• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn:………

Ngày giảng:………...

Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS Biết chia một tổng cho một số .

2. KN: - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

- Bài tập cần làm: BT1, 2 (không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này.) 3. TĐ: Rèn tính cẩn thận cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

Gv: - Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố.

HS: vbt, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 3’ Luyện tập chung - Gọi HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét

Nhận xét chung phần bài cũ.

3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’

1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. 12’

GV viết: (35 + 21): 7 và 35:7 + 21 : 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau.

- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia hết cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào?

- GV viết bảng (bằng phấn màu) (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 GV gợi ý để HS nêu:

(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 : 7

2 HS lên làm bài tập

268 475

235 205

1340 2375

804 950

536 97375

62980

- Cả lớp làm vào bảng con – nhận xét

- HS nhắc lại tựa bài

- HS tính trong vở nháp.

HS so sánh & nêu:

(35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 - HS nêu

- HS thực hiện và nêu kết quả

-Vài HS nhắc lại.

x x

(2)

1 tổng: 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.

GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.

2) Thực hành: 20’

Bài tập 1: Tính theo hai cách.

- GV hướng dẫn làm mẫu phần a (15 + 35 ) : 5

C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 - GV hướng dẫn mẫu phần b

18 : 6 + 24 : 6

C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) = 42 : 6 = 7

- GV nhận xét chung, chốt KT Bài 2:

- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm

? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?

*GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số.

- GV vở chấm một số nhận xét, chốt KT

Bài tập 3:

-Yêu cầu hs tự tóm tắt bài tập và giải

- Lắng nghe

- HS nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS lên bảng làm, lớp làm nháp - HS quan sát

- HS làm nháp a .( 80 + 4 ) : 4

C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 b . 60 : 3 + 9 : 3

C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23 - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu

- HS làm bài vào vở

HS làm tương tự như phần bài tập 1.

a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3

Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3

= 9 – 6 = 3 b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8

= 8 – 4 = 4 - HS tự nêu tóm tắt bài toán và giải

(3)

- GV nhận xét cá nhân . - GV củng cố KT.

4. Củng cố: 2’

- Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số

5. Dặn dò: 1’

-Về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.

- Nhận xét tiết học

bài toán làm bài vào vở . Giải

Số nhóm HS lớp 4A 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm HS lớp 4B . 28 : 4 = 7 ( nhóm ).

Số nhóm cả hai lớp.

8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm . - 2 HS nhắc lại

- HS lắng nghe

TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. KN: - HS Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

3. TĐ: HS Yêu môn học.

* GDKNS:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.)

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK, đoạn văn cần luyện đọc phân vai.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS đọc nối tiếp bà i“Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Nhận xét 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc.

- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu

-2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv.

-Một số HS trình bày trước lớp.

(4)

qua bài “Chú Đất Nung”

b. Luyện đọc: 12’

- YCHS đọc bài

GV chia đoạn : 3 đoạn +Đoạn 1: Bốn dòng đầu.

+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- GV theo dõi sửa từ hs đọc sai - Giải thích từ ngữ mới.

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên - nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.

c. Tìm hiểu bài: 14’

Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- Cu Chắt có những đồ chơi nào?

Chúng khác nhau như thế nào?

- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?

- Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì?

- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?

- Nội dung chính đoạn 2 là gì?

- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

-Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?

- HS đọc tốt đọc bài

-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài (2 lượt)

-HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc theo cặp - Một, hai HS đọc bài.

- HS đọc chú giải , lắng nghe - HS nghe

- Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.) Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.

- Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng.

- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.

Ý 2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột.

- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp.

Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

-Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.

- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.

-Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.

-Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm…

(5)

- Đoạn cuối bài nói lên điều gì?

- Câu chuyện nói lên điều gì?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm(8’) - HS nối tiếp nhau đọc cả bài.

+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung.

- GV đọc mẫu - HS đọc đoạn DC - TC thi đọc DC 4. Củng cố: 2’

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

* GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để .

5. Dặn dò: 1’

Dặn HS về rèn đọc

Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT ) Nhận xét tiết học.

Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.

Nội dung Chính : Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

- HS lắng nghe - HS luyện đọc đoạn

- Một vài HS thi đọc diễn cảm - 4 HS đọc theo cách phân vai.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- HS lắng nghe

Ngày soạn:……….

Ngày giảng:………

TOÁN

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).

- Bài tập cần làm: BT1(dòng 1, 2), BT 2

2. KN: HS có kĩ năng chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).

3. TĐ: HS yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giấy viết BT1, 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: 1’ -Trò chơi

(6)

2. Bài cũ: 3’

Một tổng chia cho một số.

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập a) (27 - 18 ) : 3

b) ( 64 - 32 ) : 8

- GV nhận xét 3. Bài mới: 1’

Giới thiệu bài – ghi đầu bài

Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 12’

a. Hướng dẫn thực hiện phép chia.

GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ?

-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia.

? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

b. Hướng dẫn thử lại:

Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.

Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư:

230 859 : 5=?

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư

b. Hướng dẫn thử lại:

- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.

Hoạt động 3: Thực hành: 20’

Bài tập 1 : (dòng 1, 2 )

-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.

Bài tập 1: (dòng3).

2 HS lên bảng làm bài

a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3

Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 Vài HS nhắc lại.

- HS đặt tính

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

1 HS làm bảng, lớp làm nháp 128472 6

08 21412 24

07 12 0

- HS thực hiện tương tự như trên vào bảng con.

230859 5 30 46171 08

35 09 dư 4

HS đọc yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở nháp .

KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2 76242 95181 dư 3

(7)

Bài tập 2:

Bài toán cho biết gì?

Yêu cầu tìm gì? BT thuộc dạng toán gì đã học.

- GV chấm nhận xét

- BT củng cố KT gì?

Bài tập3:.

- TC cho hS làm bảng lớp, vở, chữa , chốt kt

- 2 là gì trong phép chia?

GV nhận xét cá nhân.

4. Củng cố: 2’

- Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - GV treo bảng một số BT, HS chọn, kết quả đúng, hình thức trắc nghiệm - GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham thích học toán.

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập

- Nhận xét tiết học .

HS tự làm bài và nêu kết quả .

KQ a . 81618 b . 43121 dư 2 HS đọc đề toán và làm bài vào vở . Tóm tắt :

6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : … lít xăng Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng HS làm bài rồi nêu KQ .

Giải Thực hiện phép chia

187250 : 8 = 23 406 dư 2 Vậy ta có thể xếp vào: 23406 hộp và còn thừa 2 áo .

ĐS : 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo .

- HS trả lời

- HS thực hiện theo hướng dẫn

- HS lắng nghe

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.

2. KN: - HS viết sạch, đẹp. Làm đúng BT 2b . 3. TĐ: HS yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

GV: - Giấy viết BT2b. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ: 2’

- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

- HS hát.

- HS viết bảng con

(8)

3. Bài mới: Chiếc áo búp bê.

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’

Nghe – viết lại đúng bài chính tả “Chiếc áo búp bê” và làm bài tập phân biệt s/x Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

a. Hướng dẫn chính tả: 5’

Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.

Hỏi: -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?

- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:

- HS đọc lại các từ khó

b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:

15’

- Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết

- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.

Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.4’

- HS soát lỗi

- Chấm tại lớp 4 đến 6 bài.

- Giáo viên nhận xét chung

Hoạt động 4: 7’ HS làm bài tập chính tả

Bài 2 b:

- Giáo viên hướng dẫn cách tòm từ phù hợp với đoạn văn việc

- GV nhận xét chốt nội dung.

4. Củng cố:

- HS nhắc lại nội dung học tập

-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có - GV giáo dục HS

5. dặn dò:

- Về xem lại bài - Chuẩn bị tiết 15.

- Nhận xét tiết học.

HS theo dõi trong SGK - HS theo dõi

- Hs đọc lại

- Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.

- HS đọc thầm

- HS viết bảng con các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc.

- HS đọc lại các từ khó - HS lắng nghe

- HS viết chính tả.

-HS dò bài.

- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập .

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS sửa bài - Nhận xét

- 2HS đọc lại Bài sửa hoàn chỉnh

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(9)

KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HSDựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi . 2. KN: - HS có kĩ năng kể chuyện bằng lời của nhân vật.

3. TĐ: - HS yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa trong SGK, nội dung câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:

2. Bài cũ: 3’Yêu cầu HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.

- GV nhận xét riêng. Nhận xét chung.

3. Bài mới: 1’

- Giới thiệu bài : Búp bê của ai?

- Hướng dẫn hs kể chuyện:

*Hoạt động 1: GV kể chuyện(7’) Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng)

- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Kể lần 3(nếu cần)

*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 23’)

Bài tập 1:

- GV đính 6 tranh lên bảng.

-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.

-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.

* GV nhận xét chốt lại ý đúng.

- HS hát -1-2 HS kể.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận 4 nhóm , trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét.

- Nhóm khác nhận xét.

(10)

Bài tập 2:

- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào?

- Khi kể phải xưng hô thế nào?

* Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.

GV- HS nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố: 3’

? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân

- Xem trước nội dung tiết sau.

- Gv nhận xét tiết học.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

-… mình đóng vai búp bê kể lại chuyện.

-… tôi, tớ, mình, hoặc em.

- Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Một hs kể mẫu 1 đoạn.

- Các cặp kể với nhau.

-Hs thi kể chuyện trước lớp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

Ngày soạn:………...

Ngày giảng:……….

TẬP ĐỌC

CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1 , 2, 4 trong SGK)

*HSNK trả lời được CH3 (SGK).

2. KN: - HS Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ).

3. TĐ: HS yêu môn học.

*GDKNS:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân

- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.)

II. CHUẨN BỊ:

GV: -Tranh minh họa, giấy viết nội dung luyện đọc HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

(11)

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn truyện - GV nhận xét chung.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc.

- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung”

b. Luyện đọc: 12’

- YC hs đọc tốt đọc bài.

GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Hai người ……tìm công chúa .

+ Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy trốn .

+Đoạn 3: Chiếc thuyền ……se bột lại.

+Đoạn 4: Phần còn lại

- Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS.

- Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng .

-Yêu cầu HS đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc toàn baì.

c. Tìm hiểu bài: 13’

-YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm trả lời câu hỏi.

- Kể lại tai nạn của hai người bột?

- Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn?

-Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột ?

- Câu nói cọc tuếch ở cuối truyện của Đất Nung có ý nghĩa gì? ( Dành HS khá giỏi )

- 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi.

- Hs trả lời - HS lắng nghe

- 1 HS đọc bài

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lượt )

- HS giải nghĩa từ khó.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc - Hs lắng ghe

- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời.

- Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống.

Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay.

- Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt họ lên bờ để se bột lại.

-Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn cả chân tay khi gặp nước như hai người bột.

* Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn tỏ ý thông cảm với hai người bột chỉ quen sống trong lọ thủy tinh, không chịu

(12)

- Qua câu chuyện nói lên điều gì?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’

- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.

- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu

+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- YC đọc DC cả bài 4. Củng cố: 2’

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

*GDKNS: Chúng ta phải biết vượt qua mọi thử thách, cần nổ lực rèn luyện trong cuộc sống cũng như trong học tập để trở thành người có ích cho xã hội.

5. Dặn dò: 1’

- Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc.

- Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ - Nhận xét tiết học.

đựng được thử thách.

* Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng ,không chịu đựng nỗi khó khăn.

- ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người có ích ,chịu được nắng mưa cứu sống được hai người bột yếu đuối .

3HS đọc, nêu giọng đọc

- Phát hiện các ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Lắng nghe - HS luyện đọc

- Một vài HS thi đọc diễn cảm.

- 1HS đọc - HS trả lời.

- Lắng nghe

- Lắng nghe TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng : - HSBiết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.

- Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a.

3. Thái độ: HS rèn tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

GV: BT củng cố, vở, bảng phụ.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định:

2. Bài cũ: (3’)Chia cho số có một chữ số - Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào nháp.

Đặt tính rồi tính

a) 563630 : 2 b) 202556 : 5 - GV nhận xét

- 2HS thực hiện bảng lớp

- Cả lớp thực hiện vào bảng con –

(13)

- Nhận xét phần bài cũ.

3. Bài mới:

Hoạt động1: Giới thiệu bài.

Hoạt động 2: Thực hành( 30’) Bài tập 1:

Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết &

trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại)

*GV nhận xét kết quả đúng.

Bài tập 2a

Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn. Khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.

Bài 2b GV theo dõi

Bài tập 3:

- Khai thác bài, YC làm cá nhân.

- Nhận xét cá nhân

- Chốt KT Bài tập 4a

HS tính bằng hai cách

GV thu tập chấm nhận xét . - Chốt KT

Bài 4 b:

GV theo dõi, giúp đỡ

nhận xét

HS nêu yêu cầu bài tập.

-4 HS lên bảng làm.

-Lớp làm bài vở - Lớp nhận xét HS làm bài

Số bé = (Tổng – Hiệu): 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 a )Số lớn :

(42506 +18472): 2 =30489 Số bé:

30489 – 18472 = 12017 Đáp số : SL: 30489 SB : 12017 - HS tự làm bài và nêu KQ . b .Số lớn : 111591

Số bé : 26304 HS làm bài nêu KQ :

Giải Số toa xe chở hàng là . 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Số hàng do 3 toa chở là.

14580 x 3 = 43740 (kg ) Số hàng do 6 toa chở là . 13275 x 6 = 79650 ( kg ) Trung bình mỗi toa chở là .

(43740 + 79650) : 9 = 13710 ( kg) Đáp số: 13710 kg

Hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở

a) C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 = 15423

C2: (33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 = 8291 + 7132

= 15423

HS tự làm bài nêu KQ .

b) C1: (403494 – 16415) :7 = 387079 : 7

= 55297

(14)

GV nhận xét, chốt nội dung đúng

- GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.

4. Củng cố: 2’

- Chọn đáp án đúng:

a) 128932 : 2 =

a. 64466 b. 64463 c. 74466 b) 123455 : 5

a. 24491 b. 24691 c. 24690 c) 63028 : 3

a. Phép chia hết b. Phép chia có dư - Gv nhận xét phần củng cố

- GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận khi làm bài .

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về xem lại các bài tập

- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích Nhận xét tiết học .

C2: (403494–16415):7

= 403494:7 – 16415:7 = 57642 - 2345

= 55297 - HS trả lời

Ghi kết quả vào bảng con (ghi chữ đúng)

a) 128932 : 2 =

a. 64466 b. 64463 c. 74466 b) 123455 : 5

a. 24491 b. 24691 c. 24690 c) 63028 : 3

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT 1 ); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.( BT5 ).

2. KN: HS có kĩ năng đặt được câu hỏi, câu nghi vấn.

3. TĐ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:

2. Bài cũ : 3’ Câu hỏi dấu chấm hỏi - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ?

- Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Hoạt động: Giới thiệu bài: 1’

-Bài học trước, các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu

-HS hát

- HS trả lời theo yêu cầu của GV

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài

(15)

hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi.

b. Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập(30’)

* Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi - GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến

- GV HS nhận xét chốt nội dung đúng.

* Bài tập 3:

- GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm

- GV nhận xét chốt lại

a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?

c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?

* Bài tập 4:

- GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.

GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 5:

-Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn.

Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ?

-1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- HS phát biểu ý kiến.

a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- Gạch vào bảng phụ.

a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?

-1 HS đọc yêu cầu bài.

-Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.

- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.

Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không?

-Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không ?

- Bạn thích chơi bóng đá à ? - Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142.

- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

- Phát biểu ý kiến

+ Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi

(16)

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Củng cố: 2’

- GV cho HS nêu nội dung bài học - GV giáo dục HS HS biết dùng câu hỏi khi nói, viết đúng cách.

5. Dặn dò: 1’

- Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.

- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.

a) Bạn có thích chơi diều không ? (hỏi bạn điều chưa biết)

b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ? (hỏi bạn điều chưa biết)

3 câu không phải là câu hỏi :

b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? (nêu ý kiến của bngười nói)

c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị)

e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị)

- HS theo dõi

- HS nêu nội dung bài học

- HS lắng nghe

Ngày soạn:………..

Ngày giảng:……….

TOÁN

CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS Thực hiện được phép chia một số cho một tích.

- Bài tập cần làm: BT 1, 2.

2. KN: HS có kĩ năng chia một số cho một tích.

3. TĐ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: Luyện tập (4’) GV yêu cầu HS làm bài a) Đặt tính rồi tính:

365692 : 2 500633 : 3 - GV nhận xét

b) Tính bằng hai cách : (33164 + 28528) : 4

-HS lên bảng làm.

- 2hs thực hiện - HS nhận xét

- 2 hs làm (1 em làm 1 cách) C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4

= 15423

C2: (33164+28528):4

(17)

GV nhận xét

Nhận xét chung bài làm.

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Chia một số cho một tích

Hoạt động1: Phát hiện tính chất.(12’) GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)

24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 Yêu cầu HS tính

Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:

+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.

+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.

Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Hoạt động 2: Thực hành(20’) Bài tập 1:

Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2:

HS thực hiện cách tính theo mẫu.

- YC HS làm CN - NX, củng cố KT Bài tập 3:

33164 :4 +28528:4

= 8291 + 7132

= 15423

- Cả lớp làm và vở nhận xét

HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.

HS tính, HS nêu nhận xét.

24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 -Vài HS nhắc lại.

+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.

+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.

- HS nhắc lại nhiều lần.

HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng.

a/ 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5 b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1 c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2 - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính.

-Trình bàykết quả:

a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 b/ 150 : 50 = 150 : ( 5x 10) =150:5:10 = 30 : 10 = 3 c/ 80 : 16 = 80 : (8 x 2)

= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 - HS đọc yêu bài tập tự làm rồi nêu kq

(18)

- TC HS làm bài CN vở, bảng lớp.

- làm thế nào con tính được giá tiền…

GV nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố: 2’

-Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho một tích.

- GV giáo dục HS ham thích học toán, nhanh nhẹn trong tính toán.

5. Dặn dò:1’

- Dặn HS về xem lại các bài tập.

- Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.

- Nhận xét tiết học.

Tóm tắt 2 HS; 1 HS : 3 quyển.

Tất cả trả : 7200 đồng 1 quyển ….đồng?

HS làm bài

Giải

Số quyển vở của hai bạn mua là.

2 x 3 = 6 ( quyển ) Giá tiền mỗi quyển vở

7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng

- HS nêu

- HS lắng nghe

TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).

2. KN: - HS Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT 2).

3. TĐ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Ôn tập văn kể chuyện

- Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.

- Nhận xét chung.

3. Bài mới:

*Giới thiệu bài: Thế nào là miêu tả?

a. Nhận xét: 12’

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả - Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn.

- HS hát

- HS nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.

- HS nhắc lại tựa bài

- 1 hs đọc to.

- Cả lớp đọc thầm, gạch dưới sự

(19)

- Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn.

- Cả lớp, GV nhận xét.

- GV nêu yêu cầu, cho HS xem mẫu và giải thích mẫu.

Bài tập 2:

- GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu được giao.

- Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.

- Cả lớp, GV nhận xét và cho HS đối chiếu kết quả ghi ở bảng phụ.

Bài tập 3:

GV đàm thoại cùng HS:

-Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?

- Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?

b. Ghi nhớ:

- GV chốt lại ghi nhớ SGK/140 c. Luyện tập: 20’

Bài 1:

- GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm.

- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

- Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại câu văn miêu tả trong cả 2 phần bài “Chú Đất Nung”

Bài 2:

- Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”

- Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích.

- GV yêu cầu HS ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại hình ảnh đó.

Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.

4. Củng cố: 2’

- GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ - GV giáo dục HS ham thích học thêu 5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

vật tìm được -Vài hs nêu - HS lắng nghe

- Cả lớp quan sát, đọc mẫu, giải thích.

- Hs nêu ý kiến.

- Hs đổi chéo kiểm tra

- HS thảo luận theo 5 nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- 2 hs đọc ghi nhớ -Vài hs đọc to - Hs lần lượt nêu - Cả lớp làm nháp - Hs chỉnh lại câu viết.

- Hs đọc bài thơ “Mưa”

VD: Em thích hình ảnh : Muôn nghìn cây mía múa gươm. Có thể lại tả lại hình ảnh này như sa : Gió thổi rất mạnh làm cả vườn mía nghiêng ngả . Lá mía vung lên quất xuống chẳng khác gì một rừng lưỡi gươm đang múa .

- HS đọc ghi nhớ

- HS lắng nghe

(20)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ? I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ) .

2. KN: - HS Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III)

3. TĐ: HS yêu môn học.

*HS học tốt: Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III)

*GDKNS:

- Lắng nghe tích cực

- Thể hiện lịch sự trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1.

- 4, 5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2.

- Băng dính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên

--- 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 3’ Luyện tập về câu hỏi.

- Nêu nội dung cần ghi nhớ? KT vở BT 3. Bài mới:

a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1’

-Thế nào là câu hỏi?

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn qua bài “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”. Với bài học này, các em sẽ biết thêm một điều rất mới mẻ:

câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự kkhẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.

b. Hoạt động 2: Phần nhận xét (12’)

* Bài 1:

-Tìm những câu hỏi trong đoạn văn:

đoạn đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (phần1)?

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 2

- Phân tích câu hỏi 1:

Hoạt động của học sinh --- HS hát

HS nêu.

- Câu hỏi dùng để hỏi về những đều chưa biết.

- 3 HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm đôi.

Trình bày KQ:

+ Sao chú mày nhát thế?

+ Nung đấy ạ?

+ Chứ sao?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm.

(21)

- Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú mày nhát thế ? “ ông Hòn Rấm hỏi với ý gì?

- Phân tích câu hỏi 2 :

- Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?

*Bài tập 3:

* Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.

-Trong nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau vế bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo:

“Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?”

Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?

c. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ (2’) d. Hoạt động 4: Phần luyện tập (18’)

* Bài tập 1:

- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1, viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu.

a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo:

“Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này. “

b) Anh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? “

c) Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à? “

d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? “

*Bài tập 2: Đặt câu phù hợp với các tình huông.

- HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến - Để chê chú bé Đất nhát.

- Câu hỏi này là câu khẳng định:

đất có thể nung trong lửa.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.

+ Câu “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” là một câu hỏi nhưng không dùng để hỏi. Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của người bên cạnh: phải nói nhỏ hơn, không được làm phiền người khác.

-HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc thầm

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm

- HS làm việc cá nhân , trình bày KQ:

+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc.

+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách.

+ Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống.

+ Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm.

Cho HS trình bày.

a- Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat, chúng mình nói chuyện được không?

b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?

c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?

d) Chơi diều cũng thích chứ?

(22)

GV thu một số vở chữa, nhận xét.

Bài tập 3 :

Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác.

+ Tỏ thái độ khen, chê :

+ Khẳng định, phủ định

+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn : - GV nhận xét cá nhân

4. Củng cố: 2’

- Khi giao tiếp với mọi người chúng ta cần phải như thế nào?

+ GDKNS: Trong giao tiếp chúng ta cần thể hiện thái độ lịch sự, trong gia đình cũng như ngoài xã hội.

5. Dặn dò: 1’

- Dặn Hs về học bài, xem lại các bài tập

- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: trò chơi , đồ chơi.

- Nhận xét tiết học.

-HS đọc yêu cầu bài và tự làm.

- Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan. Em khen em bé bằng câu hỏi: Sao em bé ngoan thế nhỉ?

- Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh. Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chứ?

- Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em: Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không?

… lịch sự, tế nhị,…

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Ngày soạn:………..

Ngày giảng:……….

Toán

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số.

- Bài tập cần lầm: BT1, 2.

2. KN: HS có kĩ năng chia một tích cho một số.

3. TĐ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng viết phần ghi nhớ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định:

2. Bài cũ: (3’)Một số chia cho một tích.

- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài

2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

* 150 : 50 = 150 : (5 x 1) =150:5:10 = 30 : 10 = 3

(23)

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một số cho một tích.

- Nhận xét chung phần bài cũ.

3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một tích cho một số.

Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.(4’) - GV ghi bảng: (9 x 15) : 3

9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 - Yêu cầu HS tính

-Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét.

+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.

+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.

+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.

Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.

*Hoạt động 2(4’) Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.

- GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3)

=Yêu cầu HS tính

=Yêu cầu HS so sánh các kết quả &

rút ra nhận xét.

-GV hỏi:

Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?

*Hoạt động 3: (2’)Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.

Hướng dẫn tương tự như trên.

*Hoạt động 4: Thực hành (20’) Bài tập 1:

HS tính theo hai cách -Yêu cầu HS làm vào vở

* 80 : 16 = 80 : (8 x 2)

= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 - HS nêu.

- HS nhắc lại tựa bài

HS tính.

HS nêu nhận xét.

(9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45

Nhận xét: (9 x15): 3= 9x(15: 3)= (9:

3)x15

+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.

+ Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.

+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.

-Vài HS nhắc lại.

- HS tính.

HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.

- Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.

- HS nhắc lại tính chất chia một tích cho một số.

- HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở a/ (8 x 23) : 4

C 1: (8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23

(24)

Bài tập 2:

GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất.

-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm

Bài tập 3:

- TC cho HS làm bài cá nhân , bảng lớp.

GV nhận xét cá nhân.

- Con làm thế nào tính được số mét vải…?

4. Củng cố: 2’

- GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một tích 2 thừa số cho 1 số?

- GV giáo dục hS ham thích học toán.

5. Dặn dò: 1’

- Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập.

- Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.

- Nhận xét tiết học.

= 2 x 23 = 46 C2: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 46.

b/ ( 15 x 24) : 6

C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60 C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15 = 4 x 15 = 60 HS đọc yêu cầu

HS làm bài theo nhóm (25 x 36) :9 =25 x (36 : 9) = 25 x 4 =100

HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài.

Tóm tắt

Có 5 tấm, mỗi tấm: 30 m Bán 5

1 số vải :…m?

Giải

Số vải cửa hàng có là.

30 x 5 = 150( m ) Số vải cửa hàng đã bán 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số: 30 mét vải

- HS trả lời

- Lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).

2. KN: - HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).

3. TĐ: HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv: - Bảng phụ HS: VBT

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 3’

-Thế nào là miêu tả?

- Miêu tả là gì?

GV nhận xét.

3. Bài mới:

Giới thiệu: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.

HĐ1: Hướng dẫn phần nhận xét: 12’

Bài tập: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV chốt lại:

a/ Bài văn miêu tả cái gì?

b/ Tìm mở bài, kết bài…?

c/ Mở bài, kết bài giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

d/ Thân bài tả theo trình tự nào?

Bài tập 2: ?Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?

GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.

Hoạt động 2: Ghi nhớ(2’)

GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ.

Hoạt động 3: Phần luyện tập(18’) Bài tập :

a/ Tìm những câu văn miêu tả cái trống?

? Bộ phận nào của trống được miêu tả?

? Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống?

Hát

-HS trả lời

-HS khác nhận xét

-HS nhắc lại tựa bài

-HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp.

Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi.

-Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. +Phần mở bài: Giới thiệu cái cối.

+Phần kết bài: Nêu kết thúc bài.

- Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.

- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối.

- Tả từ ngoài vào trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của mình đối với đồ vật ấy.

-HS theo dõi

-HS đọc ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chỗm chệ trên 1 cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.

+ mình trống.

+ ngang lưng trống.

+ hai đầu trống.

- Hình dáng: Tròn như cái

(26)

- GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống.

-Yêu cầu HS trình bày.

GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống….

4. Củng cố: 2’

- HS cho HS nêu lại nội dung bài học - GV giáo dục HS yêu thích đồ vật mình tả, thích làm văn.

5. Dặn dò: 1’

- Chuẩn bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật.

- Nhận xét tiết học

chum, đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ ở hai đầu, lưng quấn hai vành đai, đầu bịt kín bằng da trâu thuợc kĩ, căng rất phẳng.

+Âm thanh: Tiếng trống ồn ồn giục giã, cắc tùng, cắc tùng…

- HS trình bày.

-Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- HS lắng nghe

SINH HOẠT LỚP TUẦN 14

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.

- Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp.

- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân

2. KN: - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.

3. TĐ: - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân, có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Công tác tuần 14

- HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát B. Tiến hành sinh hoạt:

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

Hoạt động của học sinh - Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(27)

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

* ưu điểm:

- Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp đi học đều, ôn bài 15 phút và đọc báo đội

- Học tập:

+ Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài :

+ Tích cực xây dựng nhiều đôi bạn cùng tiến - LĐVS: Thực hiện tốt lao động chuyên, VS cá nhân và chăm sóc công trình măng non

* Một số hạn chế:

- Lớp có một số em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp:

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp

- Tiếp tục thi đua ngày học tốt, giờ học tốt.

- Chuẩn bị thi CHKI, chữ đẹp...

4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.. Thái độ:

- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mình chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ định một điều gì đó. + Cả hai câu hỏi đều

Câu hỏi ngoài dùng để hỏi những điều mình chưa biết thì câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê; sự khẳng định, phủ định và nêu lên yêu cầu, mong muốn,

Trong 1 vài tình huống ta có thể đặt câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn.... Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu

Bèo lục bình: Là một loại bèo tây, còn được gọi là lục bình, hay bèo Nhật Bản là một loài thực vật thuỷ sinh, thân thảo, sống nổi theo dòng nước... Nhân hóa bằng

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi III. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế

Baïn Linh baûo: “Ñaù caàu laø thích nhaát.” Baïn Nam laïi noùi: “ Chôi bi thích hôn.” Em haõy duøng hình thöùc caâu hoûi ñeå neâu yù kieán cuûa mình: chôi dieàu

Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏiB. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người,