• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 (15/4 - 19/04 /2019)

NS: 07/4/2015

NG: Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2019 Toán

Tiết 146. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của 2 số đó. (BT 1, 2,3)

*Hs tiếp thu tốt làm được BT4.,5 II. ĐD DH: Bảng phụ ghi BT 1 III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ củaHS

1. Khởi động (3- 5 ph) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập (25- 27 ph)

BT 1: Treo bảng phụ cho HS tính rồi chữa bài

- Nhắc lại các phép tính phân số

- Nhận xét, tuyên dương BT 2: Ghi tóm tắt

- Cho HS nêu cách tính diện tích HBH - HD tính chiều cao của HBH

BT 3: HD HS - Vẽ sơ đồ

- Tỉnh tổng số phần - Số ô tô

*BT 4: HD làm tương tự như bài 3

*BT 5: HD HS đọc và khoanh vào ý đúng

- Nhận xét và kết luận

3) Củng cố, dặn dò (3- 5 ph) - Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị bài tiết sau

- Lớp ổn định - 2 HS lên bảng

- Mở SGK - VBT - 1 HS đọc yêu cầu

- 1 số HS nhắc lại cách tính 4 phép tính phân số theo yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc đề và tính

- Trả lời

Đ/S: Diện tích HBH: 180 cm2. - HS đọc đề tóm tắt và giải - Tổng số phần bằng nhau : 2 +5 = 7 (phần) - Số ô tô trong gian hàng là :

63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đ/S: 45 ô tô

*HS giải như BT 3

ĐS: 10 tuổi

* Khoanh vào B vì hình H cho biết 14 số ô vuông đã được tô màu

(2)

Tập đọc

Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đảm bảo tốc độ. Hiểu được đóng góp của nhà thám hiểm Ma-gien-lăng. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Yêu thích môn học, yêu thích sự khám phá.

*BVMTBĐ:

II. KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

III. ĐD DH: BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 3’ Trăng ơi ... từ đâu đến?

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy-học bài mới: 28’

1) GTB: 1’

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

- HD đọc cả bài sau đó t/c cho HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài, kết hợp luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.

- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - GV đọc diễn cảm

b) Tìm hiểu bài

KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?

- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung:

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

- Lắng nghe

- 1 Hs đọc

- Hs đọc nối tiếp cá nhân

- Luyện đọc nhóm đôi - Lắng nghe

+ Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển.

Phải giao tranh với thổ dân.

- HS chọn ý c

(3)

? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?

c) HD đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3

- YC hs luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

3) Củng cố, dặn dò: 3’

KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

+ Hãy nêu nội dung bài?

- Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo.

+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra / Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn / Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người...

- Hs nối tiếp đọc trước lớp

- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định

- HS luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm

- Trả lời theo sự hiểu - Vài hs lặp lại

--- NS: 08/4/2019

NG: Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2019 Toán

Tiết 147. TỶ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU

- Giúp HS bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì - Bài tập 1,2.

*HSKG làm được BT3

II. ĐD DH: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ số tỉnh, thành phố ....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ củaHS

1) Khởi động: (3- 5 ph) - KTBC : Nêu yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương 2) Bài mới (25- 27 ph) HĐ 1: GT tỉ lệ bản đồ

- Lớp ổn định - 2 HS lên bảng

(4)

- Giới thiệu tỉ lệ bản đồ cho HS xem bản đồ có ghi tỉ lệ như ( SGK)

- Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 có thể viết

10000000

1 , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m…) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000cm,…

- Chỉ trên bảng đồ cho HS biết HĐ 2: Luyện tập

*BT 1: GV hỏi và y/c HS trả lời bằng miệng

- Nhận xét, KL

BT 2: Yêu cầu tương tự như BT 1 - Nhận xét, KL

*BT 3: Yêu cầu HS ghi Đ - S vào ô trống.

- Nhận xét kết luận

3) Củng cố dặn dò: (3- 5 ph) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- HS quan sát bản đồ GV giới thiệu tỉ lệ.

- Nghe GV giới thiệu tỉ lệ thu nhỏ tử số và mẫu số.

- HS trả lời theo yêu cầu

- 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000 mm, 1 cm ứng với độ dài thật là 1000 cm, 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm.

- HS làm vào chỗ chấm theo bảng số hiệu.

*HS ghi theo yêu cầu a) 10.000 (S) ; b)10.000 dm (Đ)

c) 10000cm (S) ; d) 1 km (Đ)

--- Chính tả ( nh ớ - viết)

Tiết 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU

- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 3’ YC hs viết 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr

- Nhận xét

B Dạy-học bài mới

1) Giới thiệu bài: 1’Nêu MĐ, YC bài học 2) HD nhớ-viết 21’

- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

? Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa?

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần

- HD phân tích và viết vào BC: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì

- HS thực hiện

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thuộc lòng trước lớp + Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt phát biểu

- Lần lượt phân tích và viết vào BC

(5)

- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài

- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

3) HD làm bài tập 7’

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa

- YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng

Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2 - Bài sau: Nghe lời chim nói

- Nhận xét tiết học

- Vài hs đọc thuộc lòng - Tự viết bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức

- 1 hs đọc y/c

- Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn - Nhận xét

b) viện - giữ - vàng - dương - giới

--- Luyện từ và câu

Tiết 59. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU

- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu HT III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (4’)

- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT4 - Nhận xét

B. Dạy-học bài mới

1) GTB: Nêu MĐ, YC của bài học 2) HD làm bài tập (32’)

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung

- Yc hs làm bài trong nhóm 4 (2 nhóm làm trên phiếu)

- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được

- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi,

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày

b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay,

(6)

thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:

Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...

Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:

la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- HD: Các em tự chọn ND mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2

- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cảm

- Nhận xét tiết học

sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...

d) Địa điểm tham quan, du lịch:

phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...

- 1 hs đọc to trước lớp - 9 hs của 3 dãy thực hiện

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài (2 hs làm trên phiếu)

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước. Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- Lắng nghe, thực hiện

--- Lịch sử

Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG

I. Mục tiêu. Ở tiết học này, HS:

- Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

(7)

+ Đã có nhiều chính sách nhằm pht triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.

- HS khá, giỏi lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm,…

II. Đồ dùng dạy-học: Lược đồ SGK.

III. Các hoạt động dạy-học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: 5’ Gọi HS TLCH về ND bài trước:

? Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?

? Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?

? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài: 1’

HĐ 2. Quang Trung XD đất nước 10’

- T/c cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? ND và tác dụng của các chính sách đó?

- Nhận xét, chốt KT

HĐ 3. Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc (9’) - Y/c HS dựa vào thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 theo CH: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm?

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương

? Em hiểu câu "XD đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào?

- HS thực hiện cá nhân.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS thực hiện, sau đó trả lời được:

+ ND: Lệnh cho dân trở về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt tươi trở lại. Cho đúc tiến mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán.

+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs thực hiện, sau đó đại diện mọt số nhóm nêu kết quả

+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc XD đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.

(8)

=> KL: Chữ Nôm là chữ của dân tộc.

Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.

HĐ 4. Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung 7’

? Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?

? Tình cảm của người đời đối với ông ra sao?

- Nhận xét, chốt KT 3. Củng cố, dặn dò: 3’

? Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- GD, LH: Nhớ ơn Vua Quang Trung...

- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

+ Năm 1792 vua Quang Trung mất.

+ Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- 1 HS kể lại

- Vài HS đọc to trước lớp.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- NS: 09/4/2019

NG: Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019 Toán

Tiết 148. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Bài tập: 1,2.

*Hstiếp thu tốt làm đầy đủ các BT

II. ĐD DH: Vẽ lại tranh ở SGK vào tờ giấy to III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

1) Khởi động: (4ph ) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, củng cố 2) Bài mới: (30 ph) HĐ 1: Giới thiệu tỉ lệ

*Bài toán 1: gợi ý: độ dài thu nhỏ đoạn AB dài mấy cm? (đưa tranh minh họa)

- Trường mầm non vẽ theo tỉ lệ: 1 : 300 hay 3001

+ Tỉ lệ 1 cm ứng với bao nhiêu?

+ 2 cm trên bản đồ ứng bao nhiêu?

- HD cách giải như SGK.

- Giới thiệu bài 2 - Thực hiện như VD1.

- Y/c HS viết : 102 x 1000.000.

- Lớp ổn định - 2 HS lên bảng.

- HS quan sát và trả lời theo y/c + Đoạn AB dài 2 cm

+ 1cm ứng với 300cm

+ 2cm ứng với 2x300 = 600 (cm) - HS trả lời theo yêu cầu

(9)

HĐ 2: Luyện tập

BT 1: yêu cầu tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ vào chỗ chấm

- Nhận xét, KL BT 2: HD như BT 1

- Gợi ý cho HS chỉ tìm ra KQ, không cần giải

- Nhận xét, kết luận

*BT 3: HDHS chỉ tìm ra KQ, không cần giải

- Nhận xét, kết luận

3) Củng cố dặn dò : (3 ph) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị bài

- Hs thực hiện trên giấy nháp - Mở SGK

- HS ghi theo yêu cầu

2 x 500.000 = 1000.000(cm) viết 1.000.000 vào chỗ chấm.

45.000 ; 100.000

- HS chú ý GV HD và giải - Chiều dài thật của phòng học 4 x 200 = 800 (cm) = 8m

*HS đọc yêu cầu và giải.

- Q/Đ từ TPHCM đến Quy nhơn là 27 x 2.500.000 = 67.500.000 (cm) = 675 km

--- Tập đọc

Tiết 60. DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).

II. ĐD DH: BP ghi đoạn luyện đọc.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC:4’

1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Nhận xét, tuyên dương B. Dạy-học bài mới 1) GTB: 1’

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 12’

- Gọi 1 hs đọc cả bài.

- T/c cho Hs đọc nối tiếp theo 2 đoạn:

+ Lượt 1, kết hợp luyện phát âm: lụa đào, vầng trăng, nắng lên, nở nhòa.

HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà

- 2 hs đọc và trả lời

1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện TBD...

- Lắng nghe

- Hs thực hiện - Luyện cá nhân

(10)

Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...//

+ Lượt 2, kết hợp giảng từ khó: điệu, hây hây, ráng

- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - GV đọc diễn cảm

b) Tìm hiểu bài: (10’)

? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

? Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

+ Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?

- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ (8’) - Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài.

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng

C. Củng cố, dặn dò (3’) - YC hs nêu nội dung bài thơ.

- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ - Bài sau: Ăng-co Vát

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe, giải nghĩa - Luyện đọc trong nhóm đôi - Lắng nghe

+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

+ Nắng lên - áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như mới may; chiều tối - màu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sáng ra - lại mặc áo hoa...

+ Đây là hình nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.

- Hs nêu ý kiến: Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.

+ Rèm thêu trước ngực vầng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì ...

- 2 hs đọc lại bài thơ

- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...

- Hs nhẩm bài thơ

- Hs thực hiện cá nhân trước lớp

+ Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông của quê hương mình.

Kể chuyện

Tiết 30. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

(11)

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm…

- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).

*GDMT: HS Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.

II. ĐD DH: Bảng lớp viết đề bài

- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:

+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.

+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện

+ Kết thúc câu chuyện.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC:4’ Đôi cánh của ngựa trắng - Gọi 2 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.

- Nhận xét, tuyên dương B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 1’

2) HD hs kể chuyện 15’

a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm.

- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2

- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK.

Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm

- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?

- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc

- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài,

- 2 hs thực hiện y/c

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi

- 2 hs đọc - Lắng nghe

+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc trong SGK TV4.

+ Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê- mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển.

+ Em kể chuyện về … - 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe

(12)

các em có thể kể 1-2 đoạn.

b) HS thực hành k/c và trao đổi về ND câu chuyện

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.

- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- CB bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.

Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình - Nhận xét tiết học

- TH kể chuyện trong nhóm đôi

- Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe, thực hiện

--- TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- HS đọc truyện Chinh phục đỉnh Ê-vơ-rét - Trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện - Củng cố cho HS về câu cảm.

II. ĐỒ DÙNG DH: BC III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC (3’) Y/c Hs đọc lại bài Võ sĩ Bọ Ngựa - Nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài 1’ và giải thích Ê-vơ-rét 2. Luyện tập 31’

Bài 1. Đọc truyện Chinh phục đỉnh Ê-vơ-rét.

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- Chia bài thành 3 đoạn đọc, t/c cho HS đọc nối tiếp đoạn

- Cho HS đọc bài trong nhóm 3 - Tổ chức cho HS đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm, TL cặp đôi và nêu ý kiến - NX chốt KT

3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV củng cố bài, NX tiết học

- 3-5 Hs đọc

- Hs lắng nghe

- Hs thực hiện. Lớp theo dõi - Hs thực hiện 3 lượt

- Hs thực hiện - 3 nhóm đọc

- Hs thực hiện, nêu ý kiến ra BC

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

(13)

- Củng cố về thực hiện các phép tính trên PS, tỉ lệ bản đồ, dạng toán Tìm PS của 1 số, tính diện tích hình.

II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC:4’ Y/c Hs nêu lại cách thực hiện các phép tính trên PS…

2. Bài mới (30’) a, Giới thiệu bài b, Luyện tập Bài tập 1. Tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

Bài tập 2. Nối (theo mẫu)

- YC HS nêu lại ý nghĩa của tỉ lệ, sau đó t/c thi nối nhanh giữa các tổ

- Nhận xét, tuyên dương Bài tập 3. Viết số thích hợp … - Gọi HS đọc đầu bài

- YC HS làm bài vào vở cá nhân - Nhận xét, củng cố

Bài tập 4. Giải toán

- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt - YC HS làm bài vào vở cá nhân - Gọi 1HS lên bảng làm

Bài giải

Độ dài đáy của HBH là: 12 x 4/3 = 16 (cm) Diệ tích miếng bìa đó là: 16 x 12 = 192 (cm)

Đáp số: 192cm.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố bài, NX tiết học

- Hs nêu cá nhân

- 1em

- Cả lớp làm bài cá nhân.

- 4 em lên bảng làm, lớp NX - 2 hs nêu lại, đại diện mỗi tổ 3 Hs tham gia thi.

- 1em

- Cả lớp làm bài, nêu miệng kết quả.

- 1em thực hiện - Cả lớp làm bài.

- 1 em, lớp NX

--- NS: 10/4/2019

NG: Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2019 Toán

Tiết 149. ỨNG DỤNG TỈ LỆ BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

- Bài tập 1,2.

*Hstiếp thu tốt làm đầy đủ các BT II. ĐD DH: Bảng phụ ghi BT 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

1) KTBC: (3- 5 ph)

(14)

- Gọi Hs nêu lại ý nghĩa của tỉ số trên bản đồ

- Nhận xét, tuyên dương 2) Bài mới: (25- 27 ph) HĐ 1: HD giải bài toán

BT 1: Cho HS tự tìm hiểu đề toán - A và B cách 20m, tỉ lệ 1 = 500 - Độ dài thật của AB là mấy?

- Gợi ý vì sao phải đổi ra cm?

BT 2: HD như bài 1 - HDHS đổi km = mm HĐ 2: Luyện tập

BT 1: Treo bảng phụ, HD cho HS tính độ dài thu nhỏ theo tỉ lệ và ghi vào ô trống.

- Nhận xét, KL

BT 2: cho HS tự tìm hiểu bài toán và chỉ tìm ra KQ, không cần giải.

- Nhận xét, tuyên dương

*BT 3: Yêu cầu HS tính dộ dài thu nhỏ chiều dài và chiều rộng

- Nhận xét, tuyên dương

3) Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- 2 HS lên bảng

- HS tìm hiểu đề toán và trả lời - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp

+ Tính độ dài thu nhỏ như trên bản đồ tỉ lệ theo đơn vị là cm

- 20m = 2000cm

- Khoảng cách AB trên bản đồ là 2000 : 500 = 4 (cm)

- HS tính bài 2 theo HD của GV

- HS tính và ghi theo yêu cầu.

cột 1: 5km = 500.000 cm.

500.000 : 10.000 = 50cm - HS giải theo đề toán 12km = 1.200.000 cm

- QĐ từ bản A đến bản B trên bản đồ là:

1.200.000 : 10.000 = 12 (cm) Đ/S: 12 cm

*HS tính theo yêu cầu

Đ/S : CD : 3cm ; CR : 2cm

--- Tập làm văn

Tiết 59. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, HĐ và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

II. ĐD DH: Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A/ KTBC: 3’

- Gọi hs đọc ND cần ghi nhớ, đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.

- Nhận xét, tuyên dương B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 1’

- 2 hs thực hiện theo y/c

- Lắng nghe

(15)

2) HD quan sát 10’

Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT

- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích

+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát)

+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích.

- Nhận xét, chốt KT

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs

- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?

- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, cái tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con mèo +Bộ lông hung hung vằn đen, màu vàng nhạt, đen như gỗ mun, tam thể ...

+Cái đầu tròn tròn như quả cam sành, tròn như quả bóng ...

+Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên ...

+Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn long lanh, đưa đi đưa lại..

- 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát, lắng nghe

+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân

- Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí

- Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...

. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.

. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.

. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt . Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng

- Ghi vào vở - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c

+ bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi

- Lắng nghe, ghi nhớ

Từ ngữ miêu tả con chó toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt

trông như yên xe đạp

tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng, trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu

(16)

+bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép...

+Bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn...

+Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn...

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc

- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột

Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người

- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong

- bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột

- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu

- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt - Nhận xét, tuyên dương

C/ Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo.

- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn - Nhận xét tiết học.

râu ngắn, cứng quanh mép

- chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại

đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

Hoạt động của con chó

- mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít

- nhảy chồm lên em

- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng

- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần

- Lắng nghe, thực hiện

--- Luyện từ và câu

Tiết 60. CÂU CẢM I. MỤC TIÊU

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).

II. ĐD DH

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 4’ MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3

- Nhận xét

B. Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:1’

2) Tìm hiểu bài 10’

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3

? Hai câu văn trên dùng để làm gì?

- Cuối các câu trên có dấu gì?

=> Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

- Gọi hs đọc ghi nhớ 3) Luyện tập (15’) Bài 1: Gọi hs đọc yc BT

- YC hs tự làm bài (phát bảng nhóm cho 2 hs)

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Mời hs dán bảng nhóm, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Câu kể

a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp

- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm

- Lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

+ Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo

+ A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.

+ Cuối câu có dùng dấu chấm than - Lắng nghe

- Vài hs đọc trước lớp - 1 hs đọc y/c

- Tự làm bài

- Lần lượt phát biểu

Câu cảm

- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

- Ôi, trời rét quá!

- Bạn Ngân chăm chỉ quá!

- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!

- 1 hs đọc y/c

- HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật!

- Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!...

b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp

(18)

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!

b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) Trời, thật là kinh khủng!

C. Củng cố, dặn dò: 4’

- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.

- Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu.

- Nhận xét tiết học.

cậu!

- Trời, bạn làm mình cảm động quá!

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.

b) Bộc lộ cảm xúc thán phục.

c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.

- Lắng nghe, thực hiện

--- HĐNG

TỔ CHỨC NGÀY HỘI ĐỌC (Nhà trường tổ chức)

--- NS: 11/4/2019

NG: Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2019 Toán:

Tiết 150. THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU

- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng. (BT1 )

*HS tiếp thu tốt có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.

*Hstiếp thu tốt làm được BT2 II. ĐD DH

- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét - Cọc tiêu, cột mốc III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ củaHS

1) KTBC ( 3- 5 ph ) Chấm vở HS - Nhận xét, tuyên dương

2) Bài mới: ( 25- 27 ph ) HĐ 1: GT cách đo - HD cách đo như SGK.

- Thực hành ngoài lớp

- Chia lớp thành 7 nhóm nhỏ - Giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Nhận xét, KL + BT1: Đo độ dài.

- GV HD - kiểm tra ghi kết quả của các nhóm.

- Nhận xét, KL

- 5 HS đưa vở lên.

- Hs theo dõi

- HS dựa vào chú ý cách đo như GV đã HD để đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.

- Làm việc nhóm 4

- Các nhóm tiến hành đo theo yêu cầu của GV đã nêu.

- Thư ký ghi kết quả vào giấ.

(19)

*BT 2: Tập ước lượng

- Cho HS thực hiện như yêu cầu BT.

- GV nhận xét, kết luận

3) Củng cố, dặn dò : (3- 5 ph) - Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà thực hiện đo sân nhà và chuẩn bị tiết sau

*Hs tiếp thu tốt làm đầy đủ các BT - Đọc yêu cầu

- HS bước mỗi em 10 bước xem khoảng bao nhiêu mét, dùng thước để kiểm tra lại

--- Tập làm văn

Tiết 60. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU

Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

II. KNS: - Thu thập, xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm công dân.

III. ĐD DH: 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to IV. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A/ KTBC: 4’ Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) GTB:1’ Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs làm bài tập 30’

Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c và ND của phiếu KNS: - Thu thập, xử lí thông tin.

- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân)

- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác.

Vì vậy:

+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.

+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.

+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.

+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng)

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe

- Lắng nghe, ghi nhớ

(20)

+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em,

+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.

+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên.

- YC hs tự điền nội dung vào phiếu - Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai - Cùng hs nhận xét

Bài tập 2: Gọi hs đọc yc

KNS: - Đảm nhận trách nhiệm công dân.

- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào?

=> Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.

- CB bài sau - Nhận xét tiết học.

- Tự điền vào phiếu - Nối tiếp đọc tờ khai - Nhận xét

- 1 hs đọc to trước lớp

- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 30 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 31 1. Nhận xét tuần 30

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại: ...……….………..…..…….…………

* Tuyên dương: ...………...………...………...…...

* Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 31

...

(21)

...

...

...

...

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Củng cố về tỉ lệ bản đồ

II. Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC: Y/c Hs nêu lại ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, cách tính độ dài thực tế theo tỉ lệ, từ độ dài thực tế ra độ dài thu nhỏ

- Nhận xét, củng cố.

2. Bài mới (35’) a, Giới thiệu bài b, Luyện tập

Bài tập 1. Nối (theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2 - YC HS làm bài vào vở cá nhân Đáp án: a) 100m b) 50cm

Bài tập 3 - Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài vào vở

Bài giải

1000000 x 102 = 102 000 000 (mm) Đổi: 102000000mm = 102km

Chiều dài thật của quãng đường HN-HP là 102km.

Bài tập 4. Đố vui - Gọi HS đọc đầu bài - YC HS làm bài - Gọi HS trả lời miệng 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 3 Hs nêu lại

- Hs lắng nghe - 1em

- Cả lớp làm bài cá nhân.

Sau đó t/c thi nối nhanh theo 3 tổ, giải thích cách làm

- Hs thực hiện, nêu miệng - 1em

- Cả lớp làm bài cá nhân.

- Cả lớp làm bài.

- 1 em, lớp NX

===========================================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Giới thiệu bài: 1’Trong tiết học trước, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh , biết cách quan sát chọn lọc chi tiết, lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cơn

Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những

Kiến thức: - Nhận biết những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những

* Tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết để tả người là:. Tìm ra đặc điểm riêng biệt, tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng

Kiến thức: Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các

     Trong các tiết tập làm văn trước các em đã được học cách quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích, đã tìm được những từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để

Đôi mắt vàng óng như màu vàng của những con tơ nõn mới guồng Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có.. lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước