• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: Ngày 20 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Toán

Tiết 76: NGÀY GIỜ I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian, ngày, giờ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

2. Kĩ năng:

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV : Đồng hồ

2. HS : Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) - Gọi HS lên bảng làm bài tập.

x + 14 = 40 52 – x = 17

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Giới thiệu ngày, giờ :( 10’)

-Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi : + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?

+ Lúc 11 giờ trưa em làm gì?

+ Lúc 8 giờ tối em làm gì?

- Lớp hát.

- HS lên bảng làm bài tập.

x + 14 = 40 x = 40 – 14 x = 26 52 – x = 17 x = 52 – 17 x = 35

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

+ Em đang ngủ.

+ Em tan học cùng các bạn.

+ Em xem ti vi.

(2)

- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi :

+ Lúc 12 giờ đêm em làm gì?

- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi.

Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.

+ Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?

+ Buổi trưa từ mấy giờ cho đến mấy giờ ?

+ Buổi chiều từ mấy giờ cho đến mấy giờ ?

+ 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? + 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ?

+ Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?

- GV nhận xét . 3. Thực hành: ( 18’)

*Bài 1 (76) Tính

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s quan sát đồng hồ và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét chữa bài.

*Bài 2 (77)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s quan sát đồng hồ chọn hình ảnh thích hợp

- Nhận xét chữa bài.

*Bài 3 (77 )Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

+ Em đang ngủ.

- HS lắng nghe.

- Hs theo dõi lắng, đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng…10 giờ sáng.

+ Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.

+ Buổi trưa: 11giờ trưa, 12giờ trưa + Buổi chiều: 1 giờ chiều, 6 giờ chiều.

+ 13 giờ . Vì 12 + 1 = 13 + 14 giờ

+ 11 giờ đêm + 6 giờ chiều

- HS đọc y/c đề bài.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài

A – Em đọc truyện lúc 8 giờ tối B – Em ngủ lúc 10 giờ đêm C – Em vào học lúc 7 giờ sang D – Em chơi thả diều lúc 17 giờ

- HS đọc yêu cầu.

(3)

- Yêu cầu h/s làm bài vào phiếu.

- Nhận xét chữa bài.

C. Củng cố – dặn dò: ( 4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- HS làm bài vào phiếu.

+ 20 giờ hay 8 giờ tối.

- Lắng nghe

...

Tập đọc

Tiết 46 + 47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng , rõ ràng, liền mạch 3. Thái độ:GD HS yêu quý các loài vật.

* GDKNS:

-Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Trình bày suy nghĩ - Tư duy sáng tạo. Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. GV : Bảng phụ , tranh minh họa.

2. HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức.

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Gọi h/s đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.

Bài mở đầu của chủ điểm là 1 truyện Con chó nhà hàng xóm. Qua truyện này các em sẽ thấy tuổi thơ của thiếu nhi không thể thiếu tình bạn với các vật nuôi trong nhà.

Những người bạn ấy làm cho cuộc sống của các em thêm tươi đẹp.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Lớp hát

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Lớp lắng nghe.

(4)

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc: ( 28’ ) a. Đọc mẫu:

- GV đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

b.Đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: thân thiết , vẫy đuôi , … - Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu văn dài.

+ Cún mang cho bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì / khi thì con búp bê. //

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu h/s luyện đọc trong nhóm 5.

- Gọi nhóm đọc . - Gọi hs đọc cả bài .

=> Chuyển ý:

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài. ( 20’)

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Bạn của Bé ở nhà là ai?

+ Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?

- GV: Bé rất thích chó và bạn của bé là Cún Bông. Bé với Cún thường chạy nhảy, tung tăng khắp nơi. Vậy chuyện gì xảy ra với bé, chúng ta tìm hiểu đoạn tiếp theo.

+ Vì sao Bé bị thương?

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc trong nhóm 5.

- Nhóm đọc.

- HS đọc cả bài.

- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Cún Bông con chó của bác hàng xóm.

+ Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn.

- Lớp lắng nghe.

+ Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.

+ Cún chạy đi tìm mẹ của bé đón

(5)

+ Khi bé bị thương Cún đã giúp Bé như thé nào?

+ Những ai thăm Bé ? + Vì sao Bé vẫn buồn?

- GV: Vì mải chạy nhảy chơi với Cún nên bé đã bị thương và phải nằm viện để điều trị. Mặc dù bé được các bạn đến thăm, động viên nhưng bé vẫn rất buồn vì nhớ Cún. Khi bé buồn Cún có đến thăm bé không, Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn còn lại.

+ Cún có đến thăm bé không ? + Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?

+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?

+ Câu chuyện khuyên em điều gì?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

- Gọi h/s nhắc lại.

4. Luyện đọc lại: ( 12’ ) - GV đọc mẫu bài lần 2.

- Hướng dẫn đọc phân vai.

* Thi đọc.

- Yêu cầu h/s thi đọc phân vai.

- Nhận xét - tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò : ( 4’)

+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

* KNS: Nhà em có nuôi con gì? Em chăm sóc và bảo vệ nó như thế nào?

- Nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh.

giúp.

+ Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho Bé.

+ Bé nhớ Cún Bông.

+ Cún có đến thăm bé.

+ Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bê làm cho Bé cười.

+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.

+ Tình bạn giữa Bé và Cún Bông.

giúp Bé mau lành bệnh.

*Ý nghĩa:Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- HS nhắc lại.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- Lớp lắng nghe.

- HS thi đọc phân vai.

- Cần phải biết thương yêu, chăm sóc những con vật nuôi trong nhà.

- Nhà em có nuôi con mèo. Em lấy thùng giấy làm nhà cho nó...)

- Hs lắng nghe.

Thủ công

Bài : GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( tiết 2)

(6)

I/ MỤC TIÊU :

- Biết cách gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.

- Gấp ,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt không còn mấp mô. Biển báo cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.

- Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).

* Với HS khéo tay :

- Gấp ,cắt , dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô .Biển báo cân đối.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV - Mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều - Quy trình gấp, cắt, dán.

- HS -Giấy thủ công, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS 2. Bài mới :

a)Giới thiệu bài : Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (t2)

- HS nêu tên bài.

b)Hướng dẫn các hoạt động:

Hoạt động 1 :

- Đặt câu hỏi để HS nêu quy trình

Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều

- HS trả lời, cả lớp quan sát

Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều

Hoạt động 2 :

- Thực hành gấp cắt, dán biển báo.

- Theo dõi giúp đỡ - Cả lớp thực hành theo nhóm

 Đánh giá sản phẩm của HS - Từng nhóm trưng bày sản phẩm.

- Cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đẹp.

(7)

3. Nhận xét – Dặn dò:

Nhận xét chung giờ học

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 Chính tả ( Tập chép)

TIẾT 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức :

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.

- Làm đúng BT 2, BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày bài sạch đẹp

3.Thái độ :Giáo dục học sinh yêu mến các con vật nuôi trong nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Bảng phụ.

2. HS : Vở chính tả, VBT.

III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)

- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn tập chép: ( 23’ ) a. Hướng dẫn chuẩn bị bài:

- GV đọc đoạn chép.

- Gọi h/s đọc lại.

+ Bạn của bé là ai ?

+ Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?

b. Từ khó.

- Từ khó viết có trong bài.

+ Quấn quýt, mau lành, bị thương.

- Gọi h/s đọc.

- Đọc h/s viết bảng con.

- Lớp hát.

- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đoạn chép.

+ Bạn của bé là Cún Bông . + Vì là tên riêng

- HS đọc.

- HS viết bảng con.

(8)

- GV nhận xét . c. Chép bài vào vở:

+ Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì?

+ Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào?

- Nêu cách trình bày đoạn văn.

- Yêu cầu h/s chép bài.

- GV theo dõi HS viết bài.

- Cho hs soát lỗi.

- GV nhận xét

d. Chấm, chữa bài:

- Chấm 5 – 6 bài nhận xét.

3. Bài tập: ( 7’ ) Bài 2 (131) Hãy tìm.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s tìm từ làm vào phiếu theo nhóm đôi.

- Gọi h/s trình bày.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3: (131) Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch?

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.

- Nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: ( 4’ ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

+ Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.

+ Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế.

- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.

- HS chép bài.

- HS tự soát lỗi ghi ra vở.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

a) Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc.

b) Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài.

a) Chăn, chiếu, chum, chảo, chổi, chạn, chén, chậu.

- Lắng nghe.

Toán

Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối .

- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ ,…

- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian . 2. Kĩ năng:Biết xem đồng hồ chính xác

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(9)

1. GV : Đồng hồ

2. HS : Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) + Một ngày có bao nhiêu giờ?

+ Hãy kể tên các giờ của buổi sáng?

+ Em thức dậy lúc mấy giờ?

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung: ( 30’ )

*Bài 1 (78) Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s quan sát tranh trả lời câu hỏi.

+ 8 giờ tối (20 giờ) + 5 giờ chiều (17 giờ1) - Nhận xét, chữa bài

* Bài 2 (78) Câu nào đúng ? Câu nào sai ?

- Gọi h/s đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu h/s làm bài phiếu.

- Nhận xét chữa bài.

* Bài 3 (78) Quay kim trên mặt đồng hồ

- GV yêu cầu học sinh thực hành theo yêu cầu SGK

- GV theo dõi nhận xét C. Củng cố - dặn dò.( 4’) - Củng cố cách xem giờ.

- Qua bài các em cần vận dụng đi học

- Lớp hát.

+ 1 ngày có 24 giờ.

+ 1 giờ, 2 giờ… 10 giờ sáng.

- HS trả lời.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.

+ Tranh 1: B + Tranh 2: A + Tranh 3: D + Tranh 4: C

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào phiếu bài tập.

+ Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai + Tranh 2: Cửa hàng đúng cửa là đúng.

Cửa hàng mở cửa là sai.

+ Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.

Lúc 8 giờ sáng là sai.

- HS thực hành - Lắng nghe - Lắng nghe

(10)

đúng giờ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

Kể chuyện

Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Dựa theo tranh kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . - HS khá giỏi : biết kể lại toàn bộ câu chuyện .

2. Kĩ năng: HS kể rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, kết hợp cử chỉ, nét mặt.

3. Thái độ: GDHS yêu quý các con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : tranh minh họa 2. HS : sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’) - Kể lại: Hai anh em.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện :

a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. ( 20’ )

- Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh.

- GV kể mẫu câu chuyện.

- Cho h/s quan sát lần lượt các tranh + Tranh 1 vẽ những ai?

- Lớp hát.

- HS kể.

- HS nêu.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- Hs quan sát tranh.

+ Tranh vẽ Bé và Cún bông chạy tung tăng.

(11)

- Em hãy kể lại nội dung đoạn 1.

+ Tranh 2vẽ gì?

+ Lúc ấy Cún làm gì ?

+ Khi Bé nằm viện ai đến thăm Bé?

+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?

+ Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm gì?

+ Bé và Cún đang làm gì?

+ Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?

- Gọi h/s kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Yêu cầu h/s kể trong nhóm 5.

- Gọi các nhóm kể.

- Nhận xét tuyên dương.

b.Kể toàn bộ câu chuyện.( 10’ ) - Gọi h/s thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương h/s kể hay . C . Củng cố - dặn dò : ( 4’)

- Nhận xét giờ học

- Dặn hs về kể lại câu chuyện .

- HS kể đoạn 1.

+ Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.

+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.

+ Các bạn đến thăm Bé, các bạn còn cho bé nhiều quà.

+ Bé mong muốn được gặp Cún Bông.

+ Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.

+ Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau.

+ Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.

- HS kể từng đoạn câu chuyện.

- HS kể trong nhóm 5.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- HS thi kể chuyện.

- Lắng nghe.

Buổi chiều

HĐGDNGLL ( Hoạt động chung toàn trường) Thực hành Tiếng Việt

Tiết 1 I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài :Chó cứu hỏa

- Hiểu ý nghĩa bài đọc vàphân biệt được mẫu câu Ai làm gì?

2.Kỹ năng:

- Ngắt nghỉđúng.

3.Tháiđộ:

- Có ý thức tự đọcở nhà và yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. VBT thực hành

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A.KTBC: 5’

- Gọi 4 hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ bài “ Dạy em học chữ và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới .30’

1. GTB: Trực tiếp.

. Luyện tập.

Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV đọc mẫu bài văn: Chó cứu hỏa - GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả

- Y/c hs đọc nối tiếp câu l1 - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu l2 - Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

- HS nêu lại nd bài Hoạt động 2: Bài tập

- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài, trả lời hỏi

- Gọi một số học sinh trình bày câu trả lời.

- Gv nhận xét , kết luận C. Củng cố dặn dò: 5’

- HS đặt một số câu theo mẫu Ai – làm gì?

- Chuẩn bị bài tiết học sau

- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Lắng nghe - HS đọc nt câu.

- kẹt lại, huấn luyện, lao ra - Đọc nt câu

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc - 1 HS đọc

- Hs nêu nd bài - 1 HS đọc

- 1 hs đọc yêu cầu - HS thực hiện

a) Vì các em thường sợ hãi, nấp vào chỗ kín

b) Vì Bốp đã cứu được 12 em nhỏ trong đám cháy

c) Phóng vào ngôi nhà cháy, chỉ ít phút đã kéo cô bé ra ngoài

d) Bốp tưởng búp bê cũng là người cần cứu

e) Bà mẹ lao ra từ ngôi nhà cháy - HS trả lời

- Đối chiếu sửa sai - HS thực hiện nêu

(13)

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 Toán

Tiết 78: NGÀY, THÁNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Biết đọc tên các ngày trong tháng .

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết đơn vị thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ); ngày, tuần lễ.

3. Thái độ:Phát triển tư duy toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Lịch tháng 11, 12.

2. HS : Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức.

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Gọi h/s lên bảng chỉ đồng hồ nói giờ và phút.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài.( 1’ ) -GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung. ( 10’ ) - Treo tờ lịch tháng 11.

+ Lịch tháng cho ta biết điều gì?

- Khoanh số 20 nói.

- Viết ngày: 20 - 11.

- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc.

- Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.

+ Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào?

+ Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy?

- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày

- Hát.

- HS lên bảng trả lời.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS quan sát các ngày trong tháng.

+ Các ngày trong tháng.

- Ngày 20 tháng 11.

- HS nhắc lại.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

+ Ngày 01.

(14)

khác.

+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày?

2. Thực hành: ( 20’ )

Bài 1 (79) Đọc viết (theo mẫu) - Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s làm bài vào phiếu.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2 (79) - Treo bảng phụ.

+ Đây là tờ lịch tháng mấy?

+ Sau ngày một là ngày mấy?

- Yêu cầu h/s điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch.

- Nhận xét chữa bài.

b. Đọc câu hỏi :

+ Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy?

+ Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy?

+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào?

+ Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào?

+ Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào?

C. Củng cố – dặn dò: (4’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.

+ Thứ 7.

- HS tìm và nòi: Thứ năm ngày 20 tháng 11.

+ Có 30 ngày.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào phiếu.

Đọc Viết

Ngày bảy tháng mười một Ngày 07 tháng 11 Ngày mười lăm tháng

mười một

Ngày 15 tháng 11 Ngày hai mươi tháng

mười một

Ngày 20 tháng 11 Ngày ba mươi tháng

mười một

Ngày 30 tháng 11

- Lớp quan sát.

+ Là tờ lịch tháng 12.

+ Ngày hai.

- HS điền:

T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 12

1 2 3 4 5 6 7

8 9 10 11 12 13 14

15 16 17 18 19 20 21

22 23 24 25 26 27 28

29 30 31

+ Thứ hai.

+ Thứ năm.

+ Có 4 ngày chủ nhật: 7 , 14 , 21 , 28 + Là ngày 26 tháng 12.

+ Là ngày 12.

(15)

- Lắng nghe.

Tập đọc

Tiết 48: THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Biết đọc chậm , rõ ràng các số chỉ giờ; biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.

- Hiểu được từ thời gian biểu .

- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK) 2. Kĩ năng: Rèn đọc mạch lạc, dứt khoát

3. Thái độ:Giáo dục học sinh biết sắp xếp thời gian biểu hợp lý II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Bảng phụ 2. HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức :1’

A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )

- Gọi h/s đọc bài: Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc: ( 12’) a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: Tập thể dục, đi học, thời gian biểu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn . - Chia đoạn.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu văn dài.

+ 6 giờ - 6giờ 30 / Ngủ dậy ,/ tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân .//

+ 6giờ 30 - 7giờ / sắp xếp sách vở / ăn

- Lớp hát.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

(16)

sáng .//

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu h/s đọc trong nhóm 4.

- Gọi nhóm đọc.

- Gọi h/s đọc cả bài.

=> Chuyển ý:

3. Tìm hiểu bài: ( 8’ )

- GV yêu cầu h/s đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Đây là lịch làm việc của ai?

+ Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ?

+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vàothời gian biểu để làm gì?

? Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường?

?Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì . - GV chốt : Chúng ta nên mỗi người tự lập 1 thời gian biểu làm việc phù hợp trong ngày. Thời gian biểu ta sắp xếp làm việc hợp lý, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả.

4. Luyện đọc lại. ( 12’ ) - GV đọc mẫu lần 2.

- Yêu cầu các nhóm thi nối tiếp đoạn.

- Nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố – dặn dò: ( 4’ )

+ Thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc trong nhóm 4.

- Đại diện các nhóm đọc.

- HS đọc cả bài.

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình.

+ HS kể :

+ Để bạn nhớ và làm các việc một cách thông thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc.

+ 7 giờ đến 10 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà.

* Ý nghĩa: Thời gian biểu giúp ta sắp xếp việc làm hợp lí và có thời gian thư giãn, nghỉ ngơi .

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thi đọc.

- Rất cần thiết. Thời gian biểu giúp ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lý, có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả.. Người lớn, trẻ em đều nên lập TGB cho mình.

Tự nhiên và xã hội

(17)

Bài 16 : CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

- Kỹ năng tự nhận thức: tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: đảm bảo trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lúa tuổi.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .)

- SGK.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động

2. Bài cũ Trường học.

-Nêu: Giới thiệu về trường em.

-Vị trí lớp em.

-GV nhận xét.

3.Bài mới a/ Khám phá

-GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, thầy và các em sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”.

- GV ghi lên bảng bằng phấn màu.

b/ Kết nối

 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.

 ĐDDH: Tranh, tấm bìa, bút dạ.

- Hát

- HS nêu. Bạn nhận xét.

- HS nhắc lại

(18)

*Bước 1:

-Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.

-Treo tranh trang 34, 35

*Bước 2: Làm việc với cả lớp.

+Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?

+Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.

+Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc, vai trò?

+Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó?

+Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?

+Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô?

-Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: thầy (cô) hiệu trưởng, hiệu phó, thầy, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác.

Thầy cô hiệu trưởng, hiệu phó là những người

- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:

+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.

+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.

- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.

- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.

- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức.

Trực tiếp dạy học.

- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.

- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.

- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.

(19)

lãnh đạo, quản lý nhà trường, thầy cô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp.

Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.

Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.

 ĐDDH: SGK.

*Bước 1:

-Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:

+Trong trường mình có những thành viên nào?

+Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.

+Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?

*Bước 2:

+Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.

-Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.

c/ Thự c h à nh

 Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai?

 ĐDDH: Tấm bìa, bút dạ.

Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi:

-Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì).

-Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì

- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.

- HS nêu.

- HS tự nói.

- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .

- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.

- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:

- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.

- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.

- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.

- HS A phải đoán: Đó là bác lao công.

- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra

(20)

để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.

- Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.

người đó là ai thì sẽ bị phạt:

HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.

Tập viết

Tiết 16: CHỮ HOA O I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa O(1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:

Ong (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần).

2. Kĩ năng:

- HS viết đúng có chữ, đúng mẫu chữ, đều nét.

3. Thái độ:

- GD HS ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Chữ mẫu .

2. HS : Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức. ( 1’ ) A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’ ) - Đọc cụm từ ứng dụng.

- Yêu cầu h/s viết từ “Nghĩ” vào bảng con - Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’ ) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa O: ( 5’ ) a. Hướng dẫn HS quan sát, chữ O:

- Giới thiệu mẫu chữ.

+ Chữ O cao mấy li?

+ Được cấu tạo bởi mấy nét?

- GV tô lại các nét và nêu lại các nét . b. Cách viết.

- Hướng dẫn HS tập viết .

- Lớp hát.

- HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau.

- HS viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS quan sát.

+ Cao 5 li.

+ 1 nét cong kín.

(21)

O O

- GV vừa hướng dẫn cách viết vừa viết mẫu: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết 1 nét cong khép kín từ trái sang phải và dừng bút giữa đường 4 và 5.

- Cho h/s tô khan cách viết.

- Cho h/s tập viết bảng con . - GV nhận xét, cho h/s viết lại.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: ( 7’ ) a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng.

- Đọc câu ứng dụng.

+ Ý câu ứng dụng nói gì?

+ Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên nhiên như thế nào ?

+ Em cần phải làm gì để cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.

b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.

+ Chữ nào cao 2,5 li ?

+ Các chữ còn lại cao mấy li?

+ Khoảng cách giữa các chữ?

+ Cách đặt dấu thanh thế nào ? - Hướng dẫn viết chữ:

Ong

- Điểm bắt đầu của con chữ n nối với nét cong phải của con chữ O.

- Cho h/s tập viết bảng con.

Ong

- GV nhận xét HS viết bảng con, cho h/s viết lại.

4. HS viết vở tập viết vào vở: ( 12’) -GV nêu yêu cầu tập viết.

- Cho h/s tập viết bài vào vở.

+ Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa.

+ Viết 1 dòng chữ O cỡ nhỏ.

+ Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa.

+ Viết 1 dòng chữ Ong cỡ nhỏ.

+ 3 lần ứng dụng cỡ nhỏ.

- GV theo dõi HS viết bài.

5. Chấm, chữa bài: ( 4’) - Chấm 5 – 6 bài nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: ( 4’)

- Lớp quan sát lắng nghe.

- HS tập viết bảng con.

O O O

- HS đọc: Ong bay bướm lượn + Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp.

+ Câu văn cho thấy cảnh vật thiên nhiên rất đẹp. Cỏ cây hoa lá khoe sắc màu .

+ Không bẻ cây, hoa lá, …nhắc nhở mọi người bảo vệ cây cối + o, b, l, y.

+ Cao 1 li.

+ Bằng khoảng cách viết một chữ o.

+ Dấu sắc đặt trên ơ (bướm), dấu nặng đặt dưới ơ (lượn).

- Chú ý theo dõi.

- HS tập viết chữ Ong vào bảng con.

- HS viết bảng con.

- Lớp lắng nghe.

- HS viết vào vở.

(22)

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu

Tiết 16: TỪ CHỈ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

-Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT1) .

- Biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2).

- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập, đặt được câu theo mẫu 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Bảng phụ , tranh minh họa 2. HS : Vở bài tập , SGK

* PHƯƠNG PHÁP.

- Đàm thoại, giảng giải, quan sát, làm mẫu, luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’ )

- Gọi h/s lên bảng đặt câu cho bài tập 3.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 27’ ) Bài 1 (133)Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

( tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe).

- HS lên đặt câu.

+ Tính tình của mẹ hiền hậu.

+ Nụ cười của chị em tươi tắn.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

(23)

- Gọi h/s nêu yêu cầu bài tập .

- Trái nghĩa có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.

- Gọi h/s đọc mẫu .

- Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm tìm.

- Lần lượt một số cặp báo cáo kết quả . - GV ghi nhanh kết quả các cặp tìm được.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2 (133)Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.

- Gọi h/s nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi h/s nêu câu mẫu.

+ Con mèo ấy thế nào ? + Con gì rất ngoan ?

- GV yêu cầu h/s làm bài theo cặp.

- Gọi h/s đọc.

+ Cái bút này rất tốt.

+ Bé Nga ngoan lắm!

+ Hùng bước nhanh thoăn thoát.

+ Chiếc áo rất trắng . + Cây cau này cao ghê.

+ Tay bố em rất khoẻ.

- GV nhận xét bài cho HS.

Bài 3 (134) Viết tên các con vật trong tranh.

- Gọi h/s nêu yêu cầu bài tập.

- Chia nhóm y/c h/s thi nhau lên điền.

- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố – dặn dò: ( 4’ ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc.

- HS thảo luận theo nhóm tìm.

+ Tốt – xấu, ngoan – hư, nhanh – chậm, trắng – đen, cao – thấp, khỏe – yếu

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS đọc mẫu.

+ Con mèo rất ngoan.

+ Con mèo ấy rất ngoan.

- HS làm theo cặp.

- HS đọc.

+ Chữ của em còn xấu.

+ Con Cún rất hư.

+ Sên bò chậm ơi là chậm!

+ Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.

+ Cái bàn ấy quá thấp.

+ Răng ông em yếu hơn trước.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS thi nhau lên điền.

+ 1. Gà trống; 2. Vịt; 3. Ngan; 4.

Ngỗng; 5 Bồ câu; 6. Dê; 7. Cừu;

8. Thỏ; 9. Bò; 10. Trâu.

Chính tả ( nghe viết)

(24)

Tiết 32: TRÂU ƠI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nghe viết chính xác bài chính tả . Trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát

- Làm được BT2 , BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

- Biết nghĩa các từ tìm được trong BT2, BT3.

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3. Thái độ : Yêu mến các con vật nuôi có ích cho cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Bảng phụ

2. HS : Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn định tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ.( 4’)

- GV đọc cho HS lên bảng thi viết các từ:

Múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo…

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn nghe – viết: ( 23’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:

- GV đọc bài ca dao.

- Gọi h/s đọc lại bài.

+ Bài ca dao là lời của ai nói với ai?

+ Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào?

+ Bài ca dao có mấy dòng?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

+ Bài ca dao viết theo thể thơ nào?

+ Nên viết như thế nào?

- GV nhận xét.

b. Hướng dẫn viết từ khó.

- Từ khó trong bài: ngoài ruộng, quản công, còn bong.

- Lớp hát.

- HS lên bảng viết.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc lại.

+ Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.

+ Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn.

+ 6 dòng.

+ Viết hoa.

+ Thơ lục bát.

+ Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lùi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.

(25)

- Gọi h/s đọc.

- Đọc h/s viết bảng con.

c. HS viết bài vào vở:

- GV đọc cho h/s viết.

- Đọc cho h/s soát lỗi.

d. Chấm chữa bài:

- Chấm 5 – 6 bài nhận xét.

3. Bài tập: ( 7’)

Bài 2 (136) Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3 (136) Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch.

- HS đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s tìm theo nhóm.

- Nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò: ( 4’) - Nhận xét chung giờ học.

- Dặn dò học sinh.

- HS đọc.

- HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS tìm.

+ bào – báu, cao – cáu, cháo – cháu, đao – đau, lao – lau.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS tìm theo nhóm.

a)

cây tre buổi trưa ông trăng con trâu nước trong

Che nắng chưa ăn chăng dây châu báu chóng lớn - Lắng nghe.

Toán

Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem lịch.

3. Thái độ: GD HS biết quý trọng thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Lịch 2. HS : Lịch

(26)

III. CÁC ĐỒ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Ổn đinh tổ chức: 1’

A. Kiểm tra bài cũ.( 4’) - Gọi HS trả lời phần b bài 2.

- Nhận xet đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhawcs lại đầu bài.

2. Nội dung .( 28’)

*Bài 1 (80) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tháng 1.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV chuẩn bị 3 tờ lịch tháng như SGK

- Chia lớp làm 3 nhóm.

- Y/C các nhóm dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.

- Gọi h/s các nhóm thi lên bảng điền.

- Nhận xét trò chơi.

+ Vây ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy?

+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy? Ngày mấy?

+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?

*Bài 2 (80) Đây là tờ lịch tháng 4.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- YC HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi.

+ Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào?

+ Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào?

+ 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?

- Lớp hát.

- HS trả lời.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Chú ý lắng nghe, theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS thi nhau lên bảng điền.

T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN 1

1 2 3 4

5 6 7 8 9 10 11

12 13 14 15 16 17 18

19 20 21 22 23 24 25

26 27 28 29 30 31 + Thứ năm.

+ Thứ bảy, ngày 31.

+ Có 31 ngày.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS quan sát tờ lịch tháng 4.

+ Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30.

+ Ngày 27 tháng 4.

+ Ngày thứ sáu.

(27)

+ Tháng tư có bao nhiêu ngày?

- Nhận xét bổ sung.

C. Củng cố – dặn dò: ( 4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

+ Tháng 4 có 30 ngày.

- Lắng nghe.

Âm nhạc

TIẾT 16:KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC-NGHE NHẠC I. MỤC TIÊU:

- Biết Mô Da là nhạc sĩ nước ngoài - Tập biểu diễn bài hát

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

- Đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc (SGV)- Ảnh nhạc sĩ Mô-da, bản đồ thế giới

- Băng nhạc bài hát thiếu nhi hoặc đoạn trích một bản nhạc không lời của Mô-da.

- Nghiên cứu kĩ nội dung trò chơi để hướng dẫn cho HS.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nhắc tên các bài hát đã được học, GV đệm đàn hoặc mở băng cho HS hát lại tên các bài hát: Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon.

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.

- GV đọc chậm và diễn cẩm câu chuyện Mô-da – thần đồng âm nhạc.

- Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da, chỉ trên bản đồ thế giới vị trí nước áo cho HS biết.

-Nêu một vài câu hỏi để HS trả lời sau khi nghe câu chuyện:

+ Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào?

+ Mô-da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông? + Khi xảy ra câu chuyện trên Mô- da được mấy tuổi?

(Giải thích cho HS hiểu từ thần đồng: danh hiệu dành cho những người có những tài năng đặc biệt được bộc lộ rất sớm ngay khi tuổi còn nhỏ) - Đọc lại câu chuyện giúp HS ghi nhớ nhạc sĩ Mô-da một danh nhân âm nhạc thế giới

- Thực hiện yêu cầu GV

- HS ngồi ngay ngắn và chú ý lắng nghe câu chuyện.

- Ngồi ngay ngắn

- HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da và quan sát vị trí nước Áo - HS nghe và trả lời các câu hỏi của GV

+ Người nước Áo.

+ Mô-da đã viết lại bản nhạc khác.

+ Lúc đó, Mô-da mới được 6 tuổi

(28)

- Nhận xét

*Hoạt động 2: Nghe nhạc.

- Giới thiệu một ca khúc thiếu nhi (hoặc một đoạn trích nhạc không lời của nhạc sĩ Mô-da) - GV đặt câu hỏi:

+ Bản nhạc vui tươi, sôi nổi hay nhẹ nhàng, êm dịu

- GV nhận xét ngắn gọn về ca khúc hoặc trích đoạn nhạc vừa cho HS nghe.

- Cho HS nghe lại một lần nữa để HS có thể cảm nhận giai điệu, tìm cảm của bản nhạc.

- Nhận xét

* Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc “Nghe tiếng hát tìm đồ vật’’.

- GV cho HS đứng thành vòng tròn chung quanh lớp. Em sẽ đi tìm đồ vật ra ngoài lớp. GV đưa một vật nhỏ cho 1 em giữ kín. Cả lớp cùng hát một bài hát Em tìm đồ vật vào lớp và bắt đầu tìm bạn nào đang giữ đồ vật theo tiếng hát đã được quy định (tiếng hát nhỏ là đang ở xa đồ vật, tiếng hát to là bạn đang ở gần đồ vật).

- Nhận xét

4 củng cố - Dặn dò

- Cuối tiết học, GV nhận xét, khen ngợi những HS hoạt động tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa tham gia tích cực cần cố gắng hơn ở tiết sau. Dặn HS về ôn lại bài hát Chiến sĩ tí hon để chuẩn bị tiết sau tham gia trò chơi.

- HS nghe và ghi nhớ.

- HS ngồi ngay ngắn lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS nghe lại một lần, nghĩ ra một vài động tác phù hợp với nhịp điệu của bản nhạc.

- HS nghe hướng dẫn để có thể tham gia trò chơi.

- Em tìm đồ vật phải lắng nghe tiếng hát to, nhỏ để định hướng cho đúng nơi giấu đồ vật. Các HS trong lớp phải thể hiện đúng âm thanh to, nhỏ khi bạn tìm đồ vật đến đến gần hát xa đồ giấu đồ vật.

- Ghi nhớ

- HS nghe và ghi nhớ.

Thực hành Toán TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối .

- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ , 23 giờ ,…

- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian . 2. Kĩ năng:Biết xem đồng hồ chính xác

3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh II. CHUẨN BỊ

- Sách thực hành.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

1. Bài cũ:( 3p)

(29)

-GV nêu y/c và gọi lên bảng làm các phép tính : 25 – x = 7, 12 – x = 7 - Gọi hs nhận xét.

-GV nhận xét 2. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

* Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ. (5p) - Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

-GV nhận xét.

Bài 2: Nối theo mẫu (7p) - Gv HS nêu yêu cầu bài.

- Dưới lớp làm vào vở.

- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Đổi cheó vở kiểm tra bài nhau.

-GV nhận xét

*Bài 3 : Nối (5p)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Gv gọi HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng

*Bài 4 : Vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ đúng.(8p)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trả lời miệng.

- Gọi hs nx.

- Gv nx chốt lời giải đúng

*Bài 5 : Đố vui (8p)

- Gv gọi HS đọc yêu cầu bài

- gv gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét.

- Gv gọi 1 Hs nhận xét bài trên bảng - gv nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố dặn dò: (2p) Nhận xét giờ học.

- HS lên bảng làm.Dưới lớp làm vào bảng con.

- Hs nhận xét bài trên bảng.

- HS đọc yêu cầu.

- Hs làm bài vào vở và trình bày miệng.

+ Đồng hồ 1: 8 giờ + Đồng hồ 2: 10 giờ + Đồng hồ 3: 3 giờ + Đồng hồ 4: 3 giờ - Hs nêu yêu cầu bài

- Dưới lớp làm bài vào vở.

- Thực hiện theo yêu cầu của gv.

- HS đọc yêu cầu - Hs làm

- Hs đọc và nhận xét - hs nêu

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài vào vở - Hs trả lời.

- hs nhận xét - Hs nghe.

- Hs đọc bài - Hs đọc bài a. Đ

b.S c.Đ

- Lắng nghe.

(30)

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 2

I. MỤC TIÊU

- Tìm tiếng có vần ui/ uy ( BT1) ; tiếng có thanh hỏi/ ngã trong bài “ Chó cứu hỏa

’’ ( BT2). Nối đúng từ ngữ trái nghĩa( BT3)

- Luyện tập đặt câu văn với cặp từ ngữ trái nghĩa ( BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. VBT thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A.KTBC: 5’

- Gọi hs lên viết những từ chỉ hình dáng, từ ngữ chỉ màu sắc.

B. Bài mới : 30’

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1:Tìm tiếng có vần ui/ uy - GV yêu cầu học sinh đọc to yêu cầu

- Gọi một số học sinh thực hiện trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở

- GV yêu cầu học sinh nhận xét

- Yêu cầu học sinh chữa bài vào vở ( nếu sai )

* Bài 2: Tìm tiếng có thanh hỏi/

ngã trong bài “ Chó cứu hỏa ’’

- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp thực hiện vào vở bài tập

- GV yêu cầu học sinh nhận xét - Gv nhận xét , kết luận

* Bài 3: Nối đúng từ ngữ trái nghĩa - Gọi 1 hs nêu yêu cầu

- Yêu cầu hs làm bài

- Gọi 1 số học sinh nêu câu trả lời

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

- 1 học sinh đọc trước lớp

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

+ 3 tiếng có vần ui: mui thuyền, mùi thơm, múi bưởi

+ 3 tiếng có vần uy: thùy mị, thủy thủ, khuy áo

- HS nx

- 1 hs đọc yêu cầu

- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở:

+ 3 tiếng có thanh hỏi: nhỏ, lửa,thả + 3 tiếng có thanh ngã: hãi, nữ, nghĩ - HS nx

- Đối chiếu sửa sai - 1HS nêu yêu cầu - HS thực hiện làm bài + dũng cảm – hèn nhát + đen sì – trắng muốt

+ thông minh – ngốc nghếch + hiền lành – dữ tợn

(31)

- Gv nhận xét

* Bài 4: Chọn cặp từ trái nghĩa ở BT3 , đặt câu với mỗi từ

- Gọi 1 hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài

- Gọi 1 số học sinh nêu câu trả lời - Gv nhận xét

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Bài học hôm nay củng cố cho chúng ta kiến thức gì?

- Chuẩn bị bài tiết học sau

- HS thực hiện nêu - Lắng nghe

- 1HS nêu yêu cầu - HS thực hiện làm bài

Ai? Thế nào?

Chó cứu hỏa rất thông minh Những chú mèo Trông thật ngốc

nghếch - HS trả lời

- Lắng nghe.

- Hs trả lời.

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 12 năm 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019 Toán

Tiết 80 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ ; ngày , tháng.

2. Kĩ năng: Biết xem lịch.

3.Thái độ: GD HS ý thức tự giác, quý trọng thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Đồng hồ, lịch.

2. HS : Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’ )

- Gọi 2 hs lên bảng thực hành xem lịch.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.

- HS chú ý lắng nghe.

(32)

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung.( 28’ )

Bài 1 (81) Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau ?

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s làm bài.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2 (81).

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu h/s làm bài.

a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.

+ Tháng năm có bao nhiêu ngày?

b. Xem tờ lịch trên rồi cho biết.

+ Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy?

+ Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào?

+ Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5?

+ Thứ 4 tuần trước là ngày nào? + + Thứ tư tuần sau là ngày nào?

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3: Thực hành

- GV yêu cầu học sinh thực hành trên đồng hồ mô hình

- GV quan sát, nhận xét C. Củng cố - dặn dò: ( 4’ )

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

+ Câu a - Đồng hồ D.

+ Câu b - Đồng hồ A.

+ Câu c - Đồng hồ C.

+ Câu d - Đồng hồ B.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài.

T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN

5

1 2

3 4 5 6 7 8 9

10 11 12 13 14 15 16

17 18 19 20 21 22 23

24 25 26 27 28 29 30 31

+ 31 ngày.

+ Thứ 7.

+ Là ngày 1, 8, 15, 22, 29.

+ Ngày 12/5.

+ Ngày 5/5.

+ Ngày 19/5.

- HS thực hiện quay kim trên mặt đồng hồ

(33)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh./. - Lắng nghe Tập làm văn

Tiết 16: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen ngợi (BT1).

- Kể được 1 vài câu về 1 con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) .

2. Kĩ năng: Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3).

3. Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. GV : Giáo án, bảng phụ 2. HS : Đồ dùng học tập

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ.( 4’)

- Gọi h/s đọc bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em.

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung.

Bài 1:(137)Từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới tỏ ý khen.( 8’)

- Gọi h/s nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi h/s đọc câu mẫu.

- Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà.

- GV: Các em suy nghĩ và ghi câu mình khen vào giấy. Khi làm các em cần ghi câu nói thể hiện tình cảm thật thà khi khen .

- Yêu cầu đặt câu theo mẫu SGK hoặc đặt câu cho người ngồi bên cạnh mình.

- HS đọc.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS đọc:

+ Đàn gà rất đẹp ® đàn gà mới đẹp làm sao!

+ Đàn gà thật là đẹp.

- Lớp lắng nghe.

- HS đặt câu theo cặp.

+ Chú cường khoẻ thật, bạn Khánh khỏe thật,…

+ Lớp mình hôm nay sạch thật đấy!

- Bạn Nam học giỏi thật, bạn Khánh

(34)

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2 (137) Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết. ( 15’)

- Gọi h/s nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu h/s quan sát tranh minh họa các con vật nuôi, chọn kể về 1 con vật nuôi mà em biết. Đó có thể là 1 vật nuôi trong nhà hoặc hàng xóm, có thể nó không được vẽ trong tranh.

+ Tên con vật em định kể là gì ? +Nó là của nhà hay của hàng xóm ? + Bộ lông, mắt nó thế nào?

+ Em có hay chơi với nó không?

+ Em đã chăm sóc nó thế nào ?

+ Các em đã làm gì để bảo vệ các loài vật đó ?

- Nhận xét bổ sung.

Bài 3(137) Lập thời gian biểu buổi tối của em.( 8’)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo.

- Yêu cầu h/s tự viết đúng đúng thời gian thực tế ở nhà. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.

- Gọi h/s đọc trước lớp.

- Cho hs làm vào vở . - Gọi hs đọc bài của mình .

- Nhận xét bổ sung.

C. Củng cố - dặn dò: ( 4’ ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

học hiểu bài nhanh thật.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lắng nghe.

- Chó, mèo, chim, thỏ…

- HS nối tiếp nhau kể theo phần gợi ý.

- HS dựa vào gợi ý và kể:

+ Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất đẹp. Bộ lông màu trắng, mắt tròn như hòn bi và xanh biếc.

Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên cạnh em.

Em rất yêu quý nó và thích chơi đùa với nó. Em luôn nhắc nhở mọi người cần phải chăm sóc và bảo vệ các con vật.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS đọc lại thời gian biểu của Phương Thảo.

- HS viết bài.

- HS đọc bài trước lớp.

* Buổi tối :

+ 18giờ 30 – 19giờ 30 : xem phim.

+ 19giờ 30 – 20giờ 30: học bài . + 20giờ 30 – 21giờ: vệ sinh cá nhân.

+ 21 giờ : đi ngủ.

- Lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

(35)

II. CHUẨN BỊ

- Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A.Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 16 1.Sinh hoạt trong tổ.

2.Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp . 3.Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp.

4.Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp . 5.Ý kiến giáo viên chủ nhiệm.

A. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 17

*Nề nếp:

-Đi học đúng giờ.

-Chấp hành tốt nội quy lớp học.

-Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.

-Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Dạy xong các câu có trong lời 1 bài giáo viên ghép các câu lại và yêu cầu học sinh hát cùng đàn một cách thuần thục.. - Nhắc HS lưu ý dấu nhắc lại và yêu cầu các em hát

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Người ta có thể hát từ 2 bè đến 4,5 bè…Dù hát bè kiểu nào thì sự hòa hợp âm thanh vẫn là tiêu chuẩn cao nhất để đánh giá cách trình diễn đầy tính nghệ thuật