• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 (09/9 – 13/9/2019)

NS: 4/9/2019 NG: Thứ hai ngày 09 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ SGK, bảng con III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

Sách vở + đồ dùng học toán.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’): Nêu mục tiêu tiết học

2- Nội dung (15')

a) Ôn tập đọc, viết phân số.

- GV cho HS quan sát các hình như SGK/3

- YC HS viết phân số biểu thị số phần đã tô màu.

- Gọi HS nêu cấu tạo của phân số đó.

- GV nhận xét, khắc sâu KT.

- Y/c HS lên bảng chỉ và nêu tên gọi lại tất cả các phân số ứng với các mô hình - GV nhắc lại

3 2,

10 5 ,

4 3,

100

40 là các PS.

- Gọi HS nhắc lại

- Lưu ý cho HS: mẫu số của PS phải khác 0

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số(5’):

- GVviết phép chia lên bảng và YC HS viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số.

- Gọi HS NX

- Gọi HS nêu lại cách viết.

Cả lớp

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát

- 1 HS lên bảng viết phân số, dưới lớp viết vào nháp

- HS nêu cấu tạo PS sau đó nêu rõ các bộ phận, ý nghĩa của các bộ phận của PS.

Viết

3

2, đọc là hai phần ba.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS thực hiện

- 2 em

- HS theo dõi - 1HS nêu chú ý (1) SGK 1: 3 =

3

1; 4 : 10 =

10 4 ; 5 =1

5; 12 =

1 12

- 1 em

- HS dùng BC viết lại các phép tính

(2)

- GV củng cố và tiến hành tương tự đối với các chú ý 2, 3, 4 (SGK)

- T/c cho HS viết trên BC.

c) Thực hành: (20’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Chữa bài: Gọi HS nêu miệng

- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2, 3:

- Y/c cả lớp làm bài cá nhân

- Đưa ra đáp án đúng cho HS đối chiếu.

- Gọi HS NX đánh giá kq bài làm của bạn

- Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.

- YCHS làm bài

- Gọi HS giải thích lí do điền như vậy - Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (2’):

- GV hệ thống nội dung bài.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu, làm bài cá nhân vào VBT.

a) Đọc các phân số:

11 4 ;

100 75

b) Nêu TS và MS của từng phân số - HS thực hiện, chia sẻ trước lớp.

- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs thực hiện, sau đó một số cặp trình bày trên bảng lớp.

- Làm bài vào vở.

- 2 em cùng bàn đổi vở chữa bài - Đại diện 2-3 bàn báo cáo - Giơ tay báo cáo đáp án đúng.

-HS làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng chữa, giải thích cách làm.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 1. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. HS hiểu được một số từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- HS thuộc lòng một đoạn thư.

3. HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

*QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

* GD đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Mở đầu (1 phút).

- GV giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ - HS theo dõi

(3)

quốc em và nêu một số điểm cần chú ý của môn tập đọc

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1 phút): Bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc.(10 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* Gv chia đoạn: 2 đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3-4 em)

- Gọi 2 Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Gọi 2 Hs đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong bài nghĩa là gì?

* HD đọc câu văn dài

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c cho HS luyện đọc theo cặp, GV quan sát HD.

- Gọi 1 cặp đọc

- Gv nhận xét,tuyện dương.

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút) - Y/c Hs đọc thầm đoạn 1.

+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đó nói trong thư là gì?

- Y/c Hs đọc thầm đoạn 2 để TLCH:

+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3.

Thư gửi các học sinh

- HS thực hiện - Lớp theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?

Đoạn 2: Trong năm học ... Hồ Chí Minh

- Hs thực hiện.

- Từ: siêng năng, nô lệ, trở nên, ngày tựu trường

- Hs thực hiện - Hs thực hiện

+ ...đó là cuộc cách mạng năm 1945 đã thắng lợi lớn.

Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều - Hs nêu ý kiến.

- Hs theo dõi - 2-3 H đọc, nhận xét - Hs thực hiện.

- 6 - 9 em đọc.

- HS đọc, lớp theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Hs lắng nghe.

1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945

- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.

- Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công

2. Nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để lại…

- Thảo luận cặp đôi và nêu

(4)

? Qua thư của Bác em thấy Bác Hồ khuyên và gửi gắm hy vọng gì vào các em HS ?

- Đưa ND bức thư Bác Hồ viết cho Hs ngày khai giảng đầu tiên

* Như vậy: Trẻ em đều có quyền được đi học, có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

d) Hướng dẫn học thuộc lòng. (10 phút) - Tổ chức cho HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh theo nhóm)

- T/c thi đọc thuộc lòng

- G - H cùng nhận xét đánh giá.

3. Củng cố dặn dò. (2 phút)

? Em sẽ làm gì để góp phần KT nước nhà ?

*Liên hệ: Em cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức của của Bác Hồ kính yêu.

- Y/c Hs đọc lại ND bài - Nhận xét tiết học.

- CB bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

* Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Hs quan sát.

Sau 80 năm giờ nô lệ ... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

- HS thi đọc giữa các tổ.

+ Học giỏi để đem kiến thức ...

--- CHÍNH TẢ (nghe - viết)

Tiết 1. VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài thơ Việt Nam thân yêu;không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng thức thơ lục bát.

- Tìm được đúng tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận.

* GDQTE : Các em có quyền được học tập trong nhà trường, quyền có giáo dục về các giá trị (truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bút dạ, phiếu viết từ ngữ BT2, BT3.

III. CÁC HĐ DẠY – HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. ÔĐTC: - Gv nêu y/c của giờ chính tả.

B. Bài mới:

1- GTB (2’): G nêu MĐYC giờ học.

2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (20’) - G đọc bài viết, HS theo dõi SGK.

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp ?

Nghe - viết: Việt Nam thân yêu

- Hs theo dõi. Sau đó TLCH:

+ Mênh mông biển lúa...,

(5)

- Y/c Hs đọc thầm bài viết, quan sát cách trình bài thơ lục bát.

- GV đọc cho HS viết từ khó (BC).

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc lại toàn bài, HS soát bài tự phát hiện lỗi.

- GV chấm chữa bài (10 em).

- G nhận xét chung.

3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (15’)

*Bài 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn Ngày Độc lập

Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ,…

- Y/c 3H lên bảng điền thi nhanh, đúng (trên phiếu).

- Gọi 2H đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa theo lời giải đúng.

*Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. (phiếu)

Âm đầu đứng trước i,ê,e đứng trước các âm còn lại âm “cờ” viết là : k viết là : c âm “ gờ” viết là : gh viết là : g âm “ngờ” viết là : ngh viết là : ng

- Y/c 4H lên bảng thi điền nhanh.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Gọi 2Hs nhắc lại quy tắc viết c/ k ; g/ gh ; ng/ ngh C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G nhận xét giờ học.

- Tuyên dương HS viết đẹp – CB tuần 2.

Cánh cò bay lả - Thực hiện cả lớp

+ Từ : mênh mông, biển lúa, dập dờn.

- Cả lớp

- H đổi vở, soát lỗi

- 1H nêu yêu cầu bài 2 - Hs làm bài vào VBT.

- Hs thực hiện.

- 1H đọc yêu cầu.

- H làm bài cá nhân vào VBT.

- Hs thực hiện sau đó lớp sửa lại bài theo lời giải đúng.

--- BUỔI CHIỀU:

LỊCH SỬ

Bài 1. “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kí năng: Nhớ sự kiện và nhân vật lịch sử.

3. Thái độ: Biết các đường phố, trường học,... mang tên Trương Định để tỏ lòng biết ơn ông - Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐD DH: MT, MC III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

(6)

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Kiểm tra đồ dùng sách vở Hs 2. Bài mới (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì (slide1) + Sáng ngày 1- 9 - 1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.

b) HĐ1: Làm việc theo cặp.

- GV y/c 1 HS đọc trước lớp đoạn: "Năm 1862...

đến Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải"

sau đó thảo luận trong nhóm để hoàn chỉnh phiếu học tập. GV gửi tập tin cho HS:

Câu 1. Điều gì khiến Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ ?

A. Trương Định muốn ở lại triều đình B. Trương Định phải giải tán nghĩa binh

C. Trương Định phải đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang

D. Nhà vua buộc Trương Định phải giải tán nghĩa binh và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang.

- GVKL: Trương Định băn khoăn là: ông làm quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội khi quân phản nghịch. Nhưng ND thì không muốn giải tán lực lượng và một lòng tiếp tục kháng chiến.

c) HĐ 2: Làm việc theo nhóm (3 nhóm)

- GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm cử nhóm trưởng, thư kí làm việc trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

? Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân

- Cả lớp.

- Quan sát, lắng nghe.

"Bình Tây đại nguyên soái"

Trương Định

- 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK.

- Các nhóm nhận tập tin, hoàn chỉnh và gửi bài

- HS lắng nghe

- Hs làm việc theo nhóm 4 đọc SGK thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.

+ Nghĩa quân và nhân dân suy

(7)

chúng đã làm gì ?

? Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?

- GV chiếu một số bài lên bảng, nhận xét và nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được, sau đó ghi KL SGK lên bảng.

- Y/c Hs đọc ND ghi nhớ (slide 2).

3- Củng cố, dặn dò (2 phút)

+ Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?

- Em biết thêm gì về Trương Định.

- GV liên hệ giáo dục HS (đọc cho HS biết một số thông tin về Trương Định). (slide 3)

- GV n.xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

tôn Trương Định làm "Bình Tây Đại nguyên soái"

+ Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

- 3 - 4 H nêu - HS lắng nghe.

- Hs nêu ý kiến.

--- Đạo đức

Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1) I/ MỤC TIÊU.

Sau bài học này học sinh biết:

KT: - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.

KN: - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đạt mục tiêu.

TĐ: - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, ren luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức được mình là H lớp 5

- Kĩ năng xác định giá trị và ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là H lớp 5)

III/ TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.

- Các bài hát về chủ đề trường em.

- Micrô không dây để học sinh chơi trò chơi “ Phóng viên”.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Phương pháp dạy học Nội dung

Khởi động(2 phút): H hát tập thể

Hoạt động 1 (5 phút): Quan sát tranh và thảo luận.

*MT: Hs thấy được vị thế mới của học

- Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em”.

(8)

sinh lớp 5, vui và tự hào.

*Cách tiến hành:

- Y/c hs quan sát từng tranh ảnh trong sách giáo khoan

? Tranh vẽ gì?

? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?

? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối lớp khác?

? Theo em chúng ta cần là gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?

* GDKNS: Năm nay các em lên lớp 5.

Lớp 5 là lớp lớn nhất trường...gương mẫu về mọi mặt.

Hoạt động 2(20 phút): Làm bài tập 1- SGK

* MT: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của học sinh lớp 5.

* CTH:

- G nêu y/c bài tập 1, yêu cầu học sinh thảo luận bài tập theo cặp.

- Gọi vài nhóm lên trình bày.

- Nx và kết luận.

Các điểm a.b.c.d.e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện.

Hoạt động 3: Tự liên hệ( Bài tập 2- SGK)

* MT: Giúp học sinh nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để là học sinh lớp 5.

* CTH:

- G nêu y/c học sinh liên hệ - Y/c hs thảo luận theo cặp

- Gọi một số học sinh tự liên hệ trước lớp.

* KL- GDKNS: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình thực hiện tốt, khắc phục những mặt còn thiếu sót để là học sinh lớp 5.

Hoạt động 4 (10 phút): Chơi trò chơi

“Phóng viên”.

- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Nêu nội dung từng tranh - 4-5 H nêu.

- Là học sinh lớn nhất trường, phải gương mẫu cho các em dưới noi theo.

- Chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày và trong học tập.

- Trao đổi theo cặp.

- Trao đổi theo cặp.

- 3 nhóm trình bày: a.b.c.d.e là nhiệm vụ của H lớp 5 .

- 3 học sinh liên hệ.

- Ví dụ:

(9)

*MT: Củng cố lại nội dung bài học.

* CTH: Tổ chức cho học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn học sinh khác về một số nội dung của bài học.

- G theo dõi, nhận xét, kết luận:

Các em cần cố gắng học giỏi....phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu,...

Rút ra ghi nhớ, gọi học sinh nhắc lại.

- Dặn dò về nhà.

? Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì?

? Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp 5?

Hát, đọc một bài thơ về chủ để

“Trường học”?

- 2 H nhắc lại

--- Khoa học

Bài 1: SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

2. Kĩ năng: Biết phân tích, đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ, con cái.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học. Thích tìm tòi, khám phá.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.

III. CHUẨN BỊ:

- Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Giới thiệu chương trình học.( 5’) - GV yêu cầu 1 HS đọc tên SGK.

+ Em hãy mở mục lục và đọc tên các chủ đề của sách.

+ Em có nhận xét gì về sách Khoa học 4 và Khoa học 5?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới ( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Bạn nào có thể nêu cho cô 1 số loài sinh vật sinh sản bằng cách nào?

- GV giới thiệu vào bài.

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Trò chơi “ Bé là con ai?”

- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ và phổ biến cách chơi:

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng

- 1 HS đọc: Khoa học 5.

- HS đọc các chủ đề.

+ So với sách Khoa học 4, sách Khoa học 5 có thêm chủ đề Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- 1 số HS nêu.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động

(10)

phục vụ trò chơi cho từng nhóm.

- Đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát.

+ Tại sao lại cho rằng đây là 2 bố con (mẹ con)?

- Nhận xét, khen ngợi HS.

- GV tổng kết trò chơi:

+ Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé?

+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

- Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

(Dựa vào đó GV giúp HS hình thành được Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau)

* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người

- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 4 - 5 SGK và hoạt động cặp:

+ Cùng quan sát tranh. HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời.

+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng định được bạn nêu đúng hay sai.

- Treo tranh minh họa. Yêu cầu HS lên giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên

- Nhận xét, khen ngợi HS.

+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?

+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?

- Kết luận: Nhờ sự sinh sản … tạo thành dòng họ.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

- GV nêu yêu cầu: Các em hãy giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình

nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.

- 2 nhóm dán lên bảng.

- HS hỏi - trả lời

+ Nhờ em bé có các đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp như hướng dẫn của GV.

- Đại diện 1 số cặp nêu nội dung thảo luận trước lớp.

+ Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ.

+ Nhờ sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình.

- Lắng nghe.

(11)

bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình - Hướng dẫn, giúp đỡ các em gặp khó khăn.

- Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

+ Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em?

+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình dòng họ được kế tiếp nhau?

+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- Kết luận: Sự sinh sản ở người có vai trò và ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự sống trên Trái Đất… duy trì, kế tiếp nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn bài và liên hệ thực tế.

Chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe và làm theo yêu cầu.

- HS vẽ vào giấy A4.

- HS giới thiệu về gia đình mình.

+ Vì trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau.

+ Thì loài người sẽ bị diệt vong, không có sự phát triển của xã hội.

- HS lắng nghe.

--- NS: 5/9/2019 NG: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019

TOÁN

Tiết 2. ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và QĐMS các PS.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT Toán 5/1.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) BT 3,4 (SGK) - GV kiểm tra, nhận xét

B. Bài mới:

1- GTB (1’): GV nêu mục tiêu giờ học 2- Nội dung:

a) Ôn tập tính chất cơ bản của PS (7’) - G nêu VD1, VD2 - HS thực hiện + Em có nhận xét gì về phân số:

6 5;

18 15;

24 20

- 2 HS chữa bài

Ôn tập: Tính chất CB của phân số

VD1:

6 5 =

3 6

3 5

=

18 15

VD2:

18 15 =

3 : 18

3 : 15 =

6 5;

6 5 =

4 6

4 5

=

24 20

+ .... ta được 1 phân số bằng với

(12)

? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thì ta được gì?

* Tính chất: SGK

b) Ứng dụng TCCB của PS: (10’)

? Thể nào là rút gọn phân số?

+ Rút gọn phân số

- G lưu ý H: rút gọn thành PS tối giản

* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

+ Quy đồng mẫu số các phân số

- G đưa VD c) Thực hành:

- Y/c 2 HS nêu yêu cầu BT 1,2 - T/c cho HS tự làm BT 1,2

- GV lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh và trường hợp MS này chia hết cho MS kia

- T/c cho HS thi tìm nhanh giữa các tổ.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 Hs nhắc lại TC cơ bản của PS.

- Nhận xét tiết học, CB bài sau.

phân số đã cho.

- 3 HS nhắc lại

+ Chia cả TS & MS cho cùng một STN khác 0...

120 90 =

30 : 120

30 :

90 =

4 3

5 2

7

4 MSC: 35

5 2 =

7 5

7 2

=

35 14:

7 4 =

5 7

5 4

=

35 20

- HS tự quy đồng mẫu số trên BC.

Bài 1: Rút gọn các phân số (VBT- 4)

30 18 =

6 : 30

6 : 18 =

5 3;

24 36 =

9 : 27

9 : 36 =

3 4

Bài 2: Quy đồng mẫu số (VBT-4) b) 6

5

18

17 MSC: 18

6 5 =

3 6

3 5

x x =

18

15, giữ nguyên

18 17

Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:

(SGK- 6)

5 2 =

30 12 =

100 40 ;

7 4 =

21 12 =

35 20

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: MT, MC, phiếu lớn (BT2).

(13)

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

- GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học.

2. Phần nhận xét. (10 phút)

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- Lớp theo dõi SGK.

- T/c cho Hs thảo luận theo cặp và trả lời.

? So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần.

- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

- Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng nghĩa.

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 2.

- T/c cho HS trao đổi với bạn và phát biểu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Ghi nhớ.

- Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là những loại nào?

- GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ SGK (slide 3)

4. Luyện tập (25 phút)

- Gọi 2 HS đọc đề bài và nêu các từ in đậm .

- Y/c HS làm việc cá nhân VBT, nêu - GV chốt lại kết quả đúng.

- Gọi 2 HS đọc đề bài.

- y/c HS làm việc cặp đôi vào vở, 2 cặp làm vào phiếu lớn.

- Gv và Hs cùng BS làm phong phú thêm về từ đồng nghĩa.

Từ đồng nghĩa.

Bài 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong mỗi ví dụ: (slide 1)

a) xây dựng - kiến thiết (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

b) vàng xuộm (màu vàng đậm của lúa đã chín); vàng hoe (màu vàng nhạt, tươi, ánh lên); vàng lịm (màu vàng thẫm của quả đã chín già, gợi cảm giác rất ngọt).

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu miệng: non sông - giang sơn…

Bài 2. Thay những từ in đậm … (slide 2) - Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.)

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được (vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.) - 2 Hs trả lời miệng. Lớp nhận xét BS.

- 3 HS đọc lại.

Bài 1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Từ đồng nghĩa với:

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn

…..

To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại … Học tập: học hành, học hỏi, học, ...

(14)

- HD cho HS nắm vững Y/c của đề.

- Y/c HS làm cá nhân vào vở

- Gọi một số Hs nêu miệng kết quả.

- Gọi HS nhận xét bài cảu bạn 5. Củng cố dặn dò. (2 phút) - Gọi Hs đọc lại ND ghi nhớ - GV nhận xét tiết học

- Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng tốt về từ đồng nghĩa.

- Hs thực hiện

Bài 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2:

- 5 - 6 H nối tiếp nhau đọc các câu đã đặt.

- 2 Hs thực hiện.

- Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 1: LÍ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 - 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Khâm phục anh Lí Tự Trọng.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

GVGT tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.

2. Bài mới. (35 phút)

*HĐ1. GTB: Anh Lí Tự Trọng tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như một huyền thoại.

*HĐ 2. Giáo viên kể chuyện.(2 lần) - G đưa tranh và kể chuyện theo tranh - GV kể lần 1. GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh họa (đưa ra lần lượt từng tranh .

*HĐ 3. HD HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Y/c Hs nêu y/c của bài - GV gợi ý HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh theo GV kể.

- 1 H đọc yêu cầu.

(15)

cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng phụ viết lời thuyết minh.

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2

- GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu.Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .

- Yêu cầu HS kể theo nhóm 6

- Yêu cầu HS thi kể trước lớp. (6 em/ lượt) 4 lượt

- Gv nh.xét tuyên dương.

- Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- GV chốt lại và ghi bảng.

3. Củngcố, dặn dò. (2 phút)

- Liên hệ và cho Hs xem tư liệu về anh Lý Tự Trọng (slide 4)

- GDQPAN:

+ Ngoài anh Lí Tự Trọng, em còn biết thêm những tấm gương dũng cảm nào của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe..

- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

- HS làm việc cá nhân.

- 6 H nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

Bài tập 1.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.

+ Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư, tài liệu qua đường biển

+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh trong công việc.

+ Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt

+ Tranh 5: Trước toà anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.

+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài Quốc tế ca

Bài tập 2-3. Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Hs tiến hành kể chuyện theo tranh - Đại diện các tổ tham gia thi kể (slide 3) theo từng tranh, cả câu chuyện.

- Hs thực hiện.

* Ý nghĩa: Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.

- Hs nêu suy nghĩ, theo dõi.

+ Võ Thị Sáu, Trần Văn Ơn, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Viết Xuân, Vừ A Dính,

---

(16)

NS: 6/9/2019 NG: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 3. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (5’) BT 2,3 (SGK) - G kiểm tra (5 HS dưới lớp) - Nhận xét bài trên bảng.

B. Bài mới

1) GTB (1’). - G nêu y/c tiết học 2) Nội dung

a) Ôn tập cách so sánh hai PS (15’) - GV nêu VD

+ Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS ? - GV củng cố, kết luận

? Muốn so sánh 2 PS khác MS ta làm thế nào?

- GV ghi bảng : QĐMS hai PS đó rồi so sánh các TS của chúng.

b) Thực hành:(15’)

Bài 1: (5’) Điền dấu <, >, = - Gọi HS nêu yêu cầu

- YC HS làm bài cá nhân - Gọi HS chữa bài

- GV nhận xét, đánh giá

Bài 2: (10’) Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) Kết quả

6 5,

9 8,

18 17 b)

2 1,

8 5,

4 3

C. Củng cố - Dặn dò. (4’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 H nhắc lại cách so sánh phân số.

- 2 Hs lên bảng làm bài

Ôn tập: So sánh hai phân số

- 2 HS làm trên BC, nêu kết quả - giải thích

VD:

7 2 <

7

5 ;

7 5 >

7 2

* so sánh hai phân số khác mẫu số:

VD:

4 3

7 5;

4 3=

28 21;

7 5 =

28 20

Vì 20 < 21 nên

28 21>

28

20. Vậy

4 3 >

7 5

+ Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số.

- HS làm ra nháp - 1HS nêu kết quả,

- 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT.

- 2HS chữa bảng, giải thích cách làm

- Tương tự BT1

---

(17)

TẬP ĐỌC

Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.

2. HS hiểu được bài văn.

- Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài.

- Hiểu ND chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

3. HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

* GDBVMT: Giữ gìn môi trường làng xóm luôn xanh, sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2H nối tiếp đọc bài Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi 1,2 ; 1 H nêu ND bài - G nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

a) GTB (1’): GV đưa tranh minh họa.

? Tranh vẽ cảnh gì ? (slide 1)

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

* GV chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 - 4 em)

- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu trù phú nghĩa là thế nào?

* HD đọc câu văn dài (slide 2)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- Gọi 2 Hs nêu - Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- Hs thực hiện

Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Hs thực hiện.

Đoạn1: Mùa đông... rất khác nhau Đoạn2:Có lẽ bắt đầu...treo lơ lưng Đoạn 3: Từng chiếc lá ... đỏ chót.

Đoạn 4: Tất cả đượm ... ra đồng ngay.

Vàng xuộm ; vàng mượt ; vàng xọng ;

- Hs thực hiện.

+ Trù phú ; những chuỗi tràng hạt bồ đề.

Có lẽ/ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/

và sáng ngày ra /thì không thấy màu trời có vàng hơn thường khi.

(18)

- T/c HS luyện đọc theo cặp. GV QS, HD.

- Thi đọc: Đoạn 4 (3em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

? Tìm những sự vật trong bài có maug vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

? Nêu ý chính của đoạn 1

- Gọi 1Hs đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em có cảm giác gì?

? Đoạn 2 nói nên điều gì:

* GV: Mỗi sự vật được tác giả quan sát tỉ mỉ và tinh tế. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ? - G nhận xét rút ra ND chính của bài - 2hs đọc lại. (slide 3)

- Giới thiệu cho Hs một số HĐ thu hoạch lúa của bà con nông dân trong ngày mùa (slide 4).

3) Đọc diễn cảm: (10’)

- Đưa ra đoạn văn (slide 5) – gọi 2H nhắc lại giọng đọc bài văn

+ Từ ngữ cần nhấn giọng

- Hs nêu

- Hs thực hiện.

- H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- Hs lắng nghe.

1. Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa:

lúa - vàng xuộm nắng - vàng hoe mía - vàng xọng xoan - vàng lịm rơm - vàng giòn lá mít - vàng ối gà chó - mượt đu đủ - vàng tươi mái nhà - vàng mới; chuối - chín vàng

2. Các cảnh sắc khác nhau của cảnh vật ngày mùa:

Lúa : vàng xuộm : màu vàng đậm

…. Lúa đã chín .

Nắng : vàng hoe : vàng nhạt, tươi ánh lên.

Xoan : vàng lịm: vàng của quả chín ngọt lịm …

3. Thời tiết và con người tô đẹp cho làng quê:

- Không có cảm giác héo tàn hanh hao.

- Hơi thở đất trời, mặt nước thơm nhẹ.

- Ngày không nắng, không mưa - Chăm chỉ, say mê

- Tình yêu quê hương tha thiết của tác giả

* Miêu tả quang cảnh ngày mùa, bức tranh làng quê thật đẹp. Qua đó thể hiện tình yêu thiết tha của tác giả đối với quê hương.

- Hs quan sát, nêu ý kiến.

Màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại.

(19)

- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

- 3 Hs đọc diễn cảm toàn bài.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

? Em sẽ làm gì để làng quê mình luôn được tươi đẹp?

- Liên hệ - Nhận xét giờ học, tuyên dương cá nhân học tốt

- Dặn H chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.

Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không thấy cuống, như những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng.

- Hs thực hiện.

- Đại diện các tổ thi đọc.

+ học tập tốt để XD và bảo vệ quê hương....

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 1. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.

- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa,Chiều tối)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.

* QTE: HS có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II. ĐD DẠY HỌC: GV : bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (1’)

- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G giới thiệu khái quát và hướng dẫn cách học phân môn tập làm văn

2- Nhận xét: (15’)

- Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? là những phần nào ?

- G giới thiệu bài.

- Gọi 1H đọc y/c bài 1 và đọc bài

“Hoàng hôn trên sông Hương”.

- G giải nghĩa từ “hoàng hôn”.

- Y/c cả lớp đọc thầm bài văn, xác định MB, TB, KB.

Cả lớp

- Lắng nghe.

+ Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- Hs thực hiện

*Bài 1: Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn Hoàng hôn trên sông Hương:

+ Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn

- Hs thực hiện và nêu được: MB: Từ đầu đến “ yên tĩnh này”.

(20)

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- G nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

? Nêu cấu tạo của bài văn: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

- Lớp và GV chốt ý đúng.

3) Ghi nhớ:

- Đưa BP

4) Luyện tập: (20’)

- Gọi 1 Hs đọc y/c bài tập 1 và bài

“Nắng trưa”.

- Y/c cả lớp đọc thầm “ Nắng trưa” trao đổi nhóm.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV treo bảng phụ (Cấu tạo bài Nắng trưa) cả lớp quan sát

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi 2H nhắc lại ghi nhớ.

Liên hệ: Các em quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ

- GV nhận xét giờ học.

TB : Tiếp đến “ chấm dứt”.

KB: Câu cuối.

*Bài 2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn : Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- H trao đổi theo nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

+ Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”

tả từng bộ phận cảnh.

+ Bài: “ Hoàng hôn… sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- 2, 3 H rút ra nhận xét, cấu tạo của bài văn tả cảnh.

- 2H đọc ghi nhớ.

*Bài 1: Nh.xét cấu tạo bài Nắng trưa:

- Hs thực hiện, 3H nêu ý kiến.

+ MB (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.

+ TB: Cảnh vật trong nắng trưa.

+ KB (câu cuối): KB mở rộng - cảm giác nghĩ về mẹ.

- 2-3 H nêu lại cấu tạo bài

Lắng nghe

---

CHIỀU Địa lí

Bài 1: VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu.

- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. Nhớ lãnh thổ của Việt Nam.

- Thấy được những thuận lợi khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát mô tả.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải.

* GDBVMT: bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và tự hào về đất nước chúng ta.

*THBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lý nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...

(21)

- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta

*ANQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bài giảng PP.

- Quả địa cầu

- 2 lược đồ trống tương tự như H1, 2 bộ bìa nhỏ, mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam -pu- chia.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Ổn định tổ chức:(5’)

- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài.

2. Các hoạt động:

a. Vị trí địa lí và giới hạn

* HĐ 1: Làm việc cá nhân

- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:

* GDMTBĐ:

+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?

+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?

+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?

+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?

Bước 2:

- HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và trình bày kêt quả làm việc trước lớp.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo; Ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.

Bước 3:

- GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu.

+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?

- Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông

- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát

-HS nghe.

- HS quan sát và lắng nghe .

+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.

- HS chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

- Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.

+ Đông, nam và tây nam.

+ Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, … Quần đảo: Hoàng Sa và Trường Sa.

- HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ.

-HS nghe.

- 2 HS lên bảng.

+ Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các

(22)

Dương thuộc khu vực Đông nam A. Nước ta là một bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không .

b. Hình dạng và diện tích.

HĐ2: Làm việc theo nhóm

Bước1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát H2 và bảng số liệu rồi thảo luận trong nhóm.

* GDMTBĐ, ANQP: Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải

+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?

+ Từ bắc vào nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki- lô- mét?

+ Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu ki- lô- mét?

+ Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ?

+ So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?

Bước 2:

- GV sủa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc–Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km & nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km

HĐ3: Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”

- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng, và hướng đẫn HS chơi.

- GV khen thưởng đội thắng cuộc . C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

- Gọi HS đọc ghi nhớ trang 68 SGK - Nhận xét tiết học .

- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau:”

Địa hình và khoáng sản”

nước bằng đường bộ, đường biển & đường hàng không.

- HS nghe.

- HS nghe .

+ Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.

+ Khoảng 1650Km.

+ Khoảng 50Km.

+ Diện tích nước ta khoảng 330000km2. Nước ta nhỏ hơn Trung Quốc, Nhật Bản và lớn hơn Lào, Cam- pu- chia .

- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung .

- HS chơi theo hướng dẫn của GV

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc - HS lắng nghe

--- BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC

BÀI 1. BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH I. MỤC TIÊU:

- Thấy được Bác Hồ luôn dành tình thương yêu cho các cháu thiếu nhi. Bác mong muốn thiếu nhi Việt Nam luôn trở thành những người có ích cho xã hội.

- GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác

(23)

II.CHUẨN BỊ:

Bút mực, bút chì, giấy A4, máy chiếu, bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” (Sáng tác: Phong Nhã).

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

HĐ của GV HĐ của HS

*HĐ 1: Khởi động (5 phút)

- T/c cho Hs chơi trò chơi Nếu … thì… GV nêu luật chơi, cho chơi nháp sau đó tổ chức cho hs chơi theo 2 nhóm:

Một nhóm sẽ viết 1 vế câu bắt đầu bằng từ “Nếu...” vào 1 mẩu giấy. Nhóm còn lại sẽ viết vế câu bắt đầu bằng từ

“thì...” vào 1 mẩu giấy. Các mẩu giấy đều được ghi tên vào phía sau rồi cho vào 2 giỏ. Sau đó quản trò xáo trộn các mẩu giấy rồi bốc thăm và đọc hai vế lên, nếu tạo thành câu đúng thì là người thắng cuộc.

- Nhận xét, tuyên dương.

*HĐ 2: Đọc hiểu (35 phút)

- Gọi HS đọc Mục tiêu bài học (tr.5).

- GV gọi HS đọc to bài đọc “Bác chỉ muốn các cháu được học hành”.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp (mỗi HS TL một câu hỏi).

=> Câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành, lớn lên xây dựng đất nước.

- GV cho cả lớp nghe bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”.

- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 4 – 6 HS).

Ghi ý kiến thảo luận câu hỏi số 1-4 vào giấy A4.

- Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận.

*HĐ 3: Tổng kết và đánh giá (5 phút)

- GV đặt câu hỏi: Với các em bé nhỏ tuổi hơn mình, các em cần có thái độ và hành động như thế nào?

- Liên hệ và nhận xét tiết học

- Hs theo dõi, chơi nháp sau đó chơi thật

- HS thực hiện.

- HS cả lớp nghe và đọc thầm bài đọc.

- Hs thực hiện

- Hs lắng nghe sau đó nêu cảm nghĩ

- hs thực hiện

- Hs nêu ý kiến

---

NS: 6/9/2019 NG: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 4. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: So sánh hai phân số với đơn vị - So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - So sánh hai phân số cùng tử số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh phân số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (5 phút)

(24)

- Gọi học sinh chữa bài 3,4 SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới;

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. HD học sinh ôn tập. (35 phút) Bài 1 :

- Nêu YC bài tập

- Cho HS làm bài cá nhân - Gọi HS NX, chữa bài.

- Nhận xét, củng cố.

Bài 2:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Gọi HS nêu đặc điểm của phân số ở mỗi phần rồi nhắc lại cách so sánh.

Bài 3: - Y/c học sinh đọc y/c.

- YC HS làm bài cá nhân

- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so sánh sao cho thuận tiện.

- Gọi HS chữa bài, NX

*KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta có thể QĐMS, QĐTS, (so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.

Bài 4

- Y/c học sinh đọc y/c.

- HD HS phân tích đầu bài - Yêu cầu các em làm nhóm đôi

- Gọi đại diện nhóm chữa bài, HS NX 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung : Cách so sánh hai phân số...

- Nx tiết học, dặn dò về nhà .

- 2 H làm bài 3,4

Bài 1: Điền dấu >,<,=

- 1 Hs lên bảng, lớp làm VBT - Nx, chữa.

Bài 2: So sánh các phân số

5. 2 >

7

2 ;

9 5<

6

5 ;

2 11>

3 11

+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.

- 1 hs làm bảng Nx, chữa.

Bài 3: Phân số nào lớn hơn?

- HS làm vào vở

- 3 Hs làm bảng.

- NX và chữa bài

Bài 4 -1 em - Làm bài

- 1 em lên bảng chữa, lớp nhận xét.

- 3 em nhắc lại

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU:

1.KT: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã có thành nhóm từ đồng nghĩa. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.

2. KN: Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại từ đồng nghĩa nhanh, đúng. Viết được đoạn văn hay, đúng chủ đề.

3. TĐ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.

(25)

* GDQTE: các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS - 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

? Thế nào là từ đồng nghĩa? cho VD minh hoạ?

- G nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành kĩ hơn về từ đồng nghĩa.

2- Hướng dẫn làm bài tập:(34’)

*Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với:

+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um, xanh thẫm, xanh mơn mởn….

+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ tía, đo đỏ…

+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng xoá, trắng muốt,….

+ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thủi, đen láy,…

- GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét.

*Bài 2: Đặt câu

- Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.

- Vườn rau nhà em xanh mướt.

- Ông mặt trời đỏ rực nhô lên sau rặng núi phía xa.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

*Bài 3:

- điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm vang - hối hả

- Lớp và GV nhận xét.

- Gọi 1H đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa bài theo lời giải đúng.

*KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

*GD: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

- G nhận xét giờ học.

- 2-3 Hs nêu

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

- 1H nêu yêu cầu bài tập 1.

- H trao đổi tìm từ đồng nghĩa (nhóm đôi).

- 4 H đại diện trình bày

- 2HS khá, giỏi đặt 2 câu với 2 từ:

trắng toát, đen sì.

- H viết vào vở bài tập.

- 1H đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt 1 câu.

- H khá- giỏi thi đọc nhanh câu vừa đặt.

- HS đọc y/c và nội dung

- H viết các từ thích hợp vào VBT.

- 2H viết phiếu lớn, dán bảng.

- Hs thực hiện.

- Hs lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh

- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong