• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 7

Ngày soạn: 13/10/2017

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2017 Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

2. Kĩ năng: Giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

3. Thỏi độ: Học sinh tích cực tự giác trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1, Bài cũ (4'):

- Gọi học sinh lên bảng làm bài 2, 3 sgk/

30

- Nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1') b, Hớng dẫn làm bài tập.

* Bài 1:(5’)

- Gọi Hs đọc yờu cầu bài tập.

- Gv sử dụng bảng phụ hớng dẫn hs làm.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 2(9'): Giải bài toán theo tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

- Nêu câu trả lời khác?

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

* Bài 3(9'). Giải toán - Yờu cầu hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nêu câu trả lời khác?

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

* Bài 4(9'): Nhận biết hình chữ nhật, hỡnh tam giỏc.

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi.

- Thời gian 1' đội nào ghi đúng số hình trong hình vẽ thì đội ấy thắng.

- Có mấy hình chữ nhật, mấy hình tam giác?

- 2 em lên bảng làm bài - Dới lớp làm vào nháp.

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu, làm bài, giải thích cách làm.

- 8 – 6 = 2 (ngụi sao)

Em vẽ thờm 2 ngụi sao nữa.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Từ tóm tắt đọc thành bài toán - Nhận xét bổ sung.

Bài giải Em có số tuổi là:

15 - 5 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi - Đọc bài toán.

- 1em lên bảng tóm tắt bài toán, lớp làm nháp.

- Hs khác nhận xét, bổ sung.

- Hs trình bày bài giải.

- Lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét bổ sung.

Bài giải

Toà nhà thứ hai có số tầng là:

17 - 6 = 11(tầng) Đáp số:11 tầng

- Thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên chơi.

- Nhận xét đội thắng cuộc.

(2)

- Hình chữ nhật, hình tam giác có đặc điểm gì?

- Gv nhận xét.

- a.1 hỡnh chữ nhật; b. 8 hỡnh tứ giỏc - HS nờu.

3, Củng cố, dặn dò: (3')

- Bài hôm nay ôn luyện kiến thức gì?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài chuần bị bài sau.

Tập đọc Ngời thầy cũ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết

đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nghĩa cỏc từ ngữ: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài: Hình ảnh ngời thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật

đẹp đẽ.

2. Kĩ năng: Đọc trụi chảy, lưu loỏt toàn bài.

3. Thỏi độ: HS có thái độ kính trọng biết ơn thầy cô giáo.

*QTE: HS hiểu trẻ em có quyền đợc học tập, đợc các thầy, cô giáo yêu thơng, dạy dỗ. Trẻ em có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

II. Các kĩ năng sống đợc giáo dục trong bài

- Xác định giá trị: nhận biết đợc ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định đợc: phải biết ơn và kính trọng các thầy cô giáo.

- Tự nhận thức về bản thân: xác định đợc bản thân mình phải làm gì để thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

- Lắng nghe tích cực: nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét.

III. Đồ dùng

- Mỏy chiếu

IV. Hoạt động dạy - học Tiết 1 1, Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yờu cầu học sinh đọc bài: Ngôi trờng mới và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1') Đưa tranh lờn phụng chiếu

b, Luyện đọc. (35') - Gv đọc mẫu.

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu hs phát âm đúng.

- Gv theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn:

- Hớng dẫn đọc ngắt câu dài.

- Nghe hs đọc, sửa phát âm

- 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét, bổ sung.

QS nờu nội dung tranh - Hs theo dừi, lắng nghe.

- Hs đọc nối tiếp câu (2 lần)

- Đọc đúng: lễ phép, mắc lỗi, năm nào, ra chơi, trèo cửa sổ.

- Đọc đoạn nối tiếp (2 lần)

- Câu dài: Lúc ấy,/ thầy bảo:// " trớc khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/

Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em

đâu."//

- Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/

thầy không phạt,/ nhng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//

(3)

- Giải nghĩa từ khó:

- Đặt câu với từ: lễ phép - Gv nhận xét, sửa câu.

* Đọc đoạn theo nhóm.

- Gv quan sát giúp đỡ hs.

* Đại diện nhóm đọc.

- Gv nhận xét

* Đọc đồng thanh đoạn.

Tiết 2 c, Tìm hiểu bài (15') - Yêu cầu hs đọc đoạn 1 - Bố Dũng đến trờng làm gì?

- Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy ngay ở tr- ờng?

- Gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng nh thế nào?

- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

- Dũng nghĩ gì về bố khi ra về?

- Toàn bài giúp em hiểu điều gì? nêu nội dung bài?

* QTE: Qua câu chuyện trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d, Luyện đọc lại: (20') - Gv đọc mẫu lần 2.

- Hớng dẫn hs đọc phân biệt lời nhân vật.

- Chia nhóm, hớng dẫn đọc phân vai theo nhóm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Đọc chú giải trong SGK.

- Hs đặt câu - Đọc theo nhóm.

- 1, 2 nhóm đọc - Nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Hs đọc thầm - Tìm thầy giáo cũ.

- Vì bố vừa nghỉ phép bố đến chào thầy giáo ngay.

- Bố vội bỏ mũ trên đầu dến chào thầy.

- Hs đọc thầm đoạn 2

- Có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt.

- Hs đọc thầm đoạn còn lại

- Bố mắc lỗi thầy không phạt, bố vẫn nhận ra đó là hình phạt để ghi nhớ.

- Hình ảnh ngời thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

- Quyền đợc học tập... Bổn phận kính trọng...

- Đọc phân vai theo nhóm.

- Thi đọc theo nhóm.

- Nhận xét.

3, Củng cố, dặn dò: (5')

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Các con đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài:" Thời khóa biểu ".

Ngày soạn: 13/10/2017

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2017 Toán

Ki - lô - gam

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thôngg thờng.

- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lợng; đọc, viết tên kí hiệu của nó.

- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân 1 số đồ vật quen thuộc.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng trừ các số kèm theo đơn vị đo ki lô gam.

3. Thỏi độ: tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

(4)

- cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.

III. Các hoạt động dạy – học

1, Bài cũ (4'):

- Gọi hs lên bảng làm bài 2, 3 sgk/ 31.

- Nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1')

b, Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn(5').

- Trong thực tiễn vật này nặng hơn vật kia.

Muốn biết vật này nặng hơn vật kia phải cân vật đó.

- Gv thực hành và cho hs quan sát.

+ Nếu cân thăng bằng ta có 2 vật nặng bằng nhau.

+ Nếu cân nghiêng về một phía ta nói vật này nặng hơn vật kia và ngợc lại.

- Cho từng nhúm thực hành.

- Gv nhận xét, đánh giá.

c, Giới thiệu ki – lụ – gam, quả cõn nặng 1kg(7’)

- Gv nêu: Các vật để xem mức độ nặng nhẹ thế nào? ta dùng đơn vị Ki - lô - gam.

- Ki - lô - gam viết tắt là: kg

- Giới thiệu tiếp quả cân: 1kg, 2 kg, 5 kg.

d. Thực hành

* Bài 1: (8’): Viết tên đơn vị đo kg.

- Gv yêu cầu hs xem hình vẽ và viết tên đơn vị kg.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 2:(7') Tính theo mẫu.

- Hướng dẫn cách cộng có kèm theo đơn vị

đo số lợng

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

*Bài 3:(5’ )

- Nhìn tóm tắt đọc đề bài toán?

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Câu trả lời khác?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 em lên bảng làm bài - Dới lớp làm nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát.

- Thực hành theo nhóm.

- Nêu kết quả thực hành.

- Nghe và quan sát.

- Đọc: Ki - lô - gam - Làm việc cặp đôi.

- Đại diện cặp báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 em làm bảng, lớp làm VBT.

1kg + 2 kg = 3 kg 30kg - 20 kg = 10 kg

- Chữa bài nhận xét, bổ sung.

- Hs giải thích cách làm.

- Hs đọc bài toỏn, nhỡn túm tắt đọc bài toỏn.

-1 em lờn bảng làm, lớp chữa bài, nhận xột.

Bài giải

Số kg gạo cả 2 bao cú là:

50 + 30 = 80( kg)

Đỏp số: 80kg gạo.

3, Củng cố, dặn dò: (3')

- Để cân 1 vật ta dùng đơn vị đo là gì?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện Ngời thầy cũ

I. Mục tiêu

(5)

1. Kiến thức:

- Xác định đợc 3 nhân vật trong câu chuyện( bài tập 1).

- Kể nối tiếp đợc từng đoạn của câu chuyện( bài tập 2)

2. Kĩ năng: Học sinh biết phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện, kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.

3. Thỏi độ: Giáo dục học sinh biết kính trọng thầy cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1,Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện? Câu chuyện khuyên ta điều gì?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới

a, Giới thiệu bài (1')

b, Hớng dẫn kể chuyện: (30')

*Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện - Câu chuyện "ngời thầy cũ" có những nhân vật nào?

- Ai là nhận vật chính?

* Kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Yêu cầu hs kể chuyện theo nhóm.

- Gv đa tranh, hs kể theo tranh

- Nhận xét, đánh giá nhóm có lời kể hay.

* Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi 1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét.

* Dựng lại câu chuyện (đoạn 2) theo vai.

- Cho các nhóm chọn hs thi đóng vai.

- Gọi hs diễn trên lớp.

- Nhận xét tuyên dơng.

- 4 Hs kể lại cõu chuyện: Mẩu giấy vụn và trả lời cõu hỏi.

- Hs nhận xột, bổ sung.

- Dũng, bố Dũng, thầy giáo, ngời kể chuyện.

- Bố Dũng(chú bộ đội) - Làm việc theo nhóm 4.

- Hs trong nhóm nối tiếp nhau kể từng

đoạn.

- Đại diện một số nhóm lên chỉ tranh kể trớc lớp.

- Các nhóm khác nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.

- Hs kể, lớp nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận phân vai theo nhóm, gọi 1 số nhóm lên diễn trớc lớp.

- Nhận xét nhóm đóng hay nhất, bạn

đóng hay nhất.

3.Củng cố - dặn dò:(5')

- Câu chuyện trên nhắc chúng ta điều gì?

- Gv liên hệ giáo dục, tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn về kể câu chuyện cho ngời thân nghe.

Ngày soạn : 14/10/2017

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 18 tháng 10 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết dụng cụ đo khối lợng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).

- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán với số kèm theo đơn vị ki lô gam.

3. Thỏi độ: Có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

(6)

II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ, cân đồng hồ, cân bàn.

III. Các hoạt động dạy học

1, Bài cũ (4'):

- Gọi hs lên bảng làm bài 2,3 sgk/ 32 - Nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1')

b, Hớng dẫn học sinh làm bài tập.

* Bài 1(7'): Giới thiệu cân đồng hồ và cách cân đồng hồ.

- Cân có mấy đĩa?

- Hớng dẫn thực hành cân.

- Cho biết gói đờng cân nặng bao nhiêu?

*Bài 2:(7’)

- Yêu cầu hs quan sát kĩ hình vẽ, chọn ph-

ơng án trả lời.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 3(9'). Tính.

- Yêu cầu hs tính kết quả cuối cùng không cần tính thành 2 bớc tính.

Vớ dụ: 3 kg + 6kg - 4kg = 5 kg

- Nêu lại cách cộng, trừ có số đo khối l- ợng?

* Bài 4(9'): Bài toán

- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

- Muốn biết có bao nhiêu kg gạo nếp ta phải làm tính gì? Vì sao lại làm phép tính

đó?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Nêu câu trả lời khác?

- 2 em lên bảng làm bài - Dới lớp làm nháp.

- Nhận xét.

- Quan sát trả lời

- Thực hành cân 1 số đồ vật - Túi đờng cân nặng 1 kg - Đọc yờu cầu của bài.

- Làm bài, giải thích cách làm.

- Gúi bỏnh nhẹ hơn 1kg.

- gúi kẹo nặng hơn 1kg.

- Nhận xét bổ sung.

- Đọc yêu cầu.

- 2 em làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài nhận xét, bổ sung.

- 1 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt bài toán.

Gạo tẻ & nếp: 25 kg Gạo tẻ : 20g Gạo nếp : ... kg ? - 1 hs lên bảng trình bày bài giải.

Bài giải

Mẹ mua về số kg gạo nếp là:

25 – 20 = 5(kg) Đỏp số: 5 kg 3, Củng cố, dặn dò: (3')

- Nêu cách tính cộng trừ có đơn vị đo khối lợng?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

Chính tả (tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: trình bày đúng đoạn trong bài "Thầy giáo cũ". Trình bày đúng mẫu

đoạn văn xuôi. Củng cố quy tắc chính tả ui / ung , tr/ ch.

2. Kĩ năng: Viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày bài sạch sẽ.

3. Thỏi độ: Giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng - Bảng phụ.

(7)

III. Các hoạt động dạy - học

1, Kiểm tra bài cũ: (4') - Gọi hs lờn bảng lên bảng.

- Đọc cho hs viết: Bài, hay, trai, tai - Nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1') b, Hướng dẫn tập chép:

* Hướng dẫn hs chuẩn bị.(6') - Gv treo bảng phụ.

- Gv đọc đoạn chép

- Bố Dũng nghĩ gì khi ra về?

- Bài viết có mấy câu?

- Chữ đầu của mỗi câu viết nh thế nào?

- Hướng dẫn viết từ khó: xúc động, cổng trờng, cửa sổ, mắc lỗi.

- GV nhận xét, đánh giá.

*Hướng dẫn hs viết bài.( 15')

- Gv nhắc nhở t thế ngồi, cách cầm bút viết.

- Gv đọc lại cho hs soát lỗi.

* GV nhận xột bài. (3') - Gv nhận xét 5 bài.

c, Hướng dẫn hs làm bài tập. (7') Bài 2: Điền ui hay uy

- Gv sử dụng bảng phụ

Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: Hướng dẫn hs làm tơng tự bài 2.

- Chữa bài, nhận xét đánh giá.

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2 - 3 em đọc đoạn chép. Cả lớp đọc thầm.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhng bố nhận đó là hình phạt nhớ mãi, để không bao giờ mắc lại.

- Ba câu.

- Viết hoa.

- Viết bảng con, 2 em viết bảng lớp - Nhận xét, chữa.

- Đọc lại từ.

- Đặt câu có từ xúc động.

- Nghe

- Hs viết bài.

- Đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

- 2 em làm bảng.

- Làm việc cá nhân.

- Chữa và nhận xét: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ

- Hs làm bài và chữa bài.

3, Củng cố dặn dò: (4')

- Nêu cách trình bày đoạn văn?

- Nhân xét giờ học, chữ viết của học sinh.

- Về viết lại bài cho đẹp.

Luyện từ và câu

Từ ngữ về môn học - Từ chỉ hoạt động

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Tìm đợc 1 số từ ngữ về các môn học và hoạt động của ngời (BT1, 2).

Kể đợc nội dung mỗi tranh trong SGK bằng 1 câu (BT3). Chọn đợc từ chỉ hoạt

động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).

2.Kĩ năng: Nhận biết và tỡm từ chỉ về mụn học và từ chỉ hoạt động.

3. Thỏi độ: Giỏo dục học sinh có ý thức chăm chỉ, tự giác học tập.

II. Đồ dùng dạy học

-Bảng phụ, SGK. Tranh phóng to BT2.

III. Các hoạt động dạy - học

1, Kiểm tra bài cũ: (4')

(8)

- Yờu cầu học sinh lên bảng làm bài 3.

- Nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1')

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

* Bài 1(8'): Điền vào ô trống tên các môn học ở lớp 2.

- Yêu cầu học sinh thi viết nhanh.

- Kể tên các môn học chính và các môn tự chọn của lớp.

*QTE: - Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

=> Giúp hs biết mình có quyền đợc học tập và phải có bổn phận thực hiện tốt nội quy, quy định của trờng lớp.

* Bài 2(8'): Tìm từ chỉ hoạt động của ngời trong mỗi tranh viết vào chỗ trống

- Gv hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của

đề bài.

- Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì ?

- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?

- Hướng dẫn tơng tự tranh 2, 3, 4

=> Đọc, viết, nghe, nói, là từ chỉ hoạt động

* Bài 3(8'): Viết lại lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.

- Yêu cầu hs quan sát kĩ từng tranh.

- Hướng dẫn trình bày theo cặp - Nhận xét, đánh giá.

Bài 4(7'): Chọn từ chỉ hoạt động điền vào chỗ...

- Hướng dẫn làm theo nhóm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Học sinh lên bảng làm.

- Dới lớp làm nháp.

- Nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Làm việc theo nhóm.

- Trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát tranh, làm vào VBT - Bạn nhỏ đang đọc bài

- Đọc

- Học sinh nêu. Nhận xét, chữa - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Viết bài vào vở.

- Trình bày trớc lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh đọc yêu cầu bài - Làm bài, báo cáo, nhận xét bổ sung.

a: dạy b: giảng c: khuyên 3, Củng cố, dặn dò:(4')

- Nêu các từ chỉ hoạt động?

Đặt câu trong đó có từ chỉ hoạt động?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

Đạo đức

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)

I.mục tiêu

1. Kiến thức: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả

năng. Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thơng yêu của em đối với ông bà cha mẹ.

2. Kĩ năng: HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.

3. Thái độ: không đồng tình với hành vi cha chăm làm việc nhà.

II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

Bảng phụ, thẻ màu. Tranh SGK.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự giỏc tham gia giỳp mẹ những cụng việc vừa sức.

IV. Các hoạt động dạy- học

1.Bài cũ: (5')

(9)

- Tại sao phải gọn gàng ngăn nắp?

- Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

*HĐ1: (8') Phân tích bài thơ" Khi mẹ vắng nhà"

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

+ Bạn nhỏ đang làm gì khi mẹ đi vắng?

+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tỡnh cảm gì đối với mẹ?

+ Em hãy đoán mẹ bạn nghĩ gì khi thấy việc làm của bạn?

=>KL: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thơng mẹ, muốn chia sẻ lỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.

* HĐ2: (8') Bạn đang làm gì?

- GV ttổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Hướng dẫn Hs làm động tác không lời để HS quan sỏt và đoán.

+ Các em có thể làm đợc các việc đó không?

=> KL: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.

*HĐ3: (10') Tự liên hệ

- Yờu cầu Hs dùng thẻ tự nhận mức độ thực hiện + Thẻ đỏ: Tán thành.

+ Thẻ xanh: Không tán thành.

+ Thẻ vàng: Không biết.

- GV ghi mức độ của Hs trờn bảng.

- GV khen HS các nhóm ở thẻ đỏ.

- Nhắc nhở HS ở nhóm thẻ khác học tập nhóm thẻ

đỏ.

=>KL: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả

năng, là quyền lợi và bổn phận của trẻ em, là thể hiện sự yờu thương đối với ông bà, cha mẹ.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại lần 2.

- HS thảo luận lớp.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.

- HS thảo luận, mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh.

- Mỗi nhóm cử đại diện lên làm cử chỉ để các nhóm khác đoán.

- HS dùng thẻ nhận thức mức độ thể hiện của mình.

- HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

3. Củng cố dặn dò: (4') - Bảo vệ môi trờng.

- Nhận xét giờ học.

- VN xem lại bài và chuẩn bị: Chăm làm việc nhà.Tiết 2.

Ngày soạn:15/10/2017

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2017 Toán

6 cộng với một số 6 + 5

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép tính cộng có dạng 6 + 5, từ đó thành lập đợc bảng 6 cộng với 1 số.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Dựa vào bảng cộng 6 với 1 số để tìm đợc số thích hợp điền vào chỗ trống.

3. Thỏi độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

-11 que tính rời, bảng gài.

(10)

III.Các hoạt động dạy học

1, Bài cũ(4') :

- Gọi hs lên bảng làm bài 2, 3 sgk/ 33.

- Nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài.(1')

b, Giới thiệu phép cộng: 6 + 5 (6') - Dùng que tính thao tác theo 3 bớc.

* Bước 1: 6 gài lên bảng.

Gài thêm 5 que nữa.

Viết : 6 + 5

* Bước 2: ? Trên tay có bao nhiêu que tính?

+ Hướng dõn hs gộp que tính và tạo thành bó 1 chục que tính.

6 + 5 = 6 + 4 + 1 = 11

* Bước 3: Đặt theo cột dọc.

6 + 5

11 ->Chú ý cách đặt tính.

c, Hướng dẫn HS lập bảng cộng:(6') - Hướng dẫn Hs lập bảng cộng

- Quan sát giúp đỡ hs

- Yờu cầu Hs học thuộc bảng cộng.

d, Thực hành.

* Bài 1(5'): Tính nhẩm.

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Quan sát giúp hs làm bài.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Nêu phép tính ở ngoài bảng cộng - Dựa vào đâu để con làm bài tập này?

* Bài 2(5'): Tính.

- Quan sát kèm hs làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính.

* Bài 3(5'): Số

- Quan sát giúp hs làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- Số nào có thể điền vào ô trống? Vì sao?

- Dựa vào đâu để con làm bài tập này?

- Nhận xột 1 số bài

*Bài 4, 5:(5’)

- Gọi Hs đọc yờu cầu bài.

- Gv sử dụng bảng phụ hớng dẫn làm bài.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- 2 em lên bảng làm bài - Dới lớp làm nháp.

- Nhận xét.

- Thao tác theo GV.

- Lấy 6 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa

- Có tất cả 11 que tính - Trả lời

- Học sinh làm bảng con.

- Học sinh tự lập - Đọc trớc lớp - Học thuộc

- Đọc yờu cầu của bài.

- Làm bài vào vở, Hs lên bảng làm - Lớp so sánh kết quả và nhận xét.

- Học sinh nêu

- Dựa vào các bảng cộng đã học.

- Đọc yờu cầu bài tập.

- 2 em lên bảng làm

- Dới lớp làm - So sánh kết quả, nhận xét, chữa

- Học sinh nêu - Đọc yêu cầu bài - 3 em làm bảng lớp.

- Dới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa.

- Số 5 vì 6 + 5 = 11

- Dựa vào các bảng cộng đã học.

- Đọc yêu cầu, làm bài.

6 + 8 = 8 + 6 9 + 8 > 11 6 + 6 < 6 + 8 6 + 7 - 3 < 11 3, Củng cố, dặn dò: (3'):

(11)

- Nêu bảng cộng 6 cộng với 1 số?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học thuộc bảng cộng 6, chuẩn bị bài sau.

Tập viết

Chữ hoa :

E , Ê

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức- Viết đúng chữ hoa E,Ê( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Em( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trờng em(3 lần).

2. Kĩ năng:- Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định.

3. Thỏi độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ.

II.Đồ dùng dạy học :

- Mẫu chữ hoa.

III. Các hoạt động dạy- học :

1. Kiểm tra bài cũ:(5,)

- Lớp viết bảng con : Đ- Đẹp

HS viết bảng con - GV chữa, nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1'): Trực tiếp b. HD HS viết bài mẫu. (10') - GV treo chữ mẫu.

- HS nhận xét.

- Chữ E, Ê cao mấy li?

- Chữ E, Ê gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết nh trên bìa chữ

mẫu.

- GV hướng dẫn cách viết nh SHD.

- Yờu cầu HS nhắc lại cách viết.

- Hớng dẫn HS viết bảng con

- Hớng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải nghĩa từ.

- Nêu ý hiểu về cụm từ

- HS nhận xét độ cao, E / g / T chữ.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- GV viết mẫu.

-Yờu cầu HS viết bảng con.

c. HS viết bài (15').

- GV chú ý t thế ngồi, cách cầm bút.

- Quan sỏt kèm hs viết bài d. Chấm chữa bài

- GV chấm chữa bài và nhận xét

- 3 hs đọc chữ mẫu - HS trả lời.

- 5 li.

- 1 nét,3 nét.

- Quan sát E,ấ - HS viết bảng con.

……….

………..

………..

- Hs đọc

- Nói về tình cảm của 1 em Hs với trờng - cao 2,5 li

-

Em yờu trường em - Hs nêu

- Hs viết bảng con

………

………

………

- HS viết bài vào vở.

3. Củng cố dặn dò: ( 4') - Nêu cách viết chữ E hoa?

- Nhận xét giờ học.

- về nhà viết bài vào vở ô li.

(12)

Tập đọc

Thời khóa biểu

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc đúng thời khóa biểu. Biết ngắt nghỉ hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. Biết đọc với giọng rõ ràng, mạch lạc và dứt khoát.

- Nắm đợc số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.

- Hiểu tác dụng của thời khóa biểu đối với học sinh.

2. Kĩ năng: Giúp theo dõi tiết học trong từng buổi, từng ngày chuẩn bị bài vở đi học cho tốt.

3. Thỏi độ: Tớch cực học tập.

II. Đồ dùng

- Bảng phụ ghi thời khoỏ biểu (TKB) nh SGK.

III. Hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ: (4')

- Yờu cầu hs đọc bài: Ngời thầy cũ và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1') b, Luyện đọc. (10') - Gv đọc mẫu.

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu

- Luyện đọc theo trình tự: thứ, buổi, tiết.

- Gv chỉ bảng phụ hướng dẫn cách đọc.

- Yờu cầu hs nối tiếp nhau đọc theo thớc chỉ .

* Luyện đọc đoạn theo trình tự: thứ, buổi, tiết.

- Gv hướng dẫn đọc

* Đọc theo nhóm.

* Đại diện cac nhóm đọc.

c, Tìm hiểu bài (13')

- Gv yêu cầu hs đọc TKB theo từng ngày.

- Gv yêu cầu hs đọc TKB theo từng buổi.

- đọc thầm đếm số tiết của từng môn, số tiết chính, số tiết bổ sung.

- Em cần thời khoá biểu để làm gì?

* QTE: Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

d, Luyện đọc lại (8')

- Gv đọc mẫu lần 2, hớng dẫn đọc toàn bài.

- Gv nhận xét.

- 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc nối tiếp câu

Mẫu: Buổi sáng thứ hai: Tiết 1:

Tiếng Việt. Tiết 2…

- Luyện đọc theo đoạn theo yêu cầu.

- Đọc theo nhóm.

- Các nhóm đọc, nhận xét.

- Thực hiện theo yêu cầu của.

- Số tiết chính: 23 tiết.

- Số tiết bổ sung: 9 tiết.

- Số tiết tự chọn: 3 tiết.

- Biết lịch học chuẩn bị bài và sách

- Quyền đợc học tập vui chơi...

- Nghe

- Đọc cá nhân.

- Nhận xét bổ sung.

3, Củng cố, dặn dò: (4')

- Gọi hs đọc thời khoá biểu của lớp mình? Thời khoá biểu có tác dụng gì?

- Về nhà đọc lại bài và rèn thói quen soạn sách theo TKB.

Thể dục

(13)

ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN I. MỤC TIấU

- Biết cách thực hiện 5 động tác vơn thở, tay, chân, lờn và bụng.

- Bớc đầu biết cách thực hiện động tỏc toàn thõn của bài thể dục phát triển chung.

- Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi '' Bịt mắt bắt dê''.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm : trờn sõn trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cũi, tranh bài thể dục, kẻ sõn chơi trũ chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP 1. Phần mở đầu(4-6 phỳt)

- Nhận lớp - Chạy chậm

- Khởi động cỏc khớp - Vỗ tay hỏt.

* Kiểm tra bài cũ : thực hiện động tác vơn thở, tay, chân, lờn và bụng của bài thể dục.

2. Phần cơ bản (22-24phỳt) - Học động tỏc toàn thõn: 4-5 lần.

* * * * * * * * * *

* * * * * * * * * *

GV

* ễn 6 động tỏc vơn thở, tay, chân, l- ờn, bụng và toàn thân: 2 lần (2 x 8 nhịp)

- Trũ chơi “ Bịt mắt bắt dờ”: (4-6 phỳt)

x

x x

x x x

x x

x x x

x x

x

3. Phần kết thỳc (4-6 phỳt )

- GV phổ biến nội dung yờu cầu giờ học.

- GV điều khiển HS chạy 1 vũng sõn.

- GV hụ nhịp khởi động cựng HS.

- Quản ca bắt nhịp cho lớp hỏt một bài.

* GV gọi 5 HS lờn tập trớc lớp.

HS + GV nhận xột, đỏnh giỏ.

- GV nờu tờn động tỏc tập mẫu động tỏc hụ nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tỏc sai cho HS.

Lớp trưởng tập mẫu hụ nhịp điều khiển HS tập.

GV quan sỏt nhận xột sửa sai cho HS . GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quõn của tổ mỡnh.

* GV hụ nhịp cho HS tập liờn hoàn 6 động tỏc GV kết hợp sửa sai cho HS Chọn 5 HS tập đỳng và đẹp nhất lờn tập mẫu HS + GV nhận xột đỏnh giỏ.

Chọn những HS tập chưa đỳng lờn thực hiện lại GV làm mẫu hụ nhịp cho HS tập Cỏn sự lớp tập mẫu hụ nhịp điều khiển HS tập, GV đi sửa sai uốn nắn từng nhịp.

- GV nờu tờn trũ chơi, chọn 1-2 em đúng vai “dờ’’ lạc đàn và một em đúng vai

“người đi tỡm’’.GV giải thớch cỏch chơi cho 3 em và cả lớp rồi cho 3 em bịt mắt và chơi thử . Khi thấy cỏc em đó biết cỏch chơi, GV dựng cũi cho dừng lại rồi tuyờn bố trũ chơi bắt đầu. GV cho đổi vai hoặc cho đụi khỏc vào chơi.

(14)

- Thả lỏng cơ bắp.

- Củng cố

- Nhận xột - Dặn dũ.

- Cỏn sự lớp hụ nhịp thả lỏng cựng HS HS đi theo vũng trũn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp.

- HS + GV củng cố nội dung bài.

Một nhúm 5 HS lờn thực hiện lại động tỏc vừa học.

- GV nhận xột giờ học - GV ra bài tập về nhà :

HS về ụn 5 động tác của bài thể dục.

Chính tả ( Nghe viết ) Cô giáo lớp em

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài.

"Cô giáo lớp em".

2. Kĩ năng: Biết trình bày bài. Tập viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng. Làm đựơc các bài tập có âm vần dễ lẫn ui/ uy, ch/ tr.

3.Thỏi độ: Học sinh có ý thức giữ vở sạch sẽ, viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng

- Bảng phụ, tranh.

III. Các hoạt động dạy- học

1, Kiểm tra bài cũ: (4')

- 2 em lên bảng viết từ khó: huy hiệu, con trăn, cái chăn.

- GV nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1') b, Hướng dẫn nghe viết:

*Hướng dẫn chuẩn bị. (5') - GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu.

- Khi nghe cô giáo dạy viết gió và nắng nh thế nào?

- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

- Chữ đầu của mỗi câu viết nh thế nào?

- Hướng dẫn viết từ khó: Lớp, lời, giảng giải

- Nhận xét, sửa.

*Hướng dẫn viết bài.( 13')

- GVnhắc nhở t thế ngồi, cách cầm bút viết.

- GV đọc cho hs chép bài.

- Đọc lại cho hs soát lỗi.

* Nhận xột, chữa bài.(3') - GV nhận xét 6 bài.

c, Hướng dẫn làm bài tập. (7')

*Bài 2 (a)

- Quan sát giúp hs.

- Chữa bài, chốt kết quả đúng.

*Bài 3 (a): GV làm mẫu,

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2, 3 em đọc lại. Cả lớp đọc thầm.

- Gió đa thoảng hơng nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học.

- 5 chữ.

- Viết hoa, cách lề ra 2 ô.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh đọc lại từ.

- đặt câu có từ khó.

- Học sinh viết bài

- Học sinh đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

- Học sinh làm việc cặp đôi, chữa, nhận xét: Tàu thuỷ, thuỷ ngân,..

(15)

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm việc cá nhân, 2 em làm bảng.

- Học sinh chữa và nhận xét: cầu tre, nghiêng che, trăng tỏ.

3, Củng cố dặn dò: (3')

- Nêu cách trình bày đoạn thơ?

- GV tổng kết bài, chữ viết của hs. Nhận xét giờ học.

- Dặn về viết lại những chữ đã viết sai, chuẩn bị bài.

Ngày soạn : 15/ 10/ 2017

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2017 Toán

26 + 5

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 26 + 5.

2. Kĩ năng: Rèn giải toán có lời văn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.

3. Thỏi độ: Có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

II. Đồ dùng dạy học

- 2 bó que tính mỗi bó 10 que, 11 que tính rời, bảng gài que tính.

III. Các hoạt động dạy học

1, Bài cũ(5’) :

- 2 em lên bảng làm BT 2, 3 SGK 34.

- Gv nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (8’) - Gv dùng que tính thao tác: có 26 que tính thêm 5 que tính nữa đợc bao nhiêu?

26 + 5 = ?

- Ta có thể làm nhiều cách tìm kết quả.

- Ai tìm cho cô cách nhanh nhất.

- Gv nhận xét.

* Đặt tính:

26 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 +

5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 31

- GV nhận xét.

b, Thực hành:

* Bài 1(8’): Tính.( Làm dòng 1) - Bài tập yờu cầu làm gì?

- Quan sỏt hs làm bài - Chữa bài, nhận xột

- Củng cố làm tính cho học sinh.

- Gv nhận xét - Nêu cách tính

* Bài 3(10’): Giải toán có lời văn.

Con lợn nặng : 16 kg Tháng sau tăng thêm : 8 kg

- 2 em lên bảng làm bài

- Dới lớp làm bài, kiển tra lẫn nhau.

- Lớp nhận xét.

- HS thao tác theo.

- Tách 5 = 4 + 1, 6 + 4 = 10.

20 + 10 = 30, 30 + 1 = 31.

- Lớp nhận xét.

- HS làm bảng con và nêu cách làm, - Nhận xét

- HS đọc yờu cầu của bài - Làm bài vào VBT.

- HS lên bảng làm

- Chữa bài, so sánh kết quả, nhận xét.

- HS nêu

- HS đọc bài toán, tập tóm tắt.

- Phân tích tìm ra cách giải.

(16)

Tháng sau con lợn nặng:…Kg?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Quan sỏt học sinh làm bài - Nhận xột chữa bài

- Nêu câu trả lời khác?

- Dạng toán gì?

* Bài 4(5’): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gv phổ biến yờu cầu bài thành trò chơi - Gv tổ chức học sinh thi giữa 2 tổ.

- Gv nhận xét, chữa, tuyên dơng.

- Mẹ mua con lợn cân nặng 16kg tháng sau con lợn tăng thờm 8kg.

- Tháng sau nặng tất cả bao nhiờu kg?

- Đại diện 1 em trình bày.

Bài giải

Thỏng sau con lợn nặng là:

16 + 8 = 24 (kg) Đỏp số : 24 Kg - Chữa bài

- HS trả lời

- Dạng toán về nhiều hơn - HS đọc yờu cầu bài toán - HS thi giữa 2 tổ.

- Tổ nào làm nhanh trớc thời gian quy

định thì tổ ấy thắng.

3, Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu lại cách thực hiện phép cộng 26 + 5?

- Nhận xột chung về tiết học.

- Dặn Hs về nhà học và xem bài sau.

Tập làm văn

Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Dựa vào 4 bức tranh vẽ liên hoàn kể đợc một câu chuyện đơn giản có tên bút của cô giáo. Trả lời một số câu hỏi về thời khóa biểu của lớp.

2. Kĩ năng: Biết viết thời khoỏ biểu( TKB) ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.

3. Thỏi độ: Học sinh có thái độ kính trọng biết ơn thầy cô giáo .

*QTE: Học sinh hiểu mình có quyền đợc học tập, đợc bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ. Quyền đợc tham gia( viết lại TKB của lớp, trả lời câu hỏi về TKB của lớp mình)

II. Các kĩ năng sống đợc giáo dục trong bài

- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.

- Lắng nghe tích cực:nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét,đánh giá các sự kiện.,nhận vật trong câu chuyện:chiếc bút của cô giáo.

III. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, TKB, tranh.

IV. Các hoạt động dạy - học

1. Kiểm tra bài cũ: (4) - 2 em lên bảng làm bài 2, 3?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1') :

b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:

* Bài 1:(10') Viết tiếp nội dung bức tranh tạo thành câu chuyện " Bút của cô

giáo"

- Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.

+ Tranh 1 vẽ gì?

- 2 em lên bảng làm.

- Học sinh lớp làm nháp, nhận xét.

- Học sinh làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.

(17)

+ Tranh 2 vẽ gì?

+ Tranh 3 vẽ gì?

+ Tranh 4 vẽ gì?

- Qua câu chuyện con hiểu đợc điều gì?

- Yờu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện theo 4 bức tranh SGK.

* QTE: Qua bài tập trẻ em có quyền gì?

* Bài 2:(10')Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp em.

- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc nhóm.

- GV quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, tuyên dơng.

* Bài 3:(10') Dựa theo TKB và trả lời từng câu hỏi ghi vào ô trống.

a. Ngày mai có mấy tiết?

b. Đó là những tiết gì?

c. Em cần mang những quyển sách gì đến trờng?

- Yờu cầu HS viết vào vở - GV nhận xét.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, đánh giá.

- Trẻ em có quyền đợc học tập và đ- ợc cô giáo giúp đỡ.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc yêu cầu bài.

- Làm việc cá nhân.

- Viết vào vở.

- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

3. Củng cố - dặn dò: ( 5')

- Hôm nay chúng ta học câu chuyện gì ? - Thời khoá biểu có tác dụng gì?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện theo thời khoá biểu, chuẩn bị bài sau.

Thủ công

Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1)

I.Mục tiêu: Giúp HS

- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- Gấp đợc thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tơng đối thẳng, phẳng.

- Giáo dục HS yêu thích môn học, giữ gìn vệ sinh lớp sau giờ học.

II. Chuẩn bị:

- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.

- Qui trình gấp : Tranh vẽ.

- HS : Giấy thủ công, bút chì, thớc, kéo, hồ dán.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1.Kiểm tra bài cũ: (4')

- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (2')

b. GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét(6p):

- GV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui:

- Nêu nhận xét về hình dáng của chiếc thuyền?

- 2 bên mạn thuyền nh thế nào?

- Đáy thuyền trông nh thế nào?

- Mũi thuyền nh thế nào?

- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để đ- ợc thuyền mẫu ban đầu.

- Hình dáng thon, dài.

- Thẳng đứng, dài.

- Rộng và phẳng.

- Nhọn.

- Hs quan sát.

(18)

3. GV hớng dẫn mẫu(10p):

- GV vừa gấp mẫu vừa chỉ trên hình thể hiện quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- .Bớc 1: Gấp các nếp gấp cách đều:

- Đặt ngang giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên ( Hình 2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài đợc Hình 3, miết theo chiều gấp cho phẳng.

- Gấp đôi mặt trớc theo đờng dấu gấp ở hình 3 đợc Hình 4.

- Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi nh mặt trớc đợc hình 5.

Bớc 2: Gấp tạo thân và mũi truyền:

- Gấp theo đờng đấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài đợc hình 6. Tơng tự, ngợc lại gấp theo đờng dấu gấp hình 6 đợc hình 7.

- Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống nh hình 5, hình 6 đợc hình 8

- Gấp theo dấu gấp của hình 8 đợc hình 9. Lật mặt sau hình 9, gấp giống nh mặt trớc đợc hình 10.

Bớc 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui:

- Lách 2 ngón tay cái vào trong mép giấy, các ngón còn lại ở 2 phía bên ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền ( Hình 11 ). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ đựơc thuyền phẳng đáy không mui( Hình 12 ).

4. Thực hành(15p)

- GV thao tác lần 2 để HS nắm từng bớc.

- Gv quan sát giúp đỡ hs.

- GV cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy nháp.

Hs quan sát gấp

- Hs thực hành trên giấy nháp

- 1-2HS nhận xét các thao tác gấp của bạn.

- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui gồm có 3 bớc

5. Củng cố , dặn dò(2p):

- Nêu lại các bớc gấp thuyền phẳng đáy không mui?

- Thuyền chạy ở đâu?

* Liên hệ giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm: Muốn di chuyển thuyền trên sông, biển có thể dùng sức gió nh gắn thêm buồm cho thuyền khi có gió, hoặc có thể dùng mái chèo để chèo thuyền làm nh vậy sẽ tiết kiệm đợc xăng, dầu và tiết kiệm đợc xăng , dầu là đã tiết kiệm đợc 1 phần năng lợng

- Nhận xét tiết học.

Thể dục

Động tác nhảy.Trò chơi"Bịt mắt bắt dê"

I. Mục tiêu:

- Ôn 6 động tác thể dục đã học. Yêu cầu thực hiện ở mức tơng đối chính xác, đúng nhịp, đúng động tác.

- Học động tác nhảy. Biết thực hiện tơng đối đúng. Biết chơi trò chơi.

- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, trật tự, thực hiện nghiêm túc.

II. Địa điểm và phơng tiện:

- Còi, sân trờng.

III.Nội dung và phơng pháp:

1.Phần mở đầu:(5')

- Tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.

- Cán sự lớp tập hợp lớp, điểm số báo cáo

- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

(19)

- GV kiểm tra sức khỏe, yêu cầu tạp luyện an toàn

2. Phần cơ bản:(25') * Ôn 6 động tác đã học.

- GV cho HS ôn lại 6 động tác.

- Cho HS ôn theo tổ nhóm.

- GV quan sát, uốn nắn,sửa sai cho HS.

* Học động tác nhảy.

- GV lầm mẫu cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS tập theo.

- Cho HS tập.

- GV quan sát uốn nắn.

*Trò chơi:" Bịt mắt bắt dê."

- GV hớng dẫn cách chơi luật chơi.

- Cho HS chơi thử.

- GV quan sát uốn nắn

- GV nhận xét tổng kết trò chơi.

3. Phần kết thúc:(5')

- GV cho HS tập hợp đội hình vòng tròn - Hệ thống lại bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà chăm tập thể dục.

- HS xoay khớp cổ tay, cánh tay, hông,

đầu gối.

- HS tập 6 động tác đã học.

- Mỗi ĐT 2 lần x 8 nhịp.

- HS ôn theo tổ, nhóm.

- HS quan sát.

- HS tập theo GV.

- HS tập theo tổ(cán sự tổ điều khiển).

- HS tập theo cả lớp.

- Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.

- HS chơi thử.

- HS chơi.

- HS chạy thả lỏng cơ bắp.

- HS làm động tác hồi tĩnh.

Thực hành kiến thức Toỏn ễN TẬP

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tớnh dạng 26 + 5, kĩ năng đặt tớnh và tớnh dạng 36 + 15, giải toán có lời văn dạng toán ( nhiều hơn).

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm tớnh và giải toỏn dạng.

3. Thỏi độ: Hs có ý thức làm tốt bài tập.

II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ

III.Hoạt động dạy - học

1.Bài cũ (4’)

Đặt tính, rồi tính

57 + 4 27 + 8

- GV nhận xột, đánh giá

- Nờu cỏch đặt tớnh và tớnh?

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Hướng d n HS l m b i ẫ à à Bài 1(6’): Tớnh

- HS nêu yờu cầu

- HS tự làm bài, 2HS lên bảng làm

- GV nhận xột - Nờu cỏch tớnh?

- Tớnh

28 36 46 56 + + + + 7 5 8 6 35 41 54 62 Lớp nhận xột bài trờn bảng.

- 1 HS nờu

(20)

Bài 2(6’): Đặt tớnh rồi tớnh - HS nêu yờu cầu

- HS tự làm bài, 3HS lên bảng làm

- GV nhận xột

- Nêu cách đặt tính, rồi tính?

Bài 3(6’) Điền dấu thích hợp - Trớc khi điền dấu ta phải làm gì?

- HS tự làm bài - 1 HS nêu miệng - GV nhận xột Bài 4 (7)

- HS nêu yêu cầu - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1HS lên giải, lớp làm Vở - Nêu câu trả lời khác?

- Dạng toán gì?

Bài 5(6’)

- HS nêu yờu cầu

- Nờu cỏch vẽ đoạn thẳng?

- GV nhận xét.

3.Củng cố dặn dò: (4') - Nờu cỏch đặt tớnh rồi tớnh.

- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn xem lại bài và hoàn thành bài

- Đặt tính rồi tính

26 56 76 + + +

38 29 15 64 85 91 - Lớp nhận xột

- HS nêu - Ta phải tính

6 + 8 < 9 + 7 ; 66 + 7 > 69 - Nhận xét.

- Giải bài toán - HS nêu

- HS lên bảng giải, lớp nhận xột.

Bài giải

Trong vườn nhà Hà cú số cõy bưởi là:

24 + 15 = 39 (cõy)

Đỏp số: 39 cõy bưởi.

- Dạng toỏn nhiều hơn.

- Đố vui

- HS làm, nờu cỏch vẽ đoạn thẳng - HS vẽ đoạn thẳng AB dài 11 cm.

Vẽ đoạn thẳng CD dài 8 cm.

- HS nhận xột và chữa.

Tự nhiờn và Xó hội ĂN UỒNG ĐẦY ĐỦ

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: Sau bài học học sinh cú thể :

- Hiểu ăn đủ uống đủ sẽ giỳp cơ thể chúng lớn khoẻ mạnh. Biết thờm buổi sỏng nờn ăn nhiều, buổi tối nờn ăn ớt hơn, ko nờn bỏ bữa.

3.Thỏi độ Cú ý thức ăn đủ ba bữa chớnh uống đủ nước và ăn thờm hoa quả.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định:nờn và khụng nờn làm gỡ trong việc ăn uống hàng ngày - Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý

- Kĩ năng làm chủ bản thõn: cú trỏch nhiệm với bản thõn để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước.

III. ĐỒ DÙNG

- Mỏy chiếu

(21)

- Học sinh su tầm tranh ảnh hoặc các con vật giống thức ăn nước uống thường dùng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Kiểm tra(4’)

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non ruột già.

- Vì sao phải ăn chậm, nhai kỹ và không chạy nhảy sau khi ăn no.

- Nhận xét - đánh giá 2. Dạy bài mới

a. giới thiệu(1’)

b. Hoạt động1: (10’) Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.

* Làm việc theo nhóm nhỏ.

- Quan sát tranh 1,2,3,4( sgk 16) và thảo luận nói về bữa ăn của bạn Hoa

- Hàng ngày các bạn ăn mấy bữa?

- Mỗi bữa ăn nhữmg gì và ăn bao nhiêu?

- Ngoài ra các bạn co ăn , uống thêm gì ? -Bạn thích ăn gì ? uống gì?

* Làm việc cả lớp

- Gv nghe nhận xét bổ sung - Chốt lại ý chính

GV : Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng( đủ no) và đủ cả về chất lượng (ăn đủ chất)

Liên hệ GDBVMT: Trước và sau bữa ăn em nên làm gì?

-Ai thực hiện làm thường xuyên? vì sao?

- Khen ngợi - nhắc nhở

b. Hoạt động 2 (10’)Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ

* Làm việc cả lớp

- Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non.

- Những chất bổ thu được từ thức ăn được đa đi đâu để làm gì?

* Yêu cầu hs thảo luận

- Tại sao phải ăn đủ no uống đủ nước - Tại sao phải ăn đủ no uống đủ nước

- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?

*Yêu cầu các nhóm trình bày - Gv nhận xét

GV : Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ l-

- HS nêu

- Cả lớp nhận xét

- Hquan sát hình trên máy chiếu và sách giáo khoa - HS thảo luận cặp đôi

Đại diện báo cáo

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS tự liên hệ bản thân

- 2 - 3 học sinh - 2-3 học sinh

Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày các nhóm thảo luận bổ

(22)

ượng thức ăn uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể làm cơ thể khoẻ mạnh chóng lớn. Nếu để cơ thể bị đói khát ta sẽ bị mệt mỏi gầy yếu làm việc và học tập kém.

c. Hoạt động 3 (10’) Trò chơi “Đi chợ”

- Yêu cầu giới thiệu thức ăn của nhóm

- Sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp có lợi cho sức khoẻ ?

- G nhận xét

sung

- 6 học sinh tham gia chơi - Từng nhóm giới thiệu - Nhận xét

3. Củng cố , dặn dò(3’)

- Kể tên các bữa ăn trong ngày.

- Nêu ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.

- Nhận xét giờ học , dặn hs nên ăn đủ , uống đủ và ăn đủ chất Thực hành KNS

Bài 3: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Luôn lịch sự trong giao tiếp.

- Thực hành được những việc làm của người lịch sự.

II. CHUẨN BỊ:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

A. Khởi động: (1) - HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:

1,Hoạt động 1:(5)

- GV kể cho HS nghe câu chuyện

“ Ứng xử nơi công cộng”.

- Nêu câu hỏi:

+ Những biểu hiện nào của Hùng chưa lịch sự ?

+ Em thể hiện phép lịch sự của mình với những người xung quanh như thế nào ?

2,Hoạt động 2:(4)

- Hướng dẫn HS học thuộc bài hát “ Chim vành khuyên”

- GV chia HS thành các nhóm ( 5 HS) thực hành đóng vai theo lời bài hát.

3.Hoạt động 3:(4)

- Gv hướng dẫn HS nắm được những

- Lớp hát bài “ Múa vui ”

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Lớp học bài hát.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Chia sẻ với các bạn những cách để nhớ nội quy trường lớp.

HS nêu:

(23)

giỏ trị rỳt ra Cõu chuyện và Trải nghiệm.

4,Hoạt động 4:(6) Tự đỏnh giỏ - GV nhận xột.

Củng cố, dặn dũ.

-Kể những biểu hiện của ngưởi lịch sự?

GV nhận xột chung giờ học

- Những biểu hiện của ngưởi lịch sự:

+ Chào hỏi lễ phộp với người lớn tuổi.

+ Núi chuyện lịch sự khi nghe điện thoại.

+ Núi lời xin lỗi khi mắc khuyết điểm.

+ Trang phục gọn gàng.

+ Núi lời cảm ơn khi được khen ngợi.

+ Ăn uống lịch sự.

- Những hành vi mà người lịch sự khụng cú:

+ Làm ồn, chen lấn nơi cụng cộng.

+ Núi trống khụng khi nghe điện thoại.

+ Làm phiền ba mẹ khi cú khỏch.

+ Làm sai nhưng khụng xin lỗi.

+ Khụng chào người lớn.

+ Vứt rỏc khụng đỳng nơi quy định.

- HS tự đỏnh giỏ vào vở thực hành việc nắm và thực hiện những hành vi lịch sự của mỡnh.

Sinh hoạt

A.Nhận xét tuần (20’)

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh: Nắm đợc u khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phơng hớng phấn đấu cho tuần tới.

- Học sinh biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vơn lên mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. Chuẩn bị

- Những ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

III. Nội dung sinh hoạt

1, Ổn định tổ chức

2, Nhận xét chung trong tuần.

a, Lớp trởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b, Giáo viên chủ nhiệm

* Nề nếp.

- Chuyên cần: đảm bảo, không cú học sinh đi học muộn.

- Ôn bài: Đã đi vào nề nếp

- Thể dục vệ sinh: Xếp hàng thể dục nhanh nhẹn tuy nhiên các động tác tập cha

đều, vệ sinh lớp học sạch sẽ bàn ghế kê ngay ngắn không có hiện tợng ăn quà vặt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Việc mặc đồng phục khi đến trờng thực hiện nghiêm túc.

* Học tập.

- Một số học sinh có ý thức tốt: Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tự giác tích cực trong học

tập: ...

(24)

Bên cạnh đó có một số học sinh cha tập trung trong học tập, còn rụt rè , cha chuẩn bị bài chu đáo: ... ...

* Các hoạt động khác.

- Lao động: thực hiện tốt việc chăm sóc bồn hoa khu vực đợc phân công.

- Không có hs mang và sử dụng đồ chơi nguy hiểm, thực hiện tốt an toàn giao thông

- Tuyờn dương HS tớch cực giải toỏn trờn mạng: ………

3, Phơng hớng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện tốt vệ sinh trờng lớp, tiết kiệm điện, nớc,bảo vệ của công...

- Tăng cờng rèn chữ viết, luyện đọc nhiều.

- Xây dựng trờng học thân thiện, an toàn trong trờng học, thực hiện tốt ATGT.

Không chơi trò chơi bạo lực, phũng bệnh dịch theo mựa...

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ

Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá