• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 4

Ngày soạn: 23/9/2016

Ngày giảng: Thứ hai2 ngày 26 tháng 9 năm 2016 Toán

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh hai số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Xếp thứ tự của các số tự nhiên.

3. Thái độ: Rèn HS ý thức mạnh dạn, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) Chữa bài tập 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb:(1’)

b. Nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên(14’)

- Gv yêu cầu hs so sánh và rút ra nhận xét:

100 và 99; 123 và 456; 7 891 và 7 578;

- Nhận xét các cặp số đó ? - Nêu cách so sánh ?

* Kl: Nếu 2 số có số các chữ số bằng nhau ta so sánh đến từng cặp số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

- Vẽ tia số biểu diễn số tự nhiên ?

- So sánh 4 và 10, số nào gần số 0, số nào xa số 0 ?

Xếp thứ tự các số tự nhiên:

Vd: Cho các số sau:

7 698; 7 968; 7 896; 7 869;

- Xếp theo thứ tự từ lớn - bé ? - Xếp theo thứ tự từ bé - lớn ?

- Tại sao ta có thể xếp được như vậy ? c. Thực hành:

Bài tập 1(5’)).

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2(5’).

- Muốn xếp thứ tự các số tự nhiên ta phải làm gì ?

- Gv củng cố bài

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

100> 99; 123< 456; 7891 > 7578 - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Hs tự nêu.

- 1 hs lên vẽ.

4< 10; số 4 gần số 0; số 10 xa số 0 hơn

7986; 7896; 7869; 7689;

7689; 7869; 7896; 7986;

- Luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm và chữa.

Đáp án:

1234 > 999 35 784 < 35790 8754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39000 + 680

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs trả lời

- Hs tự làm và đọc bài làm của mình.

(2)

Bài tập 3.(5’)

- Yêu cầu hs tự làm, đổi chéo bài để kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

a. 8136; 8316; 8361 b. 5724; 5740; 5742 c.63 841; 64 813; 64 831 - Hs tự làm và chữa.

a. 1984; 1978; 1952; 1942 b. 1969; 1954; 1945; 1890 - 1 hs nêu

Tập đọc

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm hết lòng vì dân vì nuớc của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

3. Thái độ: GDHS học tập và làm theo tấm gương của Bác.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: nhận thức được giá trị cúa sự chính trực, thanh liêm

- Tự nhận thức về bản thân: Nhận thức được ưu, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

- Tư duy phê phán: Biết phê phán hành động tiêu cực, thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: “ Người ăn xin ” và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’) - Gọi 1 HS đọc mẫu bài.

- Gv chia bài thành 3 đoạn.

- Gv cho hS đọc kết hợp sửa sai cho hs.

- Cho HS luyện đọc theo nhóm - Gv đọc cả bài thơ.

c. Tìm hiểu bài(12’):

Đọc thầm từ đầu đến ... đó là vua Lý Cao Tông, trả lời câu hỏi:

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét bạn

- Lớp theo dõi, lắng nghe - Hs nghe, đánh dấu theo dõi - Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo nhóm - Đại diện các nhóm đọc - Lớp lắng nghe.

(3)

- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn ?

- Đoạn này kể chuyện gì ?

- Đọc đoạn 2 để trả lời: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?

- Đọc đoạn 3 trả lời: Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? - Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá ?

- Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn ?

Gv chuyển ý.

- Vì sao nhân dân ta ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?

Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

Ghi ý chính

* GDQBP: học tập sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước…ý thức học tập của bản thân hs

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Một hôm ... xin cử Trần Trung Tá ”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Em đã đuợc biết những tấm gương sáng nào như Tô Hiến Thành ?

- GV liên hệ gd hs học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác....

- Về nhà đọc kĩ bài, chuẩn bị bài: Tre Việt Nam.

- Không nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu.

Tấm lòng ngay thẳng của Tô Hiến Thành

- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.

- Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.

- Vì Vũ Tán Đường chăm sóc ông tận tình còn T TT bận việc không tới....

- Cử người tài giúp nước, biết nhìn nhận nhân tài.

Tô Hiến Thành chỉ nghĩ đến nước, đến dân.

- Bởi đó là những người luôn đặt vận mệnh của đất nước lên hàng đầu ...

Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của THT.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Nêu giọng đọc bài - Hs đọc theo cặp

- Hs thi đọc. Nhận xét bình chọn bạn đọc hay

- hs trả lời

Ngày soạn: 24/9/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.

3. Thái độ: Phát triển tư duy, rèn tính cẩn thận cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(4)

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Chữa bài tập 3 VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mớ a. Gtb (1’) b. Luyện tập Bài tập 1(6’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2.(7’)

- Từ 0 đến 9 có bao nhiêu số?

- Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số?

- Từ 20 đến 29 có bao nhiêu số?

....

- Từ 90 đến 99 có bao nhiêu số?

- Có tất cả mấy lần 10 số như thế?

- Vậy từ 0 đến 99 có 100 số,trong đó có 10 số có một chữ số, như vậy còn bao nhiêu số có hai chữ số?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(7’)

- Gv hướng dẫn hs so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, hàng trống cần điền ta dựa vào dữ liệu đã cho.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 4 (5’)

a.Tìm số tự nhiên x < 5.

b.Tìm số tự nhiên: 2 < x < 5 - Nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 5 (5’) Tìm số tròn chục x biết 68<x < 92

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn Hs làm bài - Nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh lên bảng làm bài - Lớp theo dõi, nhận xét

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài và báo cáo Kết quả :

a.0; 10; 100 b.9; 99; 999

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Có 10 số có một chữ số: 0; 1; 2; 3; 4;

5; 6; 7; 8; 9 - Có 10 số - Có 10 số - Có 10 số

- Có tất cả 10 lần 10 số như thế, tức là có 100 số.

- 90 số

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs lắng nghe

- Hs tự làm bài tập.

- Đọc kết quả trước lớp, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận cặp. Báo cáo Đáp án:

a. x là: 0; 1; 2; 3; 4 b. x là: 3; 4

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát, lắng nghe

- Hs thảo luận cặp làm bài, chữa bài.

Đáp án:

x là: 70; 80; 90

- 1Hs phát biểu. Lớp nhận xét.

(5)

Chính tả (Nhớ-viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ viết đúng 10 dòng đầu của bài thơ: Truyện cổ nước mình. Biết trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

2. Kĩ năng: Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu d /gi /r hoặc có vần ân /âng.

3. Thái độ: Rèn chữ viết ý thức giữ vở sạch.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tổ chức cho hs thi viết nhanh tên các loài cây bắt đầu bằng ch/ tr.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1’)

b. Hướng dẫn nhớ viết:(23’)

- Gọi Hs đọc thuộc lòng đoạn cần viết.

- Bài thơ được viết theo thể loại nào ? - Để viết đúng đẹp ta cần trình bày như thế nào ?

- Ta cần chú ý viết hoa những tiếng nào ? - Gv yêu cầu hs viết một số từ: nghiêng soi, sâu xa, rặng dừa.

- Yêu cầu hs viết bài.

- Gv theo dõi, quan sát, hướng dẫn các em.

- Gv thu 5 - 7 bài để nhận xét.

- Gv nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 2a(7’) Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi

- Gv hướng dẫn hs: Từ cần điền phải hợp nghĩa với câu, viết đúng chính tả.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Con cần chú ý gì khi trình bày bài viết hôm nay

*GDQBP: Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện bài 2

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1, 2 hs đọc thuộc đoạn cần viết.

- Lục bát

- Dòng 6 tiếng viết lùi 2 ô so với lề, dòng 8 tiếng viết ra 1 ô.

- Tiếng đầu dòng thơ.

- 2 hs lên viết bảng - lớp viết nháp - Nhận xét, sửa sai.

- Đọc lại bài viết 1lần - Hs gấp sách, viết bài.

- Lớp chữa lỗi chung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài tập vào vở của mình.

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở - Nhận xét bài

... gió thổi... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.

- Hs nêu

(6)

Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ).

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, đặt câu.

3. Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, từ điển - VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy đọc những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, đoàn kết ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb: (1’) b. Nhận xét(12’)

- Tìm những từ phức trong câu ? - Gv nhận xét:

+ Truyện cổ, ông cha do những tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha).

+ Thầm thì do tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành.

- Gv kết luận:

+ lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo thành.

+ chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần và cả thanh lặp lại nhau tạo thành.

* Kl: Những từ do những tiếng có nghĩa tạo thành thì được gọi là từ ghép ...

c. Ghi nhớ(3’)

- Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy, cho ví dụ ?

3. Luyện tập Bài tập 1(8’)

- Gv phát phiếu cho học sinh làm.

- 2 hs trả lời.

- 1 hs đọc yêu cầu và gợi ý.

- 1 hs đọc câu thơ thứ nhất.

+ truyện cổ, ông cha, thầm thì.

- 1 hs đọc khổ tiếp theo - Hs suy nghĩ, nêu nhận xét.

- 3 hs đọc ghi nhớ - Hs cho ví dụ

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm việc theo nhóm.

- Hs trình bày bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Câu Từ ghép Từ láy

a

ghi nhớ, bờ bãi, đền thờ,

tương nhớ.

nô nức

b

thanh cao, dẻo dai, vững chắc

nhũn nhặn, mộc

(7)

- Gv chốt lời giải đúng.

Bài tập 2(6’)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào Vbt.

- Gv đánh giá, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Em hãy lấy 1 số ví dụ về từ ghép, từ láy - Nhận xét tiết học.

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

mạc, - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm vào Vbt

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

Đạo đức

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết xác định khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục, quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với người có hoàn cảnh khó khăn.

2. Kĩ năng: Quý trọng những tấm gương biết vượt khó trong học tập.

3. Thái độ: HS có ý thức vượt khó trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Khi gặp một bài toán khó, em sẽ xử lí như thế nào ?

2. Bài mới a. Gtb: (1’) b. Luyện tập

Hoạt động 1(8’): Bài tập 2

- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Gv theo dõi hs làm bài, nhận xét, kết luận, khen ngợi những hs biết vượt khó trong học tập.

Hoạt động 2(9’): Bài tập 3.

- Gv giải thích yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự liên hệ và trao đổi về việc em đã vượt khó trong họp tập.

* GDQBP: Trẻ em có bổn phận phải chăm chỉ, vượt khó trong học tập Hoạt động 3: (12’) Bài tập 4.

- Gv lưu ý học sinh: Nêu những khó

- 2 hs trả lời

Thảo luận nhóm

- Các nhóm trao đổi, thảo luận.

- Hs trình bày ý kiến.

- Lớp cùng trao đổi, nhận xét.

+ Cố gắng sắp xếp công việc để đến lớp.

+ Nếu nghỉ học phải chép bài đầy đủ, không hiểu thì hỏi bạn, nhờ bạn giảng bài giúp mình.

- Thảo luận theo cặp.

- Hs trình bày trước lớp.

- Làm việc cá nhân.

- Hs nêu yêu cầu của bài.

(8)

khăn mà em có thể gặp phải và biện pháp khắc phục.

- Gv kết hợp ghi vắn tắt lên bảng.

- Gv kết luận: Khuyến khích hs thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt.

3. Củng cố, dặn dò(5’).

- Em đã gặp những khó khăn gì trong học tập, hãy chia sẻ với cô giáo và các bạn ?

- GV liên hệ thực tế giáo dục HS - Gv nhận xét tiết học.

- Vn học bài, làm bài đầy đủ.

- Hs tự làm bài.

- 1 số hs trình bày trước lớp.

- Lớp trao đổi.

- Hs chia sẻ

Khoa học

TẠI SAO PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết:

- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng

- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món

2. Kĩ năng: Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và khoáng chất; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và hạn chế ăn muối.

3. Thái độ: HS có ý thức ăn uống đủ chất để bảo vệ sức khoẻ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.

- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh vẽ tháp dinh dưỡng cân đối

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu vai trò của thức ăn chứa Vitamin và chất xơ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’) Thảo luận sự cần thiết ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.

*Mục tiêu: Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ?

* Cách tiến hành:

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(9)

+ Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm.

- Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và đổi món thường xuyên ?

+ Bạn cần biết.

Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

* Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.

* Cách tiến hành:

- Gv lưu ý hs đây là tháp dinh dưỡngdành cho người lớn.

- Yêu cầu làm việc theo cặp, hs nói cho nhau biết cái gì cần ăn ít, ăn hạn chế, ăn đủ - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo, gv kết luận.

Hoạt động 3(9’): Trò chơi đi chợ

* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

* Tiến hành:

- Tổ chức cho hs đóng vai người bán hàng, mua hàng.

* Kl: Gv nhận xét, tuyên dương những hs biết lựa chọn thức ăn phù hợp.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?

* GDQBP: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật

- Hs thảo luận

- Các nhóm làm việc

- Hs báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 hs đọc lại

- Hs làm việc cá nhân

- Hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân đối cho 1 người trong 1 tháng.

- Hs trao đổi cặp

+ Thi đặt câu hỏi và trả lời: thức ăn nào cần ăn đủ ?

- 1, 2 cặp báo cáo trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Hs lựa chọn mua thức ăn . - Nhận xét, đánh giá.

- 1 hs trả lời

Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:

- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang sâm lược Âu Lạc. Thời kì đẩu do đoàn kết, có vũ khới lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

2. Kĩ năng:

(10)

- Nêu được những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt.

- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc

- Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).

3. Thái độ: HS yêu thích môn Llịch sử.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

- Hình trong SGK phóng to.

- Phiếu học tập của HS.

1.KTBC (5’) Nước Văn Lang .

- Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ?

- Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ?

- Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?

- GV nhận xét – Đánh giá.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1’)’) Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Nước Âu Lạc .

b.Tìm hiểu bài :

*Hoạt động cá nhân (8’) - GV phát PBTcho HS

- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.

Sống cùng trên một địa bàn . Đều biết chế tạo đồ đồng . Đều biết rèn sắt .

Đều trống lúa và chăn nuôi .

Tục lệ có nhiều điểm giống nhau . - GV nhận xét , kết luận : Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau .

*Hoạt động cả lớp (9’) - GV treo lược đồ lên bảng

- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc .

- GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.

- Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )

- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được

- 3 HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS nhắc lại.

- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt .

- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ . - HS khác nhận xét .

- HS xác định .

- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.

- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.

- Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh .

(11)

nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc .

* Hoạt động nhóm(12’)

- GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :

+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? - GV nhận xét và kết luận .

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . - GV hỏi :

+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?

- Nhận xét chung tiết học - GV tổng kết và GDTT.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB.

- Nhận xét tiết học .

- HS đọc.

- Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả .

- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.

- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….

- Nhóm khác nhận xét , bổ sung - 3 HS đdọc .

- Vài HS trả lời .

- HS khác nhận xét và bổ sung .

Ngày soạn: 25/9/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 Toán

YẾN, TẠ, TẤN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến và kilôgam.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn). Biết thực hiện phép tính với các số đo yến, tạ, tấn.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chữa bài tập1(VBT) - 1 học sinh lên bảng làm bài.

(12)

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb:(1’)

b. Giới thiệu tấn, tạ, yến(10’)

- Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào ?

Gv: Để đo vật nặng đến hàng chục kilôgam người ta dùng đơn vị đo là yến.

10 kg = 1 yến 1 yến = 10 kg

- Để mua 10 kg gạo tức là mua bao nhiêu yến ?

- Để đo các vật nặng hàng chục yến người ta dùng đơn vị đo là tạ.

10 yến = 10 tạ 1 tạ = 10 yến

- Biết 10 yến = 1tạ mà 1 yến = 10 kg, vậy 1 tạ = .. kg ?

- Bao nhiêu kilôgam thì được 1 tạ ? Gv: Để đo các vật nặng hàng chục tạ, người ta dùng các đơn vị đo là tấn.

10 tạ = 1 tấn

1 tấn = 10 tạ = 1000 kg c. Thực hành

Bài tập 1 (5’)

- Cho Hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét

Bài tập 2 (5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Cho Hs làm bài cá nhân - Quan sát giúp đỡ

- Nhận xét, kết luận.

- Làm thế nào để đổi 5 yến 3 kg ra đơn vị là kg ?

Bài tập 3(4’)

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Lưu ý học sinh viết tên đơn vị trong kết quả phép tính.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 4(7’)

- Gọi Hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

- gam, kilôgam.

- Hs nhắc lại

- 1 yến - Hs nhắc lại

- 1 tạ = 10 kg 10 = 100 kg - 100 kg = 1 tạ

- 2 hs nhắc lại

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs suy nghĩ làm bài - Hs đọc bài làm của mình a. Con bò cân nặng 2 tạ b.Con gà cân nặng 2kg c.Con voi cân nặng 2 tấn - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs suy nghĩ làm bài, 2hs lên bảng - Nhận xét chữa bài

- 5 yến = 50 kg vậy 5 yến 3kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng giải bài.

- Lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - 2 HS đọc bài toán

- 1 xe ô tô chuyến trước chở 3 tấn muối, chuyến sau trở nhiều hơn

(13)

+ Bài toán hỏi gì - Gv hdẫn hs giải bài.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nêu mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến và kg - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài.

- Chuẩn bị bài Bảng đơn vị đo khối lượng

chuyến trước 3 tạ

- Cả 2 chuyến xe chở được bao nhiêu tạ muối

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

Đổi 3 tấn = 30 tạ

Chuyến sau xe đó chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ)

Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63(tạ)

Đáp số: 63 tạ muối

__________________________________________________

Kể chuyện

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:: - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.

2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ hs kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.

3. Thái độ: - HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sgk, tranh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Gv kể chuyện(10’):

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2 + chỉ tranh.

- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng đã làm gì ?

+ Nhà vua đã làm gì khi biết ?

- 2 hs kể

- Nhận xét bạn kể

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs quan sát tranh minh hoạ.

+ Hát bài hát lên án nhà vua.

+ Bắt kẻ sáng tác bài thơ đó.

(14)

+ Trước sự đe doạ của nhà vua, dân chúng có thái độ ntn ?

+ Vì sao cuối cùng nhà vua thay đổi thái độ?

c. Hướng dẫn kể chuyện(19’).

- Gv yêu cầu hs dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể trong nhóm

- Kể chuyện trước lớp.

- Nx, tuyên dương HS kể hay.

- Câu chuyện này có ý nghĩa gì ?

* Liên hệ GDQBP: Khí phách cao đẹp...

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

+ lần lượt khuất phục

+ thán phục, kính trọng lòng trung thực.

- Hs kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

Nhón nx, giúp đỡ bạn

- Nhiều hs kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- 2 nhóm hs kể nối tiếp câu chuyện - HS thi kể cả câu chuyện

- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay.

- Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn thiêu chứ không ...

- Hs lắng nghe.

- Cái chân chính sẽ thắng

Tập đọc TRE VIỆT NAM

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực ( TL được CH 1, 2 thuộc 8 dòng thơ)

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

3. Thái độ: - Giáo dục hs lòng yêu quê hương, đất nước, yêu con người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ, tranh SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Đọc bài: Một người chính trực và trả lời câu hỏi: Vì sao nhân dân ta luôn ca ngợi những người chính trực ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Luyện đọc(10’):

- Gv chia bài thành 4 đoạn -– yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn

- 2 hs đọc đoạn, trả lời câu hỏi - 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét bạn đọc

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2

(15)

- Gv kết hợp sửa sai cho hs.

- Gv đọc cả bài thơ.

c. Tìm hiểu bài(12’):

- Đọc thầm “Từ đầu đến ... bờ tre xanh”

và trả lời câu hỏi:

- Những câu thơ nào cho thấy sự gắn bó lâu đời của tre với người VN ?

Gv chốt, chuyển ý.

- Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của con người VN ta ?

- Em thích những hình ảnh nào của cây tre và búp măng non ? Vì sao ?

Gv chốt, chuyển ý.

- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ Tl ghi ý chính

* Liên hệ GDQBP: quyền được thừa nhận bản sắc....

d. Đọc diễn cảm(8’):

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:“Nòi tre ...

... tre xanh”.

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ?

*BVMT: GV liên hệ thực tế gd ý thức BVMT.

- Vn học bài. Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- xanh tự bao giờ ... chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh ...

Sự gắn bó lâu đời của cây tre với con nguời VN

- Cho dù đất sỏi ... mỡ màu ít chất dồn lâu ..., rễ siêng không ngại đất nghèo ...

+ Bão bùng thân bọc lấy thân ... tay ôm tay níu ... đâu chịu mọc cong,...

- Hs phát biểu

Phẩm chất tốt đẹp của cây tre - Sức sống lâu bền của cây tre.

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực

- 4 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc theo cặp

- Hs thi đọc diễn cảm 1 đoạn

- Nhẩm học thuộc lòngHTL 6 dòng thơ - Thi đọc thuộc lòngHTL

- Ttác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam

_______________________________________________

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS

(16)

+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả ….trên nương rẫy, ruộng bậc thang.

+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc … + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa …

2. Kĩ năng:

- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.

- Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.

- Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khóang sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.

3. Thái độ: HS có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về dãy núi HLS.

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu các đặc điểm về dân cư, sinh hoạt của các dân tộc ở HLS ?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Bài mới

Hoạt động 1 (8’) Làm viêc cả lớp

- Hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng cây gì ? ở đâu ?

+ Quan sát hình 1 trả lời:

- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?

- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?

- Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc thang ?

Hoạt động 2(9’) Thảo luận nhóm Nghề thủ công truyền thống

Bước 1:

+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở HLS?

+ Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ cẩm ?

+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ? Bước 2:

GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

Hoạt động 3: (12’) Khai thác khoáng sản +Yêu cầu HS quan sát hình 3 và mục 3 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?

- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai

- 2 HS trả lời

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Trồng lúa, ngô, chè …. ở nương rẫy ruộng bậc thang.

- Ở các sườn núi.

- Giúp cho việc giữ nước chống xói mòn.

- Trồng lúa, ngô, chè ….. và cây ăn quả

- Nhóm thảo luận trả lời:

- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc ...

- Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp

- Khăn, mũ, túi, thảm

- Đại diện các nhóm trả lời câu hòi - Các nhóm khác bổ sung

- Hs quan sát hình 3, mục 3 và trả lời câu hỏi.

- Apatít, đồng, chì, kẽm …

- Là apatít, đây là nguyên liệu để

(17)

thác nhiều nhất ?

- Mô tả quy trình sản xuất phân lân ? - Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?

- Ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai thác gì ?

- GV chốt nội dung bài như SGK 3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ?

- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.

sản xuất phân lân.

- 2 em nêu.

- Vì khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

- Khai thác gỗ, mây, tre, nứa, mấm, mộc nhĩ…

- 2 HS đọc lại - 2 Hs trả lời.

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TIẾT 1 – TUẦN 4

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Can vua”.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS

3. Thái độ: Giáo dục HS biết ca ngợi nghĩa cử cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền, có tấm lòng vì nước vì dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Đọc bài: Hãy biết cách lắng nghe để hiểu nhau hơn và nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a. Gtb: (1’)

b. Luyện đọc: Đọc truyện: Can vua (14')

- GV đọc mẫu

- GV chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt các câu dài

- Cho HS đọc theo cặp - Gọi đại diện các cặp đọc - Nhận xét, đánh giá

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm từ “ Nhà vua không bằng lòng …. biết sai mà sửa.”

c. Tìm hiểu bài (11’) - GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*Đáp án: a- ô 1, b – ô 2, c- ô 3, d- ô 2, e- ô 1.

- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, nội dung bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Lớp theo dõi, lắng nghe - Luyện đọc theo đoạn

- HS đọc sửa phát âm, luyện đọc câu dài.

- Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - Lớp theo dõi, nhận xét - Luyện đọc diễn cảm

- Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm bài.

- Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(18)

* Nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

Bài 3. Tìm từ ghép và từ láy trong truyện “ Tiếng hát buổi sớm mai” (6') - Hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Củng cố, dặn dò: (4')

- Nêu nội dung câu chuyện

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe..

- Câu chuyện ca ngợi người lính Văn Lư chính trực không sợ cái chết dám dâng thư can vua.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, chữa bài.

- 1 Hs nêu

- Lớp lắng nghe.

Ngày soạn: 26/9/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016 Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca- gam, héc- tô-gam và gam.

2. Kĩ năng: - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.

- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.

3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Vbt, Bbảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (54’) - Chữa bài tập 1, 32, 4. VBT - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Gtb: (1’)

b. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô- gam(10’).

- Để đo vật nặng hàng chục gam dùng đơn vị đo đề - ca gam (dag).

1 dag = 10 g; 10 g = 1 dag - Để đo vật nặng hàng trăm gam ta dùng đơn vị đo là hec - tô -gam (hg).

1 hg = 100 g = 10 dag Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.

- Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học - Những đơn vị nào lớn hơn kilôgam ? - Những đơn vị nào nhỏ hơn kilôgam ? ... g = 1 dag ?

... dag = 1 hg ? ...

- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe - Hs nhắc lại

- kg, hg, dag, tạ, tấn, yến, g.

- 2 hs nêu

- ... gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn

(19)

đơn vị nhỏ hơn và liền nó ?

- Mỗi đơn vị đo kém mấy lần đơn vị lớn hơn liền nó ? Ví dụ ?

c. Thực hành:

Bài tập 1(7’) V. viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gv hdẫn hs đổi các đơn vị đo từ lớn đến nhỏ và ngược lại.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Gv củng cố CC về cách đổi đơn vị đo Bài tập 2.(5’) Tính:

- Yêu cầu hs thực hiện các phép tính với các đơn vị đo khối lượng vừa học.

Lưu ý : Viết tên đơn vị trong kết quả tính.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3(4’) Tính:

- Yêu cầu hs làm bài.

Lưu ý : Đổi về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 4(5’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài.

- Kết quả cuối cùng phải đổi ra đơn vị gì?

- ... kém 10 lần đơn vị lớn hơn

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài, -2 3 hs lên bảng - Hs đọc bài làm của mình a.1dag = 10 g

10 g = 1 dag 1 hg = 10 dag 10dag =1 hg b. 4dag = 40 g 8hg = 80 dg 3kg = 30hg 7kg = 7000g 2kg 300g =2300 g 2kg 30g = 2030g

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài, báo cáo.Trao đổi bài KTKQ

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs suy nghĩ làm bài,- 2 hs làm bảng

380g + 195g = 575g

928dag - 274 dag = 654dag 452 dag 4 = 1808 dag 768 hg : 6 = 128 hg - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs suy nghĩ làm bài

- Chữa bài, nhận xét.- 2 hs làm bảng Kết quả : 5dag = 50g

8 tấn < 8100kg 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg

- 2 Hs đọc bài toán

- Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g

- Hỏi có tất cả mấy ki – lô – gam báng và kẹoĐổi ra kg

- 1 hs lên bảng làm Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

150 x 4 = 600(g) 2 gói kẹo cân nặng là:

200 x 2 = 400(g)

Số ki-lô-gam bánh và kẹo có tất cả là : 600 + 400 = 1000(g)

(20)

- Nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(34’):

- Hãy nêu bảng đơn vị đo khối lượng - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài

1000g = 1 kg Đáp số : 1 kg - Hs nhận xét.s nx

- 1 Hs nêu

Tập làm văn CỐT TRUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết sắp xếp lại những sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó.

3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Một bức thư cấu tạo gồm mấy phần ? Nhiệm vụ chính của từng phần là gì ? - Gv nhận xét, đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(14’)

Bài 1: Ghi lại sự việc chính

- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm:

Ghi lại ngắn gọn những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện, vậy theo em cốt truyện là gì ?

* Gv KL

- Cốt truyện gồm mấy phần, là những phần nào ?

c. Ghi nhớ: SGK d. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Sắp xếp sự việc chính thành cốt truyện

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Sv 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang khóc.

+ Sv 2: Nhà Trò kể hoàn cảnh khốn khổ của mình.

+ Sv 3: Dế Mèn phẫn nộ dẫn Nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn Nhện.

- Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.

- Cốt truyện gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs trao đổi cặp, làm vào Vbt

(21)

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2(9’):

- Dựa vào cốt truyện, hãy kể lại truyện Cây khế ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Thế nào được gọi là cốt truyện? Cốt truyện gồm mấy phần?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, hoàn thiện bài 2

Đáp án: 1b – 2d – 3ª – 4c – 5e – 6g - Hs đọc yêu cầu

- Hs kể chuyện trong nhóm, nhận xét, bổ sung.

- Đại diện kể trước lớp

- Nhận xét bình chọn bạn kể hay.

- Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện...

_________________________________________

Khoa học

TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.

2. Kĩ năng: Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đậm của gia súc, gia cầm.

3. Thái độ: Giúp học sinh có thói quen ăn uống vệ sinh, đủ chất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu học tập, tranh SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(15’): Thi kể thức ăn chứa đạm.

*Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm.

* Cách tiến hành:

- Gv tổ chức hs chơi - Gv chia lớp thành 2 đội - Cách chơi, luật chơi.

- Lần lượt 2 đội thi nói nhanh thức ăn chứa nhiều chất đạm.

- Gv bấm giờ theo dõi, nhận xét

Hoạt động 2(15’): Lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

* Mục tiêu: Kể tên 1 số thức ăn vừa cung

- 2 hs trả lời.

- Hs làm việc cả lớp

- Hs chia làm 2 đội: mỗi dãy 1 đội.

- 2 đội cùng chơi tìm các thức ăn chứa nhiều đạm

(22)

cấp đạm động vật và đạm thực vật

* Cách tiến hành:

- Thảo luận

- Nêu thức ăn chứa nhiều đạm em vừa nêu ở trò chơi ?

- Món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật ?

- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?

* Kl: Mỗi loại đạm chứa chất bổ dưỡng khác nhau. Ăn kết hợp 2 loại đạm sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau

- Vì sao chúng ta cần ăn nhiều cá ? 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em hãy kể tên những loại thức ăn vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật ?

- QBP: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức ăn uống...

- Nhận xét giờ học - Vn học bài.

- Làm việc cả lớp

- Hs suy nghĩ, làm việc với phiếu học tập.

- Hs trình bày kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe, 2 Hs đọc Bạn cần biết SGK

- Cá là loại thức ăn dễ tiêu, đạm trong cá dễ tiêu hơn đạm có ...

- Hs kể

- Hs lắng nghe

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được 2 loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)

2. Kĩ năng : - Nắm được 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đdầu, vần, cả âm đầu và vần) và vận dụng làm bài tập.

3. Thái độ: - Rèn cho hs tính cách cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ ,VBT, từ điển

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’):

- Thế nào là từ ghép, ví dụ ? - Thế nào là từ láy, ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Gtb: (1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1(7’):

- So sánh 2 từ ghép: bánh trái, bánh rán.

- Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp, từ ghép nào có nghĩa phân loại ?

- 2 hs trả lời.

Hs nx .

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc cá nhân, sử dụng từ điển để tra nghĩa

- Hs phát biểu ý kiến.

- bánh trái có nghĩa tổng hợp.

- bánh rán có nghĩa phân loại.

(23)

* Gv: Từ ghép có 2 loại: ghép tổng hợp và ghép phân loại.

Bài tập 2(10’) :Viết các từ ghép được in đậm trong những câu dưới đây vào ô trống...

- Yêu cầu hs điền vào bảng sao cho phù hợp.

- Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại.

- Gv đánh giá, nhận xét.

Bài tập 3(12’) : Tìm từ láy

- Gv hdẫn hs cần xác định từ láy lặp lại bộ phận nào ?

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs nếu các em lúng túng.

- Gv nhận xét, củng cố bài; có 3 mấy nhóm từ láy.?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Từ ghép có mấy loại, đó là những loại nào, cho ví dụ ?có mấy nhóm từ láy?

- Nhận xét tiết học.

- VN học bài và làm bài.

Hs nhắc lại

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài nhóm, báo cáo kết quả - dán kq

- Nhận xét, bổ sung a, Từ ghép phân loại:

xe đạp, xe điện, tàu hoả.

b, Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát.

- Từ láy giống nhau ở vần: lao xao.

- Từ láy giống nhau ở âm đầu và vần 3 nhóm.

-

2 loại( ghép tổng hợp, ghép phân loọa;, 3 nhóm từ láy....

________________________________________

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS + Trồng trọt: trồng lúa , ngô , chè , trồng rau và cây ăn quả ….trên nương rẩy, ruộng bậc thang .

+ Làm các nghề thủ công: dệt , thêu , đan , rèn , đúc … + Khai thác lâm sản: gỗ , mây , nứa ….

2. Kĩ năng:

- Sử dụng tranh , ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bậc thang , nghề thủ công truyền thống , khai thác khoáng sản .

- Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao , quanh co , thường bị sụt , lở vào mùa mưa .

- Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khóang sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.

3. Thái độ:- HS có ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên VN

(24)

- Tranh ảnh về dãy núi HLS .

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt của các dân tộc ở HLS ?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Bài mới

Hoạt động 1 : (8’)Làm viêc cả lớp

- Hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng cây gì ? ở đâu ?

+ Quan sát hình 1 trả lời :

- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?

- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?

- Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc thang ?

Hoạt động 2(9’)Thảo luận nhóm Nghề thủ công truyền thống

Bước 1:

+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở HLS?

+ Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ cẩm ?

+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ? Bước 2 :

GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

Hoạt động 3 : (12’) Khai thác khoáng sản Bước 1 : Quan sát hình 3 và mục 3 SGK - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?

- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?

- Mô tả quy trình sản xuất phân lân ? - Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?

- Ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai thác gì ?

Bước 2 :

- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chốt nội dung bài như SGK 3.Củng cố,dặn dò(5’)

- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính ?

- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.

- 2 - 3 HS trả lời

- HS nhắc lại

- Trồng lúa ,ngô , chè …. ở nương rẫy ruộng bậc thang .

- Ở các sườn núi .

- Giúp cho việc giữ nước chống xói mòn .

- Trồng lúa, ngô, chè ….. và cây ăn quả

- Nhóm thảo luận trả lời :

- Dệt , may , thêu , đan lát , rèn đúc

….

- Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp

- Khăn , mũ ,túi , thãm

- Đại diện các nhóm trả lời câu hòi - Các nhóm khác bổ sung

- Apatít , đồng , chì , kẽm … - Là apatít, đây là nguyên liệu để sản xuất phân lân .

- 2 –3 em nêu .

- Vì khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp . - Khai thác gỗ , mây, tre , nứa

….mấm ,mộc nhĩ .

- Một số HS trả lời các câu hỏi trên . - Vài HS đọc lại

___________________________________

(25)

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP TIẾT 1 – TUẦN 4

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Giúp HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Can vua”.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS

3. Thái độ: - Giáo dục HS biết ca ngợi nghĩa cử cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền, có tấm lòng vì nước vì dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài Hãy biết cách lắng nghe để hiểu nhau hơn và nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a. Gtb: (1’)

b. Luyện đọc (20’): Đọc truyện: Can vua (12')

- GV đọc mẫu

- GV chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt các câu dài

- Cho HS đọc theo cặp - Gọi đại diện các cặp đọc - Nhận xét, đánh giá

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm từ “ Nhà vua không bằng lòng …. biết sai mà sửa.”

c. Tìm hiểu bài (11’) - GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

*Đáp án: a- ô 1, b – ô 2, c- ô 3, d- ô 2, e- ô 1.

* Nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

Bài 3. Tìm từ ghép và từ láy trong truyện “ Tiếng hát buổi sớm mai” (5') - Hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

- 2 hs đọc bài

- Lớp theo dõi, nhận xét

- Luyện đọc theo đoạn

- HS đọc sửa phát âm, luyện đọc câu dài.

- Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - Lớp theo dõi, nhận xét - Luyện đọc diễn cảm - 1 HS đọc cả bài.

Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm Bài tập 2 ( T22- 23)

Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Câu chuyện ca ngợi người lính Văn Lư chính trực không sợ cái chết dám dâng thư can vua.

Chữa bài theo lời giải đúng.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - Nêu nội dung câu chuyện

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe..

(26)

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh 2 số tự nhiên.

2. Kĩ năng: - HS biết xếp thứ tự của các số tự nhiên.

3. Thái độ: - Rèn HS ý thức mạnh dạn, tự tin, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Vở thực hành Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên, so sánh các số sau: 456 678 … 456 687 234 661 … 234 166 - Nhận xét, đánh giá

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1:(9’)

a)Thứ tự từ bé đến lớn:

9452, 9524, 9542.

b) Thứ tự từ lớn đến bé:

29864, 28964, 28946

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả Bài 2:(6’) Số ?

- Quan sát, hướng dẫn Hs - Nhận xét, thống nhất kết quả:

a. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999 b. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000 Bài 3:(8’) Viết số thích hợp vào ô trống:

- Quan sát, hướng dẫn Hs - Nhận xét, thống nhất kết quả:

a) 576...42 > 576 899 b) 845 72....< 845721 c) 426 793 = 4....6 793 d) 691 358 > 69....835 Gv nhận xét.

Bài 4: (8’) Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x < 2 b) 8 < x < 12

- Quan sát, hướng dẫn Hs - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài tập, chuẩn bị bài

- 1 hs nêu - 1 Hs lên bảng

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài cá nhân - 2 Hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài - 1Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài cá nhân - Hs nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Hs làm bài cá nhân

- Suy nghĩ và làm bài tâp.

- Báo cáo kết qủa, nhận xét.

- Đọc yêu cầu

- Suy nghĩ và làm bài tâp - Hs trả lời

- Hs nhận xét và bổ sung.

- Lắng nghe

(27)

giờ sau.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp + Kĩ năng sống Hoạt động ngoài giờ lên lớp

EM LÀM VỆ SINH VÀ TRANG TRÍ LỚP HỌC (20’)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu tác dụng của việc vệ sinh và trang trí lớp học.

2. Kĩ năng: HS biết làm vệ sinh và trang trí lớp học.

3.Thái độ: Giáo dục HS có thói quen lao động và hiểu được giá trị, ý nghĩa của việc tự bỏ sức lao động tạo nên khung cảnh lớp, trường khang trang, sạch đẹp.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG

Tổ chức theo quy mô lớp.

III. ĐỒ DÙNG

- Các dụng cụ phục vụ cho tổng vệ sinh: khẩu trang, chổi, xẻng, giẻ lau, chậu nước…

- Các nguyên liệu để trang trí lớp học: chậu hoa, hoa giấy, tranh ảnh…

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Tuần trước tiết HĐNN con học bài gì.

- Hãy nêu các bước làm đèn ông sao?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn cách trang trí lớp học (15’) Bước 1: Chuẩn bị

- Gv phổ biến cho HS nắm được mục đích, yêu cầu của hoạt động.

- Yc HS thảo luận những công việc cần làm để lớp học sạch và đẹp.

- Gv phân công công việc cho các tổ (cá nhân)

Bước 2: Tiến hành vệ sinh và trang trí lớp học

- Từng tổ làm vệ sinh lớp học theo sự phân công.

- Sau khi làm vệ sinh xong, cả lớp tiến hành trang trí lớp học theo kế hoạch đã đề ra.

Bước 3: Nhận xét – Đánh giá

- GV nhận xét, khen ngợi cả lớp đã hoàn thành tốt công việc được giao. Khuyến khích Hs giữ gìn cho lớp học luôn khang trang, sạch đẹp.

- 1 HS trả lời - HS nêu

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận

+ Bố trí gọn gàng khu vực dành cho chỗ treo mũ, áo.

+ Trang trí góc dành cho nơi dán những tư liệu học tập hàng tuần.

+ Trang trí bảng thi đua.

+ Treo tranh, ảnh (chậu hoa, cây cảnh)

- Tổ trưởng phân công công việc, chuẩn bị dụng cụ.

- HS lắng nghe

- các tổ làm nhiệm vụ

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Caùc thöùc aên chöùa nhieàu chaát ñaïm vaø chaát beùo ñeàu coù nguoàn goác töø ñoäng vaät vaø thöïc vaät... * Neâu vai troø cuûa chaát ñaïm ñoái

Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.. 2.Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc ăn cá.:đạm của cá dễ

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo; Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể;

- Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể... Dựa vào sự

Chuùng ta caàn aên phoái hôïp ñaïm ñoäng vaø ñaïm thöïc vaät vì ñaïm ñoäng vaät coù nhieàu chaát boå döôõng quyù khoâng thay theá ñöôïc nhöng khoù tieâu.

Câu 26: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%.. Phần trăm

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm