ, GV hướng dẫn.

Vớ dụ: Cõy S ... (cú chữ cõy, õm s và dấu nặng) điền õy hay ay ?

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

* Bài tập 3/ a:

- GV cho HS suy nghĩ làm vở bài tập.

- GV chữa bài, chốt kết quả đỳng: nay, nằm, nấu, nỏt, lần.

- 2 HS lờn bảng, lớp viết nhỏp.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- HS nghe GV đọc.

- HS tỡm, nờu cỏc tờn riờng.

- HS trả lời.

- HS tỡm, đọc.

-2HS viết bảng, lớp viết nhỏp.

- Chữa bài, nhận xột.

- HS viết bài

-HS soỏt lỗi bằng bỳt chỡ.

- 1 HS đọc yờu cầu, HS khỏc theo dừi.

- HS quan sỏt trờn bảng

- HS thử điền nhỏp rồi tỡm phương ỏn đỳng.

- 2 HS lờn bảng dưới làm vở bài tập.

-Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xột.

- 1 HS đọc lại bài đỳng.

3. Củng cố, dặn dũ(4' )

- Tìm t chứa tiếng có vần ay/ây? Đặt câu ? - GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

-Về viết lại bài cho đẹp, chuẩn bị bài sau.

_________________________________

Tự nhiên và Xã hội

Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống ( Tiết1)

(9)

I. MỤC TIấU Sau bài học, HS biết:

-Kiến thức: Kể tên một số hoạt động và cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ... của thành phố.

Kỹ năng: phõn biệt được sự giống và khỏc nhau một số cơ quan hành chính nơi ban đang sống

- Thỏi độ: Giáo dục HS tình cảm gắn bó, yêu quê hơng có ý thức bảo vệ quê hơng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tỡm kiếm và xử lớ thụng tin: Quan sỏt và tỡm kiếm thụng tin về nơi mỡnh đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xộp cỏc thụng tin về nơi mỡnh đang sống.

III.CHUẨN BỊ:

- Các tranh trong SGK ( 52, 53, 54, 55), tranh, ảnh su tầm , VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Hãy nêu tên các trò chơi có lợi cho sức khoẻ?

- Nêu những trò chơi có hại cho sức khoẻ?

-Gọi HS nhận xột

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') b. Hoạt động 1:(15') -Làm việc với SGK

+ GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ:

-Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ... trong từng hình?

-Các cơ quan hành chính đó có nhiệm vụ gì?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c. Hoạt động 2:(15')

- Nói về tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sinh sống.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- GV phát phiếu bài tập cho các nhóm thảo luận.

- 2 nhóm lên thi nối nhanh và đúng theo hình thức tiếp sức.

- GV nhận xét, tuyên dơng.

* Liên hệ:

- ở địa phơng em, cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc là cơ quan nào?

- Những cơ quan nào sản xuất sản phẩm phục vụ đời sống?

- Nơi vui chơi, giải trí gọi là gì?

* GD tài nguyờn mụi trường biển

-HS thảo luận nhóm 4:

+ HS các nhóm quan sát hình 52 - 55 và thảo luận, trả lời câu hỏi:

+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

thảo luận.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các cơ quan hành chính có trong các hình là: Bệnh viện, trờng học, đài truyền hình, công an tỉnh,UBND, bu điện, ...

- Các cơ quan hành chính đó có nhiệm vụ điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ của nhân dân

Bài tập: Hãy nối các cơ quan công sở và các chức năng, nhiệm vụ tơng ứng:

Ví dụ:

- Trụ sở UBND tỉnh: Điều hành mọi hoạt động của 1 tỉnh.

- Bệnh viện: Khám, chữa bệnh cho nhân dân.

- Bu điện: Trao đổi thông tin liên lạc.

- ... Bu điện, trờng học, ...

- Các xí nghiệp nh: Xí nghiệp khai thác than, Xí nghiệp chế biến dầu thực vật, ...

- Công viên, bãi tắm, ...

- HS nghe.

(10)

đảo: Biết được một số vựng biển, đảo trong tỉnh cú tiềm năng về phỏt triển kinh tế, du lịch...

3. Củng cố - dặn dò (4')

- ở địa phơng em có những cơ quan hành chính nào?

- Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đó là làm gì?

- GV nhận xét tiết học.

- HS về chuẩn bị bài sau.

____________________________________________

Thể dục

Bài 27: bài thể dục phát triển chung

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức: ễn bài thể dục phát triển chung. Yờu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tơng đối chủ

động.

2. Kĩ năng: Thực hiện động tỏc tương đối chớnh xỏc và chơi một cỏch chủ động và yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tơng đối chủ động.

3. Thỏi độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính xác hơn. Trò chơi giúp hs rèn luyện sức mạnh chân, sức bật của cổ chân, bàn chân và sự khéo léo linh hoạt.

II- Địa điểm, phơng tiện:

- Địa điểm: Trên sân trờng. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phơng tiện: GV chuẩn bị còi, xốp và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi "Đua ngựa".

III- Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

* 1. Phần mở đầu 5-

6p - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- Khởi động cỏc khớp

- Đội hỡnh nhận lớp

- HS chạy khởi động

- Khởi động theo đội hỡnh hàng ngang

(11)

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chõn - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hụng - Xoay khớp gối

*Kiểm tra bài cũ; 8 động tỏc vươn thở, tay, chõn, lườn, bụng và toàn thõn, nhảy, điều hũa của bài thể dục phỏt triển chung.

2. Phần cơ bản

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

25-28p

- LT điều khiển lớp khởi động tớch cực

- 6-8 HS lờn thực hiện

- Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.

3-5 lần - Đội hỡnh tập luyện x x x x x x

x x x x x x x x x x x

GV

- Lần 3 LT hụ nhịp cho lớp tập.

- Từng tổ lờn thực hiện - GV cho ôn luyện cả 8 động

tác trong 2-3 lần, mỗi lần tập liên hoàn 2x8 nhịp. Hô liên tục hết động tác này sang động tác khỏc, trớc mỗi động tác GV nêu tên động tác và hô.

- Khi tập luyện GV có thể chia tổ tập theo các khu vực đã phân công, khuyến khích tổ chức cho các em tập luyện dới hình thức thi đua.

Nếu cán sự điều khiển, để các em có thể thuộc bài ngay, trớc mỗi động tác GV nhắc cán sự phải nêu tên

động tác rồi mới đếm nhịp để tập luyện.

- GV quan sỏt sửa sai cho HS - Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ:

- Các tổ lần lợt biểu diễn 1 lần bài thể dục phát triển chung 2x8 nhịp. Tổ nào tập đúng, đều, đẹp đợc tuyờn dơng, tổ nào tập cha đạt yêu cầu sẽ phải chạy 1 vòng xung quanh sân.

1-2 lần

(12)

- GV nhận xột và tuyờn dương những tổ tập tốt.

- Chơi trò chơi "Đua ngựa". 3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Đua ngựa".

- Trớc khi chơi GV nên cho HS khởi động kỹ khớp cổ chân, đầu gối và hớng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn động mạnh. GV hớng dẫn thêm cách chơi và nêu những trờng hợp phạm quy, sau đó cho chơi chính thức có phân thắng bại. Khi HS chơi, GV cần giám sát các đội và nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi, có thể phân công cán sự làm trọng tài để giám sát cuộc chơi.

- HS lắng nghe và thực hiện trũ chơi theo hướng đẫn của giỏo viờn.

3. Phần kết thỳc 5-6p

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - HS thực hiện - GV cùng HS hệ thống bài và

nhận xét giờ học.

- Đội hỡnh xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV ___________________________________

Ngày soạn :2/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 thỏng 12 năm 2017 Toỏn

Luyện tập

I. MỤC TIấU -Kiến thức: HS thuộc bảng chia 9.

-Kỹ năng: Vận dụng trong tớnh toỏn, giải toỏn(cú một phộp chia 9).

-Thỏi độ: HS cú ý thức tự giỏc tớch cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, VBT.

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn hs làm bài tập.

* Bài tập 1:(7')

- GV quan sỏt, giỳp HS .

- Trong những phộp chia này cú những phộp chia nào khụng thuộc bảng chia 9 ? - Cú thể dựa vào đõu để tỡm kết quả ?

* Bài tập 2 : (7') Số:

- Bài yờu cầu tỡm gỡ ? - GV quan sỏt, giỳp HS

+Muốn tỡm số bị chia, số chia ta làm thế nào?

* Bài tập 3: (9') Giải toỏn.

- Bài toỏn cho biết gỡ ? - Bài toỏn hỏi gỡ ?

- Muốn biết nhà trường sẽ nhận tiếp bao nhiờu bộ bàn ghế nữa ta phải tỡm gỡ trước ?

- GV quan sỏt, giỳp HS

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Bài toỏn thuộc dạng toỏn gỡ ? Cỏch làm ?

* Bài tập 4: (7')

- GV sử dụng bảng phụ.

- GV quan sỏt, giỳp HS làm bài.

- GV chữa bài, chốt kết quả đỳng.

- Muốn tỡm 91số ụ vuụng con làm như thế nào ?

-4 HS đọc bảng chia 9, nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc yờu cầu bài 1.

- HS làm bài, đọc bài làm, nhận xột, bổ sung.

- Dựa vào bảng chia 2, 3, 4, 5.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- HS giải thớch cỏch làm.

- 1 HS đọc bài toỏn.

- HS trả lời miệng.

-Số bộ bàn ghế đó nhận.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Số bộ bàn ghế mới nhận là:

54:9=6(bộ)

Số bộ bàn ghế nhà trường nhận tiếp là:

54-6=48(bộ)

Đỏp số:48 bộ.

1 HS đọc yờu cầu.

- HS làm VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Giải thớch cỏch làm.

3. Củng cố, dặn dũ:(4 ' )

- 2 cặp HS hỏi -đáp về bảng chia 9.

- GV nhận xột tiết học.

- Nhắc HS về học thuộc bảng chia 9 và chuẩn bị bài sau.

Tập đọc

NHớ việt Bắc

(14)

I. MỤC TIÊU

-Kiến thức: HS đọc đúng, đọc to, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy cả bài.

-Kỹ năng :Đọc phát âm đúng các từ ngữ: Nắng ánh, thắt lưng, mơ nở núi giăng, ...

Ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cả

- Thái độ: HS thấy được bài thơ ca ngợi đất nước, con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, b¶ng phô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

-GV gọi HS đoc nối tiếp 4 đoạn câu chuyện: Người liên lạc nhỏ.

-Câu chuyện ca ngợi ai? ca ngợi về điều gì?

-GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1' ) b. Luyện đọc:(14 phút ) + GV đọc mẫu

+Hướng dẫn đọc nối tiếp câu.

- Hướng dẫn đọc từ ngữ khó: rừng xanh, nắng ánh, chăn sui…

+ Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn: Đọc 10 dòng đầu (khổ thơ 1), khổ 2 còn lại.

- Hướng dẫn đọc ngắt nhịp:

Ta về, /mình có nhớ ta//

Ta về,/ ta nhớ/ những hoa cùng người//

- GV giảng từ Việt Bắc(căn cứ Cách mạng) + Đọc nhóm: GV chia nhóm bàn.

+ Hướng dẫn đọc đồng thanh.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(8 ' ) - GV cho HS đọc thầm 2 dòng đầu.

- Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc?

- Theo em “ta”, “mình” chỉ ai ? - GV cho HS đọc thầm bài.

- Những câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ?

- Qua bài thơ con hiểu được điều gì ?

*GD học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên

- 4 HS đọc nối tiếp, nhận xét.

- HS nghe GV đọc.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS phát hiện và đọc.

- 2 HS đọc.

- HS đọc phát hiện cách ngắt nhịp.

- HS theo dõi, nhận xét.

- HS đọc cả bài.

-HS luyện đọc nhóm bàn.

-Đại diện nhóm đọc.

-Lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc 2 dòng đầu.

- Nhớ hoa, nhớ cảnh vật và nhớ người.

- ta-cán bộ, mình-người dân Việt Bắc.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS tìm các câu thơ:

Đèo cao nắng ánh .... lưng Nhớ người đan ... giang.

- HS nghe.

(15)

chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.

d. Học thuộc lòng bài thơ:(8' ) - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ.

- GV cho HS nhẩm thuộc lòng.

-GV nhận xét, đánh giá.

-HS đọc từng khổ thơ.

-HS nhẩm thuộc lòng.

-Xung phong đọc, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(4' ) - Bài thơ ca ngợi điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Về học thuộc lòng bài thơ.

-Chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________________

Ngày soạn :3/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 Toán

Chia sè cã hai ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ sè

I. MôC TIªu

- Kiến thức:Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

-Kỹ năng: Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số, giải bài toán có liên quan đến phép chia.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II.CHUẨN BỊ: - B¶ng phô, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5' )

-GV cho HS đọc bảng chia 9.

-GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn phép chia:(12' ) Ví dụ 1: 72 : 3 = ?

- GV cho HS thực hiện nháp.

- GV cho HS nêu cách thực hiện.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Ví dụ 2: 65 : 2 = ?

- Hướng dẫn làm nháp và kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 phép chia có gì giống và khác nhau ?

- HS đọc, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc phép tính.

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.

-Chữa bài nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu lại như SGK.

- 1 HS đọc.

- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu cách thực hiện chia.

-Phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, khác nhau; ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là phép

(16)

- GV củng cố cho HS cỏch đặt tớnh thực hiện tớnh.

c. Thực hành:

* Bài tập 1: (5')

- GV quan sỏt giỳp HS

-GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Đõu là phộp chia hết đõu là phộp chia cú dư?

* Bài tập 2 :(7') -Bài toỏn cho biết gỡ?

-Bài toỏn hỏi gỡ ?

-Muốn biết bạn Hiền đó đọc bao nhiờu trang ta làm như thế nào ?

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

-Bài toỏn thuộc dạng toỏn gỡ ? -Cỏch giải?

* Bài tập 3 :(7 ') -Bài toỏn cho biết gỡ?

-Bài toỏn hỏi gỡ ?

-Muốn biết cú thể rút được nhiều nhất vào bao nhiờu can ta làm như thế nào ?

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

chia cú dư.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- 3 HS lờn bảng, dưới lớp làm VBT.

- HS chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- 2 HS nờu cỏch chia.

- 1 HS đọc bài toỏn.

- HS trả lời miệng.

-1HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

Bạn Hiền đó đọc được số trang là:

75 : 5 = 15 (trang) Đỏp số: 15 trang.

- 1 HS đọc bài toỏn.

- HS trả lời miệng.

-1HS làm bảng, lớp làm VBT.

-Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dũ:(3' )

- Nờu từng bước của phộp chia (khi thực hiện tớnh) ? - GV nhận xột tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

______________________________

Luyện từ và câu

ôn về từ chỉ đặc điểm - ôn tập câu: ai thế nào ?

I. MỤC TIấU

-Kiến thức: HS ụn tập về từ chỉ đặc điểm và ụn tập cõu ai, thế nào ?

-Kỹ năng: Rốn HS tỡm được cỏc từ chỉ đặc điểm, vận dụng sự hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, vận dụng đỳng phương diện so sỏnh trong phộp so sỏnh. Tỡm đỳng kiểu cõu và bộ phận trả lời cõu hỏi ai ? thế nào ?.

-Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức học tập tốt, hăng hỏi tham gia cỏc hoạt động học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ chộp bài 1, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

(17)

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

-Nêu các từ thường dùng ở miền Bắc?

-Nêu các từ thường dùng ở miền Nam?

-GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')Nêu mục đích, yêu cầu.

b. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài tập 1: (10)GV treo bảng phụ.

- Tre, lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Sông, máng ở dòng thơ 3, 4 có đặc điểm gì ?

- GV gạch chân: xanh mát.

- Trời mây mùa thu có đặc điểm gì ? - GV gạch chân 2 từ đó.

- GV cho HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của các sự vật.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 2:(10')

- Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ?

- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?

- GV quan sát, giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 3:(10')

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Câu theo mẫu Ai thế nào gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào ?

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc nội dung bài 1.

- 1 HS đọc lại 6 câu thơ của bài 1.

- xanh.

- xanh mát.

- bát ngát, xanh ngắt.

- xanh, xanh ngắt...

- HS làm bài, đọc bài làm, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- So sánh tiếng suối với tiếng hát.

- trong.

-HS làm bài, đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò:(4 ')

- §Æt c©u theo mÉu Ai thÕ nµo ?

- NhËn xÐt chung giê häc-Tuyªn d¬ng HS.

- VÒ chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Chính tả(nghe-viết) Nhí viÖt b¾c

I. MôC TIªu

-Kiến thức: HS nghe - viết đúng, sạch, đẹp khổ thơ 1 (10 dòng đầu) bài thơ.

-Kỹ năng: HS viết đúng 1 số từ ngữ khó viết, làm đúng bài tập chính tả.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

(18)

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ chộp 2 lần bài 2.

- Bảng lớp chộp cõu tục ngữ bài 3 a.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG dạy học

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

-GV đọc: giầy dộp, dạy học, no nờ, lo lắng.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1' ) Nờu mục đớch, yờu cầu.

b Hướngdẫn HS nghe - viết chớnh tả.(22') - GV đọc mẫu lần 1.

- Bài chính tả có mấy câu thơ ? - Bài đợc viết theo thể thơ gì ?

- Cách trình bày các câu thơ đó nh thế nào?

- Những chữ nào trong bài đợc viết hoa ? - GV nhận xột, sửa sai cho HS.

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc soỏt lỗi.

- GV thu 5 bài , nhận xột từng bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8')

* Bài tập1 :

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

* Bài tập 2a:

- GV cho HS làm bài.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- GV cho HS đọc lại cõu tục ngữ.

- Cõu tục ngữ khuyờn chỳng ta điều gỡ ?

- 2 HS viết bảng.

-Lớp viết vào nháp.

- HS nghe, HS đọc lại.

- Bài có 5 câu thơ, là 10 dòng thơ

- Bài đợc viết theo thể thơ lục bát - Câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 viết cách lề 1 ô.

- Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc

- HS tự tìm , đoc từ khó.

-2HS viết bảng, lớp viết nhỏp.

- HS viết bài

- HS soỏt lỗi bằng bỳt chỡ.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- HS làm bài, 2 HS lờn bảng làm . - Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- HS đọc lại từ.

-HS đặt cõu cú từ vừa tỡm.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- HS làm vở, 2 HS lờn bảng.

- Chữa bài, 2 HS đọc lại .

3. Củng cố, dặn dũ:(4')

- Tỡm từ chứa tiếng cú vần au/ õu? Đặt cõu?

- GV nhận xột tiết học, chữ viết của HS.

- Về viết lại bài cho đẹp

________________________________________

Thủ cụng

(19)

CẮT,DÁN CHỮ H,U(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:Qua giờ thực hành, HS kẻ, cắt, dán chữ H, U thành thạo.

-Kĩ năng: HS kẻ cắt dán đúng quy trình kĩ thuật.

-Thái độ: HS thực hành cắt, dán chữ H, U.

II.CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ H, U

- Giấy màu, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

-GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1) -GV nêu mục tiêu tiết học.

b. Hướng dẫn HS thực hành cắt, dán chữ H, U. :(6’)

- Nghe

- GV vừa thực hiện vừa thao tác mẫu -Quan sát

c. HS thực hành cắt, dán chữ H, U:

(24’)

- GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.

- HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H,U + Chữ H hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô

+ Chữ U dài 5 ô, rộng 3 ô.

-Bước 1: Kẻ chữ H, U - Bước 2: Cắt chữ H, U -Bước 3: Dán chữ H, U - HS quan sát

- HS lên thao tác lại từng chữ ( làm mẫu)

- HS thực hiện từng bước theo hướng dẫn

- HS trưng bày sản phẩm

3. Củng cố – dặn dò:(4’) -Lớp vệ sinh sạch sẽ lớp học

-Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.

-Khen ngợi những em có sản phẩm đẹp, khích lệ khả năng sáng tạo của HS .-Dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán.

____________________________________________

Tập viết

ÔN CHỮ HOA K

(20)

I. MỤC TIấU

-Kiến thức: Củng cố lại cỏch viết cho HS chữ hoa K thụng qua bài tập ứng dụng.

-Kỹ năng: Viết đỳng chữ hoa K(1 dũng), Y(1dũng); Viết đỳng tờn riờng Yết Kiờu (1 dũng) và cõu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

-Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức rốn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa.

- Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Viết tờn riờng : ễng Ích Khiờm

- Đọc thuộc lũng cõu ứng dụng của bài 13?

- GV Nhận xột 2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1')

b.Hướng dẫn viết bảng con.

* Hướng dẫn viết chữ hoa.(5') -GV treo bảng phụ cú chữ mẫu

-Tờn riờng và cầu ứng dụng cú những chữ hoa nào

?

-GV vi t m u cho HS quan sỏt, nờu l i quy trỡnhế ẫ ạ vi t ch hoa. ế ữ

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng (5')

- GV giải thích: Yết Kiêu là một vị tớng tài của Trần Hng Đạo. Ông có tài bơi lặn dới nớc nh cá

nên đã đục đợc nhiều thuyền chiến của giặc, lập đ- ợc nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông thời nhà Trần.

- Trong từ ứng dụng cỏc con chữ cú chiều cao như thế nào ?

-Khoảng cỏch giữa cỏc con chữ như thế nào ? - GV viết mẫu và nhắc lại cỏch viết.

-GV nhận xột, đỏnh giỏ.

* Hướng dẫn viết cõu ứng dụng.(5') - Gọi học sinh đọc cõu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ : Câu tục ngữ của dân tộc Mờng khuyên con ngời phải biết

đoàn kết giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn.

Càng khó khăn càng phải biết giúp đỡ lẫn nhau.

-Trong cõu ứng dụng cỏc con chữ cú chiều cao như thế nào?

-Khoảng cỏch giữa cỏc con chữ như thế nào?

-2 HS viết bảng, lớp viết nhỏp, nhận xột, bổ sung.

-HS đọc tờn riờng và cõu ứng dụng

-Cú chữ : K, Y.

Quan sỏt

- Học sinh viết bảng con.

-HS đọc từ ứng dụng

- Y, K, cao 2 li rưỡi, cỏc chữ cũn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o -HS viết bảng con - 2 HS đọc cõu tục ngữ.

- Chữ cao 2,5 K, h, g, ..

- Chữ cao 1 li: i, o...

(21)

- GV nhận xét, nhắc lại cách viết.

- GV nhận xét, đánh giá.

c. Hướng dẫn viết vở tập viết (15') - GV nêu yêu cầu.

1 dòng chữ K.

1 dòng chữ Y

1 dòng chữ: Yết Kiêu Câu ứng dụng:1 lần.

- GV quan sát giúp HS

- GV thu 5-7 bài, nhận xét từng bài.

- Bằng một con chữ o.

-Học sinh viết bảng con.

- HS thực hành viết vở tập viêt.

3. Củng cố- dặn dò (3') - Cách viết chữ hoa K, Y ?

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

-VN hoàn thành bài viết

________________________________________

Tự nhiên xã hội

TỈNH THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG(tiếp)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng:

-Kiến thức: Kể tên một số hoạt động và cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ... của thành phố.

-Kỹ năng: Quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

-Thái độ: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xép các thông tin về nơi mình đang sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số cơ quan hành chính của tỉnh.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, y tế, văn hoá của tỉnh em?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. B i m ià ớ

a. Giới thiệu bài: (1') b. Hoạt động 1: (15')

-Giới thiệu về một số cơ quan hành chính, y tế, ...của tỉnh em.

* Mục tiêu: HS nhận biết được 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh.

* Cách tiến hành.

- HS nghe.

(22)

-GV cho HS thảo luận theo cặp:

Em hãy kể tên những gì em đã quan sát được về 1 số cơ quan hành chính: văn hoá, y tế, ... ở địa phương em?

- GV kết luận: Tất cả các cơ quan các em nêu trên, đều điều hành công việc và phục vụ đời sông tinh thần, sức khoẻ, ...

của nhân dân trong phường, xã...

c. Hoạt động 2: (15')Vẽ tranh

* Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, ... của nơi em đang sống.

* Cách tiến hành:

- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính của tranh...

- HS vẽ tranh theo nhóm ( 4 – 6)

- Các nhóm trưng bày và giới thiệu bức vẽ của nhóm mình.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bức tranh đẹp, thể hiện được toàn cảnh có các cơ quan hành chính, y tế, trường học, ...

- HS thảo luận cặp đôi:

- UBND phường là nơi điều hành các hoạt động của nhân dân trong phường.

- Trường học là nơi diễn ra hoạt động dạy – học của thầy và trò.

- Bưu điện: có rất nhiều người ra vào để gưi thư, gọi điện, mua báo,...

-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nghe.

- HS tưởng tượng để mô tả quang cảnh đó qua bức vẽ.

- ...UBND phường, Bưu điện, trường học, ...

3. Củng cố - dặn dò:(4') -HS làm 1 bài tập:

Nối tên cơ quan với chức năng của cơ quan đó.

Bưu điện Là nơi diễn ra hoạt động dạy và học của cô và trò.

UBND phường Có rất nhiều người ra vào để gửi thư, gọi điện,

Trường học Nơi điều hành các hoạt động của nhân dân trong phường.

-Ở địa phương em có những cơ quan hành chính nào?

-Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đó là làm gì?

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.

______________________________________________________________

Ngày soạn :3/12/2017

(23)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2017 Toán

CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MôC TIªu:

-Kiến thức: Giúp HS biết cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số có dư ở các lượt chia.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành trong làm tính và giải toán..

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

III. ĐỒ DÙNG: -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

-Lấy ví dụ về phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và thực hiện.

-GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') -Nêu mục tiêu giờ dạy.

b. Hướng dẫn phép chia 78 : 4 (12') - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện:

78 5 5 15 28 25 3

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Em có nhận xét gì sau mỗi lượt chia ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

c.Thực hành:

* Bài tập 1. (4')Tính:

- GV yêu cầu HS làm VBT.

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách thực hiện từng phép tính?

- Trong từng lượt chia con thực hiện như thế nào ?

* Bài tập 2 .(6')Đặt tính rồi tính:

- GV qan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính từng phép chia?

* Bài tập 3:(6')

- 2 HS lên bảng.

- Chữa bài, nhận xét.

- 1HS làm bảng.

- HS đặt tính thực hiện nháp.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu lại cách chia.

- Mỗi lượt chia đều có dư.

- HS tự làm, báo cáo.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 3 HS lên bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu

- 4 HS lên bảng, lớp làm vở.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

85 : 2 93 : 6 85 2 93 6 8 42 6 15 05 33 4 30 1 3

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- HS trả lời miệng.

(24)

-Gọi HS đọc đầu bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết ít nhất có bao nhiêu tổ ta làm như thế nào ?

-Quan sát-giúp đỡ HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 4.(3')Vẽ hình tam giác:

- GV yêu cầu HS làm VBT.

- GV chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Hình tam giác vừa vẽ có đặc điểm gì ?

-1HS làm bảng, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

34: 6 = 5 tổ thừa 4 bạn.

Vậy phải cần 1 tổ nữa.

Tất cả 5 + 1 = 6 tổ.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Trong từng lượt chia con thực hiện như thế nào ? ( 3 bước: Chia-nhân –trừ)

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về tự thực hiện nhiều phép chia.

-chuẩn bị bài sau.

__________________________________________

Tập làm văn

GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG

I. MôC TIªu

-Kiến thức:Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.

-Kỹ năng:HS mạnh dạn, tự tin, trước đông người.

-Thái độ: Giáo dục HS tình bạn, đoàn kết bạn bè.

II.CHUẨN BỊ:

Tranh SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

-GV cho HS đọc lại bức thư gửi bạn.

-GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn làm bài tập:(30')

* Bài tập 2: Giới thiệu hoạt động của tổ em - GV cho HS đọc phần gợi ý.

- GV cho 1 HS làm mẫu.

- Nhận xét cách xưng hô, lời nói cử chỉ điệu bộ...

- GV cho HS làm việc nhóm đôi.

- GV cho HS nói trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương những HS có thành tích cao trong tháng vừa qua.

- 3 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc đầu bài.

- 2 HS đọc gợi ý.

- 2 HS giới thiệu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- HS giới thiệu trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ

(25)

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

sung.

- Quyền được tham gia( giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ)

3. Củng cố, Dặn dò: (4')

-Khi giới thiệu về các bạn trong tổ mình con cần có thái độ như thế nào ? - GV nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau

___________________________________________________

Thể dục

BÀI 28: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.

- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

2. Kĩ năng: Thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác và tham gia chơi tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính xác hơn Trò chơi giúp hs rèn luyện sức mạnh chân, sức bật của cổ chân, bàn chân và sự khéo léo linh hoạt.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, xốp hoặc bìa cứng, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi

"Đua ngựa".

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

* 1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc.

- Chạy chËm theo 1 hµng däc xung quanh s©n tËp.

- Khởi động các khớp

*Kiểm tra bài cũ; 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân, nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển chung.

- HS nhận xét

2lx8n

- HS chạy khởi động 1 vòng sân - Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động - 6-8 hs lên thực hiện

(26)

- GV nhận xét và tuyên dương 2. Phần cơ bản

25-28p

- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Tập theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển - Đội hình tập luyện

x x x x

x

GV x x x

 x

x

 x x

x x x x x x x - Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập.

- HS thực hiện - Tập liên hoàn cả 8 động tác. GV hô

nhịp liên tục hết động tác này sang động tác khác.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

* Chia tổ tập luyện

- Chia theo các khu vực đã phân công có thi đua. Khi các em tập, GV đi đến từng tổ sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.

- Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các tổ.

Mỗi tổ cử 4-5 em lên biểu diễn bài thể dục phát triển chung 1 lần, HS cùng GV nhận xét và đánh giá, tổ nào tập đều, đúng, đẹp được khen.

- Tuỳ theo thực tiễn khả năng thực hiện động tác của HS, GV có thể đảo thứ tự động tác hoặc nêu tên động tác để các em tự tập:

- GV nhận xét và tuyên dương

3-5 lần

3-5 lần

1 lần

- Chơi trò chơi "Đua ngựa". 3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Đua ngựa".

- HS lắng nghe và thực hiện trò chơi theo hướng đẫn của giáo viên.

- GV cho khởi động kỹ lại các khớp, đặc biệt là khớp cổ chân, đầu gối. Cho HS tập lại cách cầm ngựa, cách phi ngựa, cách quay vòng, sau đó mới cho chơi có thi đua giữa các

(27)

tổ, đội với nhau. Có thể cử một số em thay nhau làm trọng tài, nhưng phải đổi người thường xuyên để tất cả các em đều được chơi. Kết thúc chơi, đội nào thắng được tuyên dương, đội thua phải nắm tay nhau vừa nhảy vừa hát một bài.

3. Phần kết thúc 5-6p

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - HS thực hiện

- GV hệ thống bài và nhận xét. - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV ______________________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống CHÚ NGÃ CÓ ĐAU KHÔNG?

I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận được tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác của Bác Hồ - Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống.

- Có ý thức tự hoàn thiện bản thân, luôn có ý thức giúp đỡ mọi người.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Bài cũ: Bát chè sẻ đôi

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác? 2 HS trả lời- Nhận xét 2.Bài mới: - Giới thiệu bài : Chú ngã có au không?đ

a. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau không?”

+ Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm gì?

+ Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ?

- HS lắng nghe

– Bác hỏi thăm rồi đỡ anh dậy.

– Bác sờ khắp người, nắn chân, nắn tay anh lính vì Bác lo anh bị thương

– Anh bàng hoàng cả người, không tin ở tai mình nữa.

– Anh xúc động thốt lên: Bác ơi! Bác thương chúng cháu quá!

(28)

+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

b.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thực hiện:

- Hãy vẽ nhanh 1 bức tranh mô phỏng lại 1 hình ảnh đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát biểu cảm nghĩ của mình? – GV nhận xét, đánh giá.

c. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

-Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của ai đó với mình hoặc với người khác?

- Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì sau đó cảm giác của em thế nào?

d.Hoạt động 4: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm : Từng bạn kể 1 câu chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng- GV nhận xét và tổng kết 3. Củng cố, dặn dò:

- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?

Nhận xét tiết học

-Bài học về sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc người khác. Mặc dù bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn luôn gần gũi, ân cần, quan tâm giúp đỡ đồng bào, đồng chí của mình.

- HS chia 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu

- HS trả lời cá nhân

- HS trả lời

- HS chia 6 nhóm thực hiện theo hướng dẫn

Tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác .

___________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 14

I. MỤC TIÊU

(29)

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

-Chuyên cần:...

-Ôn bài...

Thể dục vệ sinh: ...

Đồng phục:...

*Học tập:...

………....

Các hoạt động khác

-Laođộng: ...

-Thực hiện ATGT: ...

*Bình bầu HS Xuất sắc

:... … 3. Phương hướng tuần tới.

- Phát động phong trào Uống nước nhớ nguồn. Thi Rung chung vàng vào ngày 22/12

- Thi viết thư quốc tế UPU

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Lao động theo sự phân công.

………

………

………

(30)

………

………

Thủ công

CẮT,DÁN CHỮ H,U(Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:Qua giờ thực hành, HS kẻ, cắt, dán chữ H, U thành thạo.

-Kĩ năng: HS kẻ cắt dán đúng quy trình kĩ thuật.

-Thái độ: HS thực hành cắt, dán chữ H, U.

II.CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ H, U

- Giấy màu, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

A. Kiểm tra bài cũ (4)

-GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1) -GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn HS thực hành cắt, dán chữ H, U. :(5)

- Nghe

- GV vừa thực hiện vừa thao tác mẫu -Quan sát

3. HS thực hành cắt, dán chữ H, U:

- HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ H,U + Chữ H hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô

+ Chữ U dài 5 ô, rộng 3 ô.

-Bước 1: Kẻ chữ H, U - Bước 2: Cắt chữ H, U -Bước 3: Dán chữ H, U - HS quan sát

- HS lên thao tác lại từng chữ ( làm mẫu)

- HS thực hiện từng bước theo hướng dẫn

(31)

(25)

- GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.

- HS trưng bày sản phẩm

IV. Củng cố – dặn dò:(4) -Lớp vệ sinh sạch sẽ lớp học

-Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.

-Khen ngợi những em có sản phẩm đẹp, khích lệ khả năng sáng tạo của HS .-Dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

3.Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện

Thái độ: Qua bài học giúp hs thuộc hoàn thiện và tập đẹp hơn các động tác của bài thể dục phát triển chung.Giúp một số hs yếu thuộc hơn động tác thực hiện chính

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh học thuộc hơn các động tác của bài thể dục, giúp học sinh tập các động tác đúng hơn, đẹp hơn, trò chơi giúp học sinh rèn