• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 21/9/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2018 Học âm

L - H

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “l,h”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

- HS đọc, viết được l. h, lê, hè

2. Kĩ năng: Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: le le

* HS bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ SGK 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Giáo viên cho học sinh đọc ê , v , bê , ve - Đọc câu ứng dụng.

- Cho học sinh viết ê , v , bê , ve.

- Nhận xét – đánh giá.

- Học sinh đọc cá nhân - tập thể

- Học sinh đọc – HS đọc trơn

- Học sinh viết bảng con 2. Hoạt động 2: Bài mới

a,Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Dạy âm mới ( 14’)

- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 18.

- Tranh vẽ gì ?

- Trong tiếng lê và hè chữ nào đã học ?

- Học sinh quan sát, thảo luận và nêu nội dung tranh - Vẽ qủa lê, vẽ mùa hè - Học sinh nêu : ê , e

- Ghi âm: “l”và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học.- Yêu cầu HS gài chữ ghi âm l - Giáo viên phát âm mẫu l (lưỡi cong chạm lợi)

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Muốn có tiếng “lê” ta làm thế nào?

- Ycầu HS gài chữ ghi âm lê

- Trong tiếng lê chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau ? - Giáo viên đánh vần lờ-ê-lê/lê. HD HS đọc

- Giáo viên sửa sai cho học sinh.

- Giới thiệu quả lê và từ khoá lê.

- HD hs đọc trơn: lê

- Hs gài chữ ghi âm l

- Nghe - Học sinh nhìn bảng phát âm.

- Ta thêm âm ê sau âm l.

- HS gài chữ ghi tiếng lê - âm l đứng trước, âm ê đứng sau.

- Học sinh đọc cá nhân - tập thể.

(2)

* Âm h: dạy tương tự - Nhiều Hs đọc.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Đọc cá nhân, tập thê.

- Âm “h”dạy tương tự.

*,So sánh l và h.

- Giống: đều có nét sổ thẳng Khác âm h có thêm nét móc

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c, Đọc từ ứng dụng (7’)

- Ghi các từ ứng dụng : lê , lề , lễ , he , hè , hẹ.

- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp .Nhận diện lai âm mới học

- GV nghe - uốn nắn sửa phát âm cho HS

- Đọc cá nhân, tập thể.

đọc trơn cá nhân

- Giải thích từ: hẹ, lề. Tập giải nghĩa từ khó

3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết chữ l : điểm bắt đầu từ đường kẻ 2 , viết nét khuyết trên, lia bút viết nét móc ngược.

- Giáo viên cho học sinh viết tiếng lê, lưu ý học sinh nối nét chữ l và ê.

Tương tự HD viết chữ h

- Quan sát giáo viên viết mẫu

- Nhắc lại cách viết

- Luyện tập viết bảng con - đọc cá nhân - tập thể.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “l,h”, tiếng, từ “lê, hè”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc(14’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Đọc cá nhân, tập thể.

- Hướng dấn đọc câu

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu. - HS quan sát tranh - trả lời - HS đọc trơn

- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.

- luyện đọc các từ: hè.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? - con vịt đang bơi.

- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( ghi bảng) - le le.

+, Những con vật trong tranh đang làm gì? Ở đâu? - đang bơi ở ao, hồ, sông,

(3)

+, Trông chúng giống con gì?

G: Con vịt, con ngan được người ta nuôi, nhưng cũng có loại vịt sống không có người nuôi gọi là vịt trời.

Trong tranh là con le le, có hình dáng giống vịt trời nh- ưng nhỏ hơn, chỉ có 1 vài nơi ở nước ta.

- Con có biết bài hát nào nói đến con le le không?

đầm

- Giống con vịt, ngan, vịt xiêm

- Nghe giảng

- Trả lời – Hát tập thể 4. Hoạt động 4: Viết vở (10’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm.

- Kiểm tra, nhận xét đánh giá.

- Luyện viết vở.

5. Củng cố - Tổng kết (4’) :

* Trò chơi thi đua

- Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên gạch chân tiếng có âm vừa học : cá he , lê thê, lá hẹ , qủa lê.

- Nhận xét – tuyên dương

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: o,c.

- Hoạt động lớp

- Học sinh cử đại diện mỗi tổ 3 em lên gạch chân thi đua.

_______________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiền thức nhận biết các số trong phạm vi 1,2,3,4,5.

- Hoàn thành các bài tập 1,2,3.

2. Kĩ năng: Đếm , đọc viết các số trong phạm vi 5 3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

- HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu tên các hình.

- Nhận xét đánh giá.

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

3. Hoạt động 3: Làm bài tập (25).

Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Tô mà giống nhau vào các hình giống nhau.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.

- làm bài.

(4)

Chốt: Gọi HS nêu lại tên ba loại hình đã học.

- Tam giác, vuông, tròn.

Bài 2: GVnêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Xếp hình.

- Yêu cầu HS sử dụng các hình trong bộ đồ dùng để xếp.

- Làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn.

Chốt: Từ các hình đã học ta có thể xếp được rất nhiều hình dạng khác nhau.

- Theo dõi.

4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi tìm hình nhanh.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị giờ sau: Các số 1,2,3.

______________________________________

Đạo đức

GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng sach sẽ, ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sach sẽ.

2. Kĩ năng: HS biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. Biết phân biệt giữa gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

- Học sinh: Bài tập đạo đức.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Vào lớp 1 có gì vui?

- Bố mẹ chuẩn bị cho em những gì khi vào lớp 1.

- Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Hoạt động 1: Nhận xét về cách ăn mặc của bạn (7’). - Hoạt động cá nhân.

Mục tiêu: Biết thế nào là ăn mặc gọn gàng.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các bạn trong lớp xem bạn nào đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ?

- Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ?

- tự trả lời theo quan điểm của mỗi em.

(5)

- GV khen em nhận xét tốt. - theo dõi - bổ sung cho bạn.

b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1(10’). - hoạt động cá nhân.

Mục tiêu: Biết nhận xét và sửa lại cách ăn mặc cho gọn gàng sạch sẽ.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm xem bạn nào ăn mặc gọn gàng, sach sẽ? Vì sao em cho như thế là gọn gàng?

- Nêu cách sửa để trở thành gọn gàng, sạch sẽ?

- bạn đầu tóc buộc gọn, quần áo sạch cài cúc đúng…

- chải tóc, cài cúc không lệch…

* GDTGDHCM: Đi học cần ăn mặc sạch gọn gàng, sạch sẽ, đầu tóc chải buộc gọn gàng đấy chính là các con đã thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt( Năm điều Bác Hồ dạy)

- HS theo nghe, nhớ để vận dụng, thực hiện

c. Hoạt động 3: Làm bài tập 2(7’). - hoạt động cá nhân.

Mục tiêu: Biết chọn quần áo đi học phù hợp.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS chọn 1 bộ quần áo nam, 1 bộ quần áo nữ cho bạn mà em cho là phù hợp sau đó giải thích cách chon của mình.

G: Cần mặc quần áo phẳng phiu, lành lặn, không xộc xệch…

- lên thuyết trình trước lớp.

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại phần ghi nhớ.

- Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

- Về nhà học lại bài , xem trước bài: Tiết 2

____________________________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN VIẾT LÊ, LỀ, LỄ, HE, HÈ, HẸ….

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh viết đúng đẹp các chữ trên.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

3. Thái độ: Rèn tư thế ngồi học, cầm bút đúng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hướng dẫn học sinh viết.

- Giáo viên treo bảng phụ viết mẫu chữ trên

- Học sinh đọc- phân tích- đánh vần: lê, lề , lễ, he...

- Nêu độ cao của từng con chữ.

2. Luyện viết bảng con.

- Học sinh viết mỗi chữ 1 dòng.

- Giáo viên quan sát uốn nắn: Lưu ý nối l liền ê, ghi dấu đúng vị trí.

3. Học sinh viết vào trong vở ô- ly.

- Giáo viên viết mẫu.

(6)

- Học sinh viết từng dòng.

- Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút - Sửa lỗi cho học sinh

- Kiểm tra, đánh giá nhận xét.

4.Nhận xét giờ học.

________________________________________________________

Thực hành Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố thứ tự các số 1, 2, 3, 4, 5 2. Kĩ năng: HS tự làm 1 số bài tập trong vở bài tập Toán 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

III. ĐỒ DÙNG

- Phiếu bài tập

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: (5’)

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Ôn tập (30’)

a. GV ghi bảng các số 1, 2, 3, 4, 5 - GV nhận xét, sửa đọc số cho học sinh.

b. Hướng dẫn làm bài tập( phát phiếu bài tập cho HS)

* Bài 1: GV nêu viết số

- Hướng dẫn viết đúng theo mẫu đầu dòng: số 1,2,3,4,5 ( mỗi số một dòng)

- Quan sát, giúp học sinh viết đúng.

* Bài tập 2:

- GV nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cách làm: yêu cầu HS viết số vào ô trống.

- Quan sát, nhắc nhở HS làm bài.

* Bài 3:

- GV nêu yêu cầu: Viết số ô trống

- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.

- HS nhắc lại yêu cầu của bài.

- HS viết bài

- 2 HS nhắc lại tên bài.

- HS làm:

dòng 1: điền 2, 4 dòng 2: điền 3, 1 dòng 3: điền 2,4,5.

dòng 4: điền 4, 3, 1 dòng 5: điền 1, 3, 4 dòng 6: điền 5, 2

- 2 HS nêu yêu cầu của bài.

(7)

- GV hướng dẫn làm bài: xem hình vẽ, đếm số đồ vật có trong mỗi hình, điền số tương ứng với số lượng

- Yêu cầu xem số trong ô vuông và vẽ số chấm tròn tương ứng.

- GV quan sát giúp HS làm bài.

c. Chữa bài:

- GV chữa 1 số bài.

- Nhận xét, sửa sai cho HS.

3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài.

- HS đếm và điền số.

- HS dãy 2 nộp bài

- HS nghe và ghi nhớ.

_____________________________________________________________________

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: GV giúp HS củng cố về đọc, viết âm ô, ơ, cô, cờ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết đúng, nhanh, đẹp, trình bày sạch sẽ bài viết.

3. Thái độ: Khắc sâu trí nhớ cho HS về âm ô, ơ chữ ghi âm ô, ơ, cô, cờ.

II. CHUẨN BỊ

- SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở luyện viết.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC (5’)

- Nêu cấu tạo chữ ghi âm ô, ơ? (ô có 2 nét, nét cong kín và dấu mũ ô, Chữ ơ có dâu ơ…).

- GV nxét và chữa lỗi cho hS.

- Gọi 2HS lên bảng viết chữ ô, ơ. Cả lớp viết bảng con

- GV chỉnh sửa cho HS..

2. Luyện đọc (15’) a. Luyện đọc:

- Gv yêu cầu HS cầm SGK đọc bài 10 và trả lời câu hỏi.

- So sánh ô, ơ?

- Tìm tiếng có âm ô, ơ? Nói câu có tiếng vừa

- 2 HS nêu - Lớp nxét.

- 2 HS lên bảng viết.

- Cả lớp viết bảng con.

- cá nhân, nhóm đọc bài.

- 1HS nêu.

- 1 vài HS nêu.

- Lớp nxét.

(8)

tìm được?

- GV chỉnh sửa, nxét cho HS.

b. Luyện viết bảng con.

- GV đọc cho HS viết, chỉnh sửa cho HS.

( ô tô, tổ cò, cá cờ; tổ dế, lá mơ, lọ mỡ, nơ đỏ....)

- Tổ nào có nhiều bạn tìm được nhiều từ đúng, tổ đó thắng cuộc thì được tuyên dương dương.

- GV ghi từ đúng lên bảng gọi HS đọc lại.

3. Luyện viết (15’)

1. Giới thiệu bài viết mẫu: GV yêu cầu HS mở vở luyện viết.

- GV viết mẫu lên bảngvà nêu cách viết từng chữ.

- HD hsinh qsát mẫu từng chữ và nxét.

- Ycầu HS viết bảng con 2 lượt.

- GV chỉnh sửa cho HS.

2. Viết bài vào vở.:

- GV hdẫn HS trình bày vào vở.

- 2 HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, đẻ vở.

- Theo dõi HS viết bài , giúp HS chậm, yếu.

- Chữa bài cho 1/2 lớp nxét, tuyên dương bài đẹp.

4. Củng cố- dặn dò (5’)

- GV hdẫn HS về viết vào vở ô li.

- Nhận xét giờ học.

- Cả lớp nghe GV đọc và viết vào bảng con.

- các tổ thi đua với nhau.

- HS đọc lại tiếng, từ GV viết lên bảng.

- Lớp mở vở, qsát mẫu chữ, nxét.

- Lớp viết bảng con.

- 1 vài HS nêu.

- Cả lớp viết bài vào vở.

- Soát lại bài.

- Thu bài chữa nhận xét.

- Bình bầu bài viết đẹp nhất.

____________________________________________________________________

Ngày soạn

:

22/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2018 Học âm

O - C

I. MỤC TIÊU

(9)

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “o, c”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo o, c, bò, cỏ, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Vó bè. Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề 3. Thái độ: Biết yêu quý, chăm sóc con vật.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài ở sách giáo khoa trang 19 - Đọc tiếng từ ứng dụng

- GV đọc cho hs viết bảng con

 lê

 hè

- đọc SGK cá nhân.

- viết bảng con.

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Dạy âm mới ( 14’)

- Giáo viên treo tranh 1 trang 20 trong sgk.

- Tranh vẽ con gì?

Từ con bò có tiếng bò hôm nay chúng ta học - Trong tiếng bò có âm và dấu gì đã học?

- Quan sát tranh - trả lời - Vẽ con bò

- coa âm b dấu huyền đã học - GV giới thiệu âm mới: “o” và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học.GV giới thiệu âm o - Âm o gồm có nét gì?

- Âm o giống vật gì?

- Tìm trong bộ đồ dùng ghép chữ o?

* Phát âm đánh vần tiếng.

- Giáo viên đọc mẫu o

G: Khi phát âm o miệng mở rộng, tròn môi - Có âm o hãy tìm ghép tiếng bò

- Trong tiếng bò chữ nào đứng trước chữ nào đúng sau?

- Giáo viên đọc: bờ - o - bo - huyền - bò

* Chữ ghi âm c:

 Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm o - c gồm 1 nét cong hở phải. Phát âm c: gốc lưỡi chạm vào vòm miệng rồi bật ra

* So sánh o- c có gì giống và khác nhau?

- HS quan sát

- Gồm 1 nét cong kín.

- Âm o giống quả trứng - Học sinh gài chữ ghi âm o - Học sinh đọc lớp, cá nhân - HS gài chữ ghi tiếng bò.

- Chữ b đứng trước chữ o đứng sau - Học sinh đọc cá nhân - tập thể - HS nghe đọc cá nhân - tập thể

*, Giống nhau: nét cong

- Khác nhau: c có nét cong hở, o có

(10)

nét cong kín

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - HS đọc cá nhân, tập thê.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c, Đọc từ ứng dụng (6’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Hđánh vần rồi đọc - HS đọc trơn

- Giải thích từ: lề, lễ. - HS tập giải thích từ

3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’) - Đưa chữ mẫu

Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- Chữ o gồm có nét gì?

- Chữ o cao bao nhiêu đơn vị?

- HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Là 1 nét cong kín - Cao 2 đơn vị ô - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS tập viết bảng.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “o, c”, tiếng, từ “bò, cỏ”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc(15’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì?

- Vì sao gọi là con bò, con bê?

- Người ta nuôi bò để làm gì?

- Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- Cho học sinh luyện đọc phần câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.

- Mẹ cho bò bê ăn cỏ - HS nói theo cách hiểu.

- Cho thịt, sữa

- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp

*, HSKG đọc trơn cá nhân trong SGK

- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.

- luyện đọc các từ: bó, cỏ.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Học sinh quan sát tranh - Trong tranh em thấy gì?

- Vó bè dùng để làm gì?

- Vó bè thường được đặt ở đâu?

- Quê em có vó bè không?

- Vó, bè, nước...

- Bè để chở gỗ - Ơ dưới sông - HS nêu.

(11)

G: Vó bè là người ta dùng bè để căng vó bắt cá trên sông, suối, có thể di chuyển từ chỗ này sang chố khác tự do. Ngoài cách bắt cá bằng vó bè người ta còn có nhiều cách bắt cá khác như câu, đơm đó… Cần lưu ý không được dùng thuốc nổ để bắt cá vì rất nguy hiểm đến tính mạng, ảnh hưởng đến các sinh vật khác….

- HS nghe - nhớ

4. Hoạt động 4: Viết vở (10’) - Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết - GV viết mẫu

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Quan sát giúp đỡ hS - Kiểm tra- nhận xét.

-HS nhắc lại - HS tập viết vở.

5. Củng cố - dặn dò (4’).

- Chơi tìm tiếng có âm mới học.Giáo viên đưa bảng các tiếng: bò bê, be bé, bỏ bê, vo ve. HS lên gạch chân tiếng có âm mới học

- Nhận xét – tuyên dương

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ô, ơ.

_____________________________________________

Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.

- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Ôn trò chơi "Diệt các con vật có hại".

2. Kỹ năng: HS thực hiện tập hợp hàng dọc đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước.

- Đứng nghiêm, đứng nghỉ HS thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng.

- Trò chơi yêu cầu HS tham gia ở mức tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ.

- Trò chơi nhằm rèn luyện phản xạ và cơ quan hô hấp, phát triển trí thông minh, sự nhanh nhẹn và khả năng tập trung chú ý lắng nghe để phân biệt tên các con vật.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu:

- GV tập hợp HS thành 2- 4 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng

9 – 10’

1 lần

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số và

(12)

ngang. GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa lại trang phục.

- Đứng vỗ tay, hát.

2. Phần cơ bản:

a. . Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - GV hướng dẫn học sinh thực hiện và hướng dẫn cán sự lớp hô khẩu lệnh.

+ Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp + Nhìn trước ……….Thẳng . Thôi

GV nhận xét

b. Tư thế nghiêm, nghỉ.

- Tư thế nghiêm

Xen kẽ giữa các lần hô "Nghiêm...!", GV (tạm thời) hô "Thôi!" để HS đứng bình thường. Chú ý sửa chữa động tác sai cho các em.

- Tư thế nghỉ.

- Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2- 3 lần.

- Nhận xét

c. Trò chơi: Diệt các con vật có hại . - GV nêu tên trò chơi, sau đó nhắc lại cách chơi và tổ chức cho các em tham gia trò chơi.

- Nhận xét

1 lần 23-26’

7-8’

1-2 lần

9-10 4-5 lần

4-5 lần 4-5 lần 7-8’

1 lần 4-5 lần

Thực hiện theo yêu cầu của GV

HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên

HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

HS quan sát Gv hướng dẫn cách chơi và luật để tham gia trò chơi một cách chủ động 3. Phần kết thúc

- Thả lỏng: HS vỗ tay và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:

"Giải tán!".

3 – 4’

1 lần

1 lần

–Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang và hát.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

HS hô “ khỏe”

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 23/ 9/2018

(13)

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2018 Học âm

Ô, Ơ

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ô, ơ”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Bờ hồ.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.

- Nói được 2-3 câu theo chủ đề.

3. Thái độ:

- HS biết yêu quý cô giáo, bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài ở sách giáo khoa trang 19 - Đọc tiếng từ ứng dụng

- GV đọc cho hs viết bảng con

 lê

 hè

- đọc SGK cá nhân.

- viết bảng con.

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Dạy âm mới ( 14’)

- Giáo viên treo tranh 1 trang 20 trong sgk.

- Tranh vẽ con gì?

Từ con bò có tiếng bò hôm nay chúng ta học - Trong tiếng bò có âm và dấu gì đã học?

- Quan sát tranh - trả lời - Vẽ con bò

- coa âm b dấu huyền đã học - GV giới thiệu âm mới: “o” và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học.GV giới thiệu âm o - Âm o gồm có nét gì?

- Âm o giống vật gì?

- Tìm trong bộ đồ dùng ghép chữ o?

*Phát âm đánh vần tiếng.

- Giáo viên đọc mẫu o

G: Khi phát âm o miệng mở rộng, tròn môi - Có âm o hãy tìm ghép tiếng bò

- Trong tiếng bò chữ nào đứng trước chữ nào đúng sau?

- Giáo viên đọc: bờ - o - bo - huyền - bò

- HS quan sát

- Gồm 1 nét cong kín.

- Âm o giống quả trứng - Học sinh gài chữ ghi âm o - Học sinh đọc lớp, cá nhân - HS gài chữ ghi tiếng bò.

- Chữ b đứng trước chữ o đứng sau - Học sinh đọc cá nhân - tập thể

(14)

* Chữ ghi âm c:

Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm o - c gồm 1 nét cong hở phải. Phát âm c: gốc lưỡi chạm vào vòm miệng rồi bật ra

*So sánh o- c có gì giống và khác nhau?

- HS nghe đọc cá nhân - tập thể

* Giống nhau: nét cong

- Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - HS đọc cá nhân, tập thê.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c, Đọc từ ứng dụng (6’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- HS đánh vần rồi đọc - HS đọc trơn

- Giải thích từ: lề, lễ. - HS tập giải thích từ 3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’)

- Đưa chữ mẫu,

Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- Chữ o gồm có nét gì?

- Chữ o cao bao nhiêu đơn vị?

- HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Là 1 nét cong kín - Cao 2 đơn vị ô - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS tập viết bảng.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “o, c”, tiếng, từ “bò, cỏ”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc(15’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì?

- Vì sao gọi là con bò, con bê?

- Người ta nuôi bò để làm gì?

- Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- Cho học sinh luyện đọc phần câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.

- Mẹ cho bò bê ăn cỏ - HS nói theo cách hiểu.

- Cho thịt, sữa

- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp

*, HSđọc trơn cá nhân trong SGK - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc

tiếng, từ khó.

- luyện đọc các từ: bó, cỏ.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

(15)

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Học sinh quan sát tranh - Trong tranh em thấy gì?

- Vó bè dùng để làm gì?

- Vó bè thường được đặt ở đâu?

- Quê em có vó bè không?

G: Vó bè là người ta dùng bè để căng vó bắt cá trên sông, suối, có thể di chuyển từ chỗ này sang chố khác tự do. Ngoài cách bắt cá bằng vó bè người ta còn có nhiều cách bắt cá khác như câu, đơm đó… Cần lưu ý không được dùng thuốc nổ để bắt cá vì rất nguy hiểm đến tính mạng, ảnh hưởng đến các sinh vật khác….

- Vó, bè, nước...

- Bè để chở gỗ - Ơ dưới sông - HS nêu.

- HS nghe - nhớ

4. Hoạt động 4: Viết vở (10’) - Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết - GV viết mẫu

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Quan sát giúp đỡ hS

- Kiểm tra đánh giá - nhận xét.

-HS nhắc lại - HS tập viết vở.

5. Củng cố - dặn dò (4’).

- Chơi tìm tiếng có âm mới học.Giáo viên đưa bảng các tiếng: bò bê, be bé, bỏ bê, vo ve. HS lên gạch chân tiếng có âm mới học

- Nhận xét – tuyên dương

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: 11.

_________________________________________

Toán

BÉ HƠN- DẤU BÉ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” và dấu bé <

khi so sánh các số.

2. Kĩ năng: Biết so sánh các số trong phạm vi 5. Hoàn thành các bài tập 1,2,3,4.

3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Các nhóm có 1; 2; 3; 4; 5 đồ vật.

- HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4’) - Đọc, viết các số từ 1 đến 5 và ngược lại.

- Cho các số 2 , 5 , 4 , 1 , 3 . cho Học sinh xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Nhận xét – đánh giá

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (1’)

(16)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Nhận biết quan hệ bé hơn (12’). - hoạt động cá nhân - Hướng dẫn HS quan sát tranh so sánh số lượng đồ

vật trong tranh.

Bên trái có mấy ô tô

Bên phải có mấy ô tô

1 ô tô so với 2 ô tô thì như thế nào ?

gọi nhiều học sinh nhắc lại

 Tương tự với con chim, hình ca …

- Để chỉ 1 hình vuông, 1 con chim ít hơn 2 hình vuông, 2 con chim:

 Ta nói 1 bé hơn 2 , ta viết 1< 2

 Tương tự cho : 2<3 , 3<4 , 4<5 …

 Lưu ý : khi viết dấu bé thì đầu nhọn quay về số bé hơn

- 1 ô tô - 2 ô tô

- 1 ôtô ít hơn 2 ôtô

- HS nêu 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.

- Học sinh đọc : 1 bé hơn 2 - Học sinh đọc 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, 1 bé hơn 5

c, Làm bài tập (15’). giảm tải - BT2 SGK/17

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - viết dấu bé hơn.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS . - Dấu bé hơn có mũi nhọn quay về phía trái.

- làm bài.

Bài 2(BT3- SGK): GVnêu yêu cầu của bài. - nhắc lại yêu cầu của bài.

Giúp HS nắm yêu cầu.

- Bên trái có mấy chấm tròn.

- Bên phải có mấy chấm tròn

- 1 chấm tròn so với 3 chấm tròn như thế nào?

*Tương tự cho 3 tranh còn lại

- so sánh số.

- Có 1 chấm tròn - Có 3 chấm tròn - 1 < 3

-

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS . - làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- Nhận xét - chữa bài

Đổi vở kiểm tra – báo cáo kết quả. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3(BT4-SGK): Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu.

+ 1 so với 2 như thế nào ? - GV quan sát giúp đỡ HS

- so sánh số.

- 1 bé hơn 2 viết dấu bé.

- 2 HS lên bảng viết.

- HS làm vở bài tập.

- GV nhận xét - chữa bài - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 4(BT5-SGK): Nối ô trống với số thích hợp.

- GV hướng dẫn HS

- làm vào vở và chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò (3’)

- Chơi trò thi đua nối nhanh:Nối số ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp vì 1 bé hơn 2, 3, 4, 5.

- Thời gian chơi 4 phút dãy nào có số người nối đúng nhiều nhất sẽ thắng - Nhận xét chung giờ học

- Chuẩn bị giờ sau: Lớn hơn, dấu >.

(17)

_________________________________

Thực hành Tiếng việt LUYỆN VIẾT O,C

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS: Biết viết và trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết đúng , nhanh chữ o, c, bò, cỏ.

3. Thái độ

- Giúp HS tự giác chăm chỉ, chịu khó rèn chữ viết cho đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- Vở luyện viết - Bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HSHoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5’)

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con lê hè - Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét, đánh giá bài cho HS, tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới. (25’)

a. Giới thiệu bài viết mẫu: GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

- Nêu đặc điểm chữ o, c. (cao 2 li, rộng 1,5 li).

- Nêu cấu tạo của chữ bò, cỏ. ( chữ bò gồm chữ b nối với chữ o và ghi dấu huyền trên chữ o; chữ cỏ gồm chữ c với chữ o và ghi dấu hỏi trên chữ o)

- GV tô lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- ? nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

- Lớp nxét cho bạn.

- Quan sát mẫu trên bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

-Cả lớp mở vở luyện viết.

- HS đọc bài, tự viết bài vào vở luyện viết.

(18)

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS, tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò: (5’) GV nxét tiết học, bài viết.

GVchữa lỗi chính tả trên bảng.

- Bình bầu bài viết đẹp, sạch.

________________________________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu <, >

và các từ "bé hơn", "lớn hơn" khi so sánh hai số.

- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số.

- Chú ý: Không làm BT3 2. Kỹ năng

- Hs sử dụng các dấu <, > và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” nhanh và đúng.

3. Thái độ

- Ham thích học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK, VBT, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Điền dấu (>, <)?

1... 2 3 ...2 2 ... .3 2 ... 5 4 ... 1 3...4 - GV nhận xét.

II. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài: GV nêu 2. Luyện tập:

a) Bài 1: (>, <)?

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 vài HS nêu.

- HS làm bài tập.

(19)

- GV hỏi cả lớp: Muốn điền dấu ta phải làm gì?

- Cho HS tự làm bài: 3 < 4 5 > 2 1 < 3 4 > 3 2 < 5 3 > 1...

- Gọi HS đọc lại kết quả và nhận xét.

b) Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn HS làm bài mẫu: So sánh 4 con thỏ với 3 củ cà rốt để điền dấu và ngược lại: 4 > 3 và 3

< 4

- Tương tự bài mẫu cho HS làm hết bài.

III. Củng cố, dặn dò (5’) - GV chấm bài và nhận xét.

- Dặn HS về nhà làm bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- 2 HS đọc và nêu.

- 1 vài HS nêu.

- HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm.

_________________________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG: VUI TẾT TRUNG THU

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 23/9/2018

Ngày giảng Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2018 Toán

LỚN HƠN- DẤU LỚN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ "lớn hơn", dấu >, khi so sánh các số.

2. Kĩ năng: Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. Hoàn thành các bài tập 1,2,3,4.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học Toán. CNTT,maý tính, phông chiếu.

- Bảng phụ.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu hs điền dấu < vào ô trống:

1 2 1 5 2 3 3 5 2 4 3 4 - Gv nhận xét, đánh giá

- 2 hs làm bài trên bảng.

(20)

2. Bài mới:

a. Nhận biết các quan hệ lớn hơn.(10’) - Gv gắn hình lên bảng và hỏi:

+ Bên trái cô gắn mấy con bướm?

+ Bên phải cô gắn mấy con bướm?

+ Bên nào có số bướm nhiều hơn?

- Gv gắn số chấm tròn và hỏi tương tự như trên.

- Học sinh quan sát - Có 2 con bướm - Có 1 con bướm

- Bên trái có nhiều hơn - 2 con nhiều hơn 1 con

- Kết luận:

+ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.

+ 2 chấm tròn nhiều hơn 1 chấm tròn.

+ Ta nói: 2 lớn hơn 1.

+ Ta viết: 2 > 1

- Thực hiện tương tự với tranh bên.

- Gv ghi bảng: 2 > 1 3 > 2 b. Thực hành:(15’)

Bài 1: Viết dấu >:

- Hướng dẫn hs viết 1 dòng dấu >.

- Quan sát và nhận xét.

. Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs làm theo mẫu: Quan sát số quả bóng và, so sánh và điền dấu >: 5 > 3

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 3: (Thực hiện tương tự bài 2).

Bài 4: Viết dấu > vào ô trống:

- Yêu cầu hs so sánh từng cặp số rồi điền dấu >.

- Đọc lại kết quả và nhận xét.

- Chấm bài - nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:(5’)

- Nhắc lại cách viết dấu >. So sánh 2 và 1; 5 và 4 - Nhận xét chung giờ học

- VN ôn lại bài . Chuẩn bị bài sau

- HS nhắc lại

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- 5 hs đọc.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs viết dấu >.

- Hs theo dõi.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả.

- Hs nhận xét.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu – HS khác theo dõi.

- Hs nhận xét.

_____________________________________

Học âm ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng, từ bài 7 đến bài 11.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể hổ.

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

(21)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho hs viết: ô, ơ, cô, cờ.

- Gọi hs đọc: bé có vở vẽ - Gv nhận xét, đánh giá 2- Hoạt động 2: Bài mới a. Giới thiệu bài:(1’)

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

b. Ôn tập(22’)

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

- Gv giải thích một số từ đơn ở bảng 2.

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ - Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

3. Hoạt động 3: Luyện viết:(7’) - Cho hs viết bảng: lò cò, vơ cỏ

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Luyện tập

a. Luyện đọc:(10)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.

b. Kể chuyện: (12) hổ

- Gv giới thiệu: Câu chuyện hổ lấy từ truyện Mèo dạy Hổ.

- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv tổ chức cho hs thi kể.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Hổ là con vật

- 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- 5 hs nêu.

- Hs thực hiện.

- 4 hs chỉ bảng.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc cá nhân.

- Hs viết bảng con.

- 4 hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể theo tranh.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bài

(22)

vô ơn đáng khinh bỉ.

2. Hoạt động 2: Luyện viết:((10) - Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:(3) - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Nhận xét chung giờ học - Dặn hs về nhà đọc bài.

_______________________________

Ngày soạn: 25/9/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2017 Học âm

I - A

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “i, a”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Lá cờ.

3. Thái độ: Yêu quý con vật, và các trò chơi bổ ích.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: UDCNTT- máy chiếu, máy tính - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: Ôn tập. - HS đọc SGK.

- Gv đọc: lò cò, vơ cỏ.

- Nhận xét – đánh giá

- HS viết bảng con.

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b,Dạy âm mới ( 15’)

- Giáo viên treo tranh 26/ SGK - Tranh vẽ gì?

- Cô có tiếng : bi

- Học sinh quan sát máy chiếu - 2 bạn đang bắn bi

(23)

- Ghi âm: i và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học. - HS tìm - cài bảng cài.

- Phát âm mẫu,

G: Khi phát âm i miệng mở hẹp - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Muốn có tiếng “bi” ta làm thế nào?

- Ghép tiếng “bi” trong bảng cài.

- Ta thêm âm b trước âm i.

- Cả lớp ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - bi

- Đọc từ mới. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Đọc cá nhân, tập thê.

- Âm “a”dạy tương tự.

G: Phát âm miệng mở to môi không tròn.

* So sánh âm i và âm a?

- Nhận xét - bổ sung

- Giống: Cả 2 âm đều có 1 nét móc ngược

- Khác: Chữ a có 1 nét cong hở phải, chữ i có 1 nét xiên.

c, Đọc từ ứng dụng (6’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: bi ve.

3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

*,Chữ i cao 2 đơn vị. Khi viết đặt bút ở đưòng kẻ thứ 2 để viết nét xiên phải lia bút viết nét móc ngược, nhấc bút lên trên ĐK 3 viết dấu chấm trên chữ i

*, Chữ a đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược.

- HS nhắc lại cách viết - HS tập viết bảng con.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “i, a”, tiếng, từ “bi, cá”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- bé có vở vẽ.

- HS đọc trơn.

- Tìm tiếng có chứa âm mới? - HS tìm - đọc các từ: há, li.

- HD HS đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

(24)

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? - Tranh vẽ lá cờ Tổ Quốc,…

- Giáo viên cho học sinh xem lá cờ thật - Em thấy cờ tổ quốc có màu gì?

- Ngoài cờ tổ quốc em có biết cờ nào không?

- Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì?

- HS quan sát

- Nền màu đỏ, sao vàng - HS nêu.

4. Hoạt động 4: Luyện viết vở (8’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Quan sát – kèm học sinh - Kiểm tra- nhận xét

- tập viết vở.

5. Củng cố - dặn dò (5’). - Nhắc lại nội dung bài - Hãy tìm tiếng ngoài bài có âm mới học?

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: n, m.

__________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu <, > và các từ "bé hơn", "lớn hơn" khi so sánh hai số.

- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. Hoàn thành các bài tập 1,2,3,

2. Kĩ năng: H làm thành thạo các bài tập 3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Điền dấu (>, <)?

1... 2 3 ...2 2 ... .3 2 ... 5 4 ... 1 3 ...4 - Gv nhận xét và đánh giá

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Gv nêu b. Luyện tập:( 30’)

Bài 1: (>, <)?

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Gv hỏi cả lớp: Muốn điền dấu ta phải làm gì?

- Cho hs tự làm bài: 3 < 4 5 > 2 1 < 3

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 ,2 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

(25)

4 > 3 2 < 5 3 > 1...

- Gọi hs đọc lại kết quả và nhận xét.

Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs làm bài mẫu: So sánh 4 con thỏ với 3 củ cà rốt để điền dấu và ngược lại: 4 > 3 và 3 < 4 - Tương tự bài mẫu cho hs làm hết bài.

Bài 3: Nối với số thích hợp:

- Tổ chức cho hs thi nối nhanh.

- Gv nhận xét và tổng kết cuộc thi.

- 2 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nêu.

- 1 2 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs 3 tổ thi đua.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Gv đánh giá và nhận xét một số bài.

- Dặn hs về nhà làm bài. Chuẩn bị bài 13

__________________________________________

Thực hành Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về bé hơn, dấu <

- Củng cố kĩ năng nhận biết so sánh.

- Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Hệ thống bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CH Y U Ạ Ọ Ủ Ế Hoạt động của giáo viên

1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra dụng cụ học môn toán . 2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

Hoạt động của học sinh Quan sát mẫu

G/v hướng dẫn học sinh mẫu - H/S thực hành làm bài đọc kết quả bài làm trước lớp Bài 2: Viết theo mẫu. Quan sát mẫu

G/V hướng dẫn chung.

Quan sát, giúp đỡ HS yếu - Yêu cầu học sinh nhận xét.

Thực hành làm bài tập 1 HS lên bảng chữa bài Nhận xét

Bài 3:Viết dấu < vào chỗ chấm - Yêu cầu học sinh làm bài Yêu cầu HS đọc lại bài

-H/S thực hành viết

Đọc lại kết quả bài vừa làm - HS nhận xét

Bài 4: Đố vui

- Hướng dẫn học sinh

- Y/c hs làm H/S thực hành làm bài

(26)

Yêu cầu HS đọc lại bài Đọc lại kết quả bài vừa làm Thu nhận xét một số vở

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học

- Tuyên dưỡng hs tham gia xây dựng bài tốt.

Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài tiết 2.

_________________________________________________

Bồi dưỡng Mĩ Thuật SẮC MÀU EM YÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận ra và nêu được màu sắc của các sự vật trong tự nhiên và các đồ vật xung quanh. Nhận biết được ba màu chính : đỏ, lam, vàng.

2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ theo ý thích.

3. Thái độ: Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh, ảnh thiên nhiên có màu sắc đẹp.

2. Học sinh

- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- KT đồ dùng học tập

- Khởi động: GV chia lớp làm hai đội chơi trò chơi: Kể tên các màu có trong hộp màu của em.

- GV chốt: Màu sắc trong thiên nhiên và cuộc sống rất phong phú đa dạng. Màu sắc do ánh sáng tạo lên.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1 . Tìm hiểu (15’)

Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

- Yêu cầu cho HS quan sát H2.1 và H2.2 sách học MT (Tr8) để cùng nhau thảo luận, nêu tên:

+ Kể tên các sự vật trong tranh?

+ Kể tên các đồ vật trong tranh?

+ Kể tên màu sắc của các hình ảnh trong tranh?

Nhóm trưởng điều hành các thành viên thảo luận và trả lời câu hỏi

Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.

(27)

GV chốt:

+ Xung quanh ta là thế giới đầy màu sắc. Màu sắc làm cho thiên nhiên và mọi vật thêm đẹp.

- HS quan sát H2.3 để nhận biết ba màu chính:

+ Hãy gọi tên các màu ở H2.3.

GV đọc ghi nhớ: Ba màu đỏ, lam, vàng là ba màu chính( ba màu cơ bản) trong hội họa.

- HS quan sát H2.4 rồi trải nghiệm với màu sắc và TLCH:

+ Nêu các hình ảnh và màu sắc trong bức tranh đó?

GV đọc ghi nhớ: Có thể kết hợp ba màu chính với các màu khác để vẽ các sự vật, đồ vật…

2. Cách thực hiện (15’)

HS quan sát H2.5b để cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu.

- GV làm mẫu cách cầm bút, cách vẽ màu vào hình2.5a

- Yêu cầu HS vẽ màu vào H2.5a.

GV theo dõi và hướng dẫn thêm.

Dặn dò :(5’) Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng

HS quan sát và TL.

Lắng nghe

HS trả lời Lắng nghe.

HS quan sát.

HS theo dõi.

HS chọn màu để vẽ.

Lắng nghe.

______________________________________________________________

Bồi dưỡng Âm nhạc MỜI BẠN VUI MÚA CA

Nhạc và lời: Phạm Tuyên

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hát đúng lời ca, giai điệu của bài hát: Mời bạn vui múa ca và biết bài hát do nhạc sỹ Phạm Tuyên sáng tác.

2. Kĩ năng: Hát kết hợp gõ đệm theo phách, TT lời ca.

3. Thái độ: Qua bài hát giáo dục lòng yêu mến bạn bè cho các em.

II. CHUẨN BỊ

- GV : Đàn. Bảng phụ chép bài hát.

- HS : Nhạc cụ gõ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức: (2’ )

- GV hướng dẫn HS khởi động giọng. - Hát tập thể một bài hát.

(28)

2.Khởi động (2’)

- Bài: Quê hương tươi đẹp - Gọi 2 HS hát lại bài

( GV nhận xét, đánh giá) 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (3’)

- GV giới thiệu bài hát, sơ lược về tác giả Phạm Tuyên.

b. Nội dung bài: (23’)

- Ghi đầu bài, hát mẫu bài hát.

*) Tập hát: Mời bạn vui múa ca.

- GV treo bảng phụ.

- Chỉ bảng,đọc lời ca, HS đọc theo.

- GVdạo đàn, hát mẫu cho HS nghe( hoặc mở băng, đĩa )

- GV hát mẫu, bắt nhịp hướng dẫn HS tập hát từng câu.

Chim ca líu lo Hoa như đon chào Bầu trời xanh Nước long lanh La la lá la Là là la là

Mời bạn cùng vui múa vui ca.

- Bắt nhịp, HS hát lại bài cùng GV.

- GV đàn cho hs hát theo giai điệu của đàn.

- Gọi từng nhóm hát, GV sửa lỗi.

*) Tập hát kết hợp gõ đệm,vận động phụ hoạ bài hát.

- GV làm mẫu hướng dẫn HS vận động theo nhịp của bài.

- Dạo đàn,hát vận động cùng HS (2 lần)

* Gõ đệm theo phách:

“ Chim ca líu lo.

x x xx Hoa như đón chào...”

x x x x - GV đàn cho hs luyện tập.

- Dạo đàn, HS hát gõ nhạc cụ

- Hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo TT :

Chim ca líu lo, hoa như đón chào...

- Chia lớp ra nhiều nhóm luyện tập.

- Hai học sinh lên bảng hát.

- Chú ý nghe.

- Đọc lời HD.

- Tập hát từng câu.

- Học sinh thực hiện.

- HS quan xát làm theo - Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ.

- Tập hát và gõ đệm theo phách.

- Học sinh thực hiện.

- HS hát + gõ đệm theo TT

(29)

* * * * * * * * 4. Củng cố- dặn dò : ( 3’ )

- Đàn cho cả lớp hát+ gõ đệm theo phách.

- GV nêu câu hỏi, HS nhắc lại tên bài hát.

- Nhắc HS về học bài.

- Nhắc lại tên bài hát.

- Học sinh ghi nhớ.

________________________________________________________________

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 3 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 4

I. MỤC TIÊU

- Giúp cho hs thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.

- Giáo dục hs có tinh thần phê và tự phê.

II. LÊN LỚP:

1.Lớp sinh hoạt văn nghệ

2.GVCN đánh giá các hoạt động trong tuần:

*Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp

* Ý kiến của hs trong lớp

* GVđánh giá chung:

………

………

………

………

………..

………

………

………

………

………..

4. Phương hướng tuần 4:

- Tiếp tục duy trì nề nếp đã có. Mặc đồng phục vào thứ 2, 4,6. Đi học đúng giờ, thực hiện đúng nội quy trường lớp.

- Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, phòng chống dịch bệnh.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở theo thời khóa biểu trước khi đến lớp.

- Thực hiện ATGT trên đường đi học.

__________________________________________________________

An toàn giao thông

(30)

BÀI 2: KHI ĐI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN VẠCH TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận biết vạch trắng trên đường là lối dành cho người đi bộ qua đường.

- Giúp HS không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình.

- Có ý thức thực hiện nghiêm túc các quy định khi tham gia giao thông

II. ĐỒ DÙNG

- Sách POKEMON cùng em học ATGT III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

1. Ổn định tổ chức

- Y/ cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

2. Dạy và học bài mới.

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV cho HS xeủntanh và kể cho HS nghe chuyện - HS thảo luận nhóm

- Chuyện gì có thể xảy ra với Bo? Hành động của Bo là An toàn hay không An toàn?

- Nếu em ở đó em khuyên bạn thế nào?

* Kết luận : Hành động chạy một mình sang đường của Bo là rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn. Muốn qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi vào vạch trắng dành cho người đi bộ

c. Hoạt động 2 : Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ

- Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường chưa?

- Em có thấy vạch trắng đó không? Nó nằm ở đâu?

* Kết luận : Những chỗ vạch trắng trên phố là dành cho người đi bộ sang đường. Ta thấy vạch trắng này ở những nơi giao nhau hoặc nơi có nhiều người qua lại.

- HS đọc ghi nhớ SGK

d. Hoạt động 3 : Thực hành qua đường - GV chia lớp thành 3 nhóm - nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn các nhóm thực hành qua đường - GV theo dõi nhắc nhở

* Kết luận : Khi sang đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.

3. Củng cố, dặn dò

- Khi sang đường em phải đi như thế nào?

- Nhận xét chung giờ học

- Học sinh hát tập thể.

- Hs chú ý lắng nghe -Hs nêu

- 5 Hs nêu -Hs lắng nghe

- HS mở SGK quan sát - Hs tự liên hệ.

-Hs quan sát - Nhiều hs nêu - Hs lắng nghe.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs lắng nghe.

(31)

- Dặn HS thực hiện những điều vừa học.

_____________________________________________________________

Kĩ năng sống

Chủ đề 1: KỸ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- HS có kỹ năng tự phục vụ cho mình trong cuộc sống.

- HS tự làm được những việc đơn giản khi đến trường.

- HS tự làm được những việc như: Đi dày, mặc áo, mặc quần, cởi áo, đánh răng…

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Tranh BTTH kỹ năng sống . III.CÁC BƯỚC TI N HÀNHẾ

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

GV giới thiệu và ghi mục bài 2. Hoạt động 2: Bài tập

a. Bài tập 1: Hoạt động cá nhân.

(32)

- GV đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp lắng nghe.

Tranh 1: Bạn tự sắp xếp sách vở vào cặp chuẩn bị đi học.

Tranh 2: Mẹ xếp sách vở, còn bạn đang ngồi chơi đồ chơi.

Tranh 3: Bạn tự mặc quần áo.

Tranh 4: Bạn nhờ mẹ giúp em mặc quần áo.

- Vậy em muốn hành động giống bạn nào trong tranh?

- HS quan sát tranh

- HS trả lời. HS khác nhận xét.

- GV KL: Đến giờ đi học chúng ta nên tự sắp xếp sách vở, mặc quần áo như các bạn ở tranh số 1và số 3.

- HS đánh dấu nhân vào tranh mình chọn.

b. Bài tập 2: Hoạt động nhóm đôi.

- GV nêu yêu cầu của bài tập.

- Hãy đánh dấu X vào ô trống những đồ dùng em cần mang đến lớp khi đi học.

- HS nghe

- HS thảo luận theo nhóm 2 bạn cùng bàn.

- Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Đại diện nhóm trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV KL: Khi đi học chúng ta cần mang theo:

bút chì, hộp bút, phấn, thước, màu vẽ, vở. - HS nghe c. Bài tập 4: trò chơi.

GV đưa những vật có trong tranh ra và chia lớp thành 2 đội.

- GV cho HS chơi.

- Mỗi đội cử ra 2 bạn lên tham gia trò chơi.

- Trong vòng 5 phút các đội phải chọn được những đồ dùng chuẩn bị khi đi tắm.

- Đội nào lựa chọn đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc.

- GV nhận xét và phân thắng thua.

- GV kết luận: Khi đi tắm chúng ta cần chuẩn bị:

Khăn tắm, quần áo tắm, xà phòng, sữa tắm.

- HS nghe d. Bài tập 5: HS thực hành đi giày.

- GV giới thiệu các tranh và yêu cầu HS làm theo các bước trong tranh.

- HS thực hành đi giày.

- GV nhận xét và kết luận.

e. Bài tập 7. GV nêu nội dung bài tập.

- Bạn đi giày đi đúng chiều với chân của mình không? - HS làm bài vào VBT - GV nhận xét và kết luận: Bạn nhỏ trong tranh chưa

đi giày đúng với chiều chân của mình. Khi đi giày các em phải đi đúng với chiều chân của mình.

Tự nhiên xã hội

Bài 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH

I. MỤC TIÊU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: - Qua bài học học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số báo cáo theo hang ngang một cách chính xác, trò chơi rèn thêm kỹ năng

Thái độ: Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ2. - Trò chơi nhằm rèn luyện phản

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số báo cáo theo hang ngang một cách chính xác, trò chơi rèn thêm kỹ năng chạy,

Thái độ: - Qua bài học học sinh nắm thực hiện theo đúng nội quy tập luyện, đúng teo yêu cầu của giáo viên trong các giờ tập thể dục3. - Trò chơi nhằm giúp

Thái độ: Qua bài học giúp học sinh tự giác tập luyện hơn, trò chơi giáo dục học sinh có ý thức hơn trong mỗi giờ thể

Thái độ: - Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ3. - Trò chơi nhằm rèn luyện

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số báo cáo theo hang ngang một cách chính xác, trò chơi rèn thêm kỹ năng chạy,

Thái độ: - Qua bài học học sinh biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số báo cáo theo hang ngang một cách chính xác, trò chơi rèn thêm kỹ năng chạy,