• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngày soạn: 29.10. 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

- Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn,trả lời câu hỏi 2,3 và nêu nội dung của bài.

- Nhận xét,đánh giá.

- Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành a)Kiểm tra Tập đọc- học thuộc lòng (15')

- Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập(12') Bài 1: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’

- Hệ thống nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: chuẩn bị bài tiếp.

- 3 HS đọc bài Đất Cà Mau.

- HS nhận xét.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét - 1 HS nêu

- Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Dưới lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_________________________________________

Toán

VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

(2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.

- HS: SGK, vở ghi

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(4’)

7km5m =...m; 8,2dm =...dm...cm Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành a) Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng (10') - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học

- GV nêu câu hỏi để HS thành lập bảng như sau:

Hoạt động của trò

- 2 HS làm; lớp nháp - HS nêu miệng - Nhận xét, bổ sung.

Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

tấn tạ yến kg hg dag g

1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

= 10 1 tấn

= 0,1 tấn

1 yến

= 10kg

= 10 1 tạ

= 0,1 tạ

1kg

= 10hg

= 10 1 yến

=0,1 yến

1hg

= 10dag

= 10 1 kg

= 0,1kg

1dag

=10g =

10 1 hg

=0,1hg

1g

= 0,1dag

=10 1 dag

*Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề…

GVKL: Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị khối lượng liền sau nó và bằng

10

1 (hay 0,1) đơn vị liền trước nó.

*Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thông dụng

* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng STP

5 tấn 132 kg = …. tấn b) Thực hành

Bài 1(6':Viết STP thích hợp vào ...

yêu cầu HS tự làm bài, gọi chữa

- HS tự nêu nhận xét, lấy ví dụ minh hoạ

- HS phát biểu, lớp nhận xét

HS nêu

1 tấn = 1000 kg 1kg = 0,001 tấn

1 tạ = 100kg => 1kg = 0,01 tạ

HS thảo luận cách làm và nêu miệng:

5tấn 132kg =

1000

5 132 tấn = 5,132 tấn Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn

1 HS nêu cầu

- HS tự làm, 2 HS làm bảng

(3)

- Thống nhất kết quả.

Nêu cách viết các số đo khối lượng dưới dạng STP.

Bài 2(6'): Viết số thích hợp

a) Các số đo đó được viết dưới dạng số đo có đơn vị đo là gì?

2 kg 50 g = 2,05kg

Nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 3(6'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Quan sát, giúp đỡ Nhận xét, chữa bài

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé? Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề?

- Nhận xột giờ học.

- Dặn: ôn bảng đơn vị đo diện tích

-Lớp nhận xét: 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn - 1 HS nêu cầu, lớp đọc thầm

kg

HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm Nhận xét, chữa bài

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả HS tự làm, báo cáo kết quả

2tạ 50 kg = 2,5tạ; 3 tạ 3kg = 3,03 tạ HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh HS tóm tắt

1 HS lên bảng làm vào bảng phụ Nhận xét.

- 2 HS nêu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Ngày soạn: 30.10. 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo diện tích. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.

- Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản)

- Góp phần phát triển: Năng lực tự chủ, tự học. Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, v ghiở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(4’) Cho HS chơi trò chơi bắn tên:

- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.

Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện

Hoạt động của trò

- HS tham gia chơi và trả lời.

Nhận xét.

(4)

tích liền nhau?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành a) Ôn bảng đơn vị đo diện tích(10')

* Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề và các đơn vị đo diện tích thông dụng

*Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng STP

- GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 3m25dm2 = …m2

Cách làm: 3m25dm2 =

100

3 5 m2= 3,05m2

* Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi chuyển qua số thập phân nhưng trình bày ngắn gọn.

Ví dụ 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 42dm2 = 0,42m2

b) Thực hành

Bài 1(6'):Viết số thập phân thích hợp.

- GV lưu ý HS đơn vị cần đổi

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

-GV củng cố cho HS cách làm.

Bài 2(7'): Viết các số thập phân vào chỗ chấm.

Lưu Hs đơn vị ha= hm2

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:(5')

Sử dụng bảng phụ hướng dẫn cách làm, chữa 5,34km2 = 534ha

16,5m2 = 16m2 50dm2

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích?

- Củng cố cách chuyển đổi dơn vị đo.

- GV nhận xét . Dặn: chuẩn bị bài sau.

1m2= 100dm2 =1001 dam2 1km2= 10000dam2 = 100hm2 - 1HS thực hiện, lớp nháp - Lớp nhận xét-chữa bài - HS nhắc lại cách làm.

1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

Nhận xét, chữa, nêu cách làm - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa, nhận xét

- Lớp đổi chéo vở, kiểm tra, báo cáo.

17dm223cm2 = 17,23dm2 56dm2 = 0,56m2

2cm25mm2 = 2,05cm2 23cm2 = 0,23dm2

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS làm mẫu, nêu cách làm.

- HS tự làm bài vào vở.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

1654m2 = 0,1654ha 15ha = 0,15km2 - HS đọc yêu cầu - Làm, nêu cách làm - Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nêu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(5)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- Nghe – viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu bốc thăm.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(4’)

- HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ đã học - Nhận xét-đánh giá

- Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

a)Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng(12') - Kiểm tra 8 em

- Nhận xét từng HS.

b) Hướng dẫn HS nghe –viết chính tả(16') - Đọc bài chính tả một lượt.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man.

Đoạn văn nói lên điều gì?

Em cần làm gì để bảo vệ rừng?

BVMT: GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT

- Lưu ý HS những từ dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lại bài.

- Thu, nhận xét đánh giá 7 bài.

- Nhận xét chung – Rút kinh nghiệm.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)

- 2HS

- Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét - Nghe – theo dõi.

- 1 em đọc lại bài.

-Thể hiện nỗi lòng trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước.

- Luyện viết: Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- HS nghe – viết - Soát bài.

- Kiểm tra chéo bài cho nhau.

(6)

- Củng cố nội dung kiến thức vừa ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Luyện từ và câu ĐẠI TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp

- Bước đầu nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1 BT2).

Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. HS biết dùng từ hay, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: ƯDCNTT - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(3’) - Cho HS hát

Cho 1 vài HS đọc đoạn văn -Bài tập 3 - Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a)Phần nhận xét(12') Bài 1:

Các từ tớ,cậu dùng làm gì trong đoạn văn?

Từ nó dùng để làm gì?

=> Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.

Bài 2:

GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận theo các gợi ý: đọc, xác định các từ in đâm thay thế cho từ nào, cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1?

- GV nhận xét.

- GV: Vậy, thế cũng là đại từ

-Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ

Hoạt động của trò

- HS hát

2 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- được dùng để xưng hô.

- dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.

- 1 HS đọc yêu cầu.

Thảo luận cặp- báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.

-Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.

- HS đọc ghi nhớ.

(7)

Ghi nhớ:

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành Bài 1(6'): Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi

GV nhận xét.

Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó?

Học tập tấm gương đạo đức của Bác:

giáo dục tình cảm kính yêu Bác.

Bài 2(5'): Đọc, gạch dưới đại từ -GV nhận xét.

-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao Bài 3 (6'): Đọc và thực hiện yêu cầu -GV hướng dẫn:

Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần.

Tìm đại từ thích hợp để thay thế.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(3’)

- Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.

-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đại từ thay thế: nó

- cho HS thi làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày

Từ chuột số 4, 5, 7 (nó)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5')

Hoạt động của trò

(8)

HS đọc thuộc lòng một bài đã học và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

a)Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng(15') - Kiểm tra 7 HS tiếp theo.

- Đặt 1 câu hỏi theo nội dung đoạn – bài HS vừa đọc.

- Nhận xét từng HS.

b)Hướng dẫn làm bài tập (12')

Bài 2 : GV ghi bảng tên 4 bài tập đọc.

- GV khuyến khích học sinh biết chọn những chi tiết hay và giải thích được vì sao mình thích ? - GV nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Nội dung kiến thức vừa ôn tập ?

- Nhận xét giờ học. Dăn: tiếp tục luyện đọc.

2 HS đọc

Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc các bài tập đọc, HTLtrong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Nối tiếp đọc bài làm.

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Khoa học

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. Nhận biết được những ai là người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại . - Biết được một số cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

Góp phần phát triển:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác

- Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

*QTE:- Quyền được bảo vệ khỏi sự bỏ rơi, ngược đãi và lạm dụng tình dục.

- Quyền được bảo vệ khỏi sự mua bán bắt cóc.

* CÁC KĨ NĂMG SỐNG CƠ BẢN

-Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

-Kĩ năng ứng phó,ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

-Kĩ năng sự giúp đỡ nêu bị xâm hại.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: - Tranh SGK.

- HS: SGK, VBT

(9)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu(5’)

- Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn tên"

với các câu hỏi sau:

- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?

- Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 3( 10'): Đóng vai xử lí tình huống.

- GV nhận xét

Hoạt động 4(10'): Những việc cần làm khi bị xâm hại

- Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

- Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

- Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại?

- GV kết luận nội dung bài học.

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (3'

- Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

*QTE- Quyền được bảo vệ khỏi sự bỏ rơi, ngược đãi và lạm dụng tình dục.

- Quyền được bảo vệ khỏi sự mua bán ....

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

Hoạt động của trò

- HS trả lời.

Nhận xét, bổ sung.

Đọc yêu cầu bài 3

- HS thảo luận cách ứng xử- mỗi nhóm 1 tình huống

- Đại diện nhóm lên đóng vai.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

-Tìm cách tránh xa kẻ đó; bỏ đi ngay;

nhìn thẳng vào mặt và hét to...;

kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ....

Bố mẹ, cô giáo, bạn thân - HS đọc yêu cầu bài 3, 4 Làm bài- báo cáo kết quả.

- HS đọc mục: Bạn cần biết (Tr.39)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Ngày soạn: 31.10. 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021

(10)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân . Giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và diện tích

- HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo đã học.

Góp phần phát triển:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác. Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, vở ô li

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu(5’)

Viết số thập phân thích hợp.

42m 34cm = 42,34m; 45dm2 = 0,45m2 6m 2cm = 6,02m

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài mới- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1(5'): Viết STP thích hợp vào chỗ ...

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV nhận xét- chữa bài 42m 34cm = 42,34 m 4352m = 4,352km

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần.

Bài 2(7'):Viết số đo- kg

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

500g = 0,5kg

=> Củng cố: cách đổi đơn vị đo khối lượng nhỏ -> lớn và lớn sang nhỏ).

Bài 3(7'):Viết số đo - m2 Nhận xét, chốt kết quả đúng

a, 7000000m2; 40000m2; 85000m2. b, 0,3m2; 3m2; 5,15m2;

Cách đổi đơn vị đo diện tích khác đơn vị đo độ dài như thế nào ?

=> Củng cố: cách đổi đơn vị đo diện tích nhỏ -> lớn và lớn sang nhỏ).

Bài 4:(8')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?

Hoạt động của trò

- HS lên bảng làm - lớp nháp,chữa.

- HS trả lời,nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS làm bài; 2 HS làm bảng - Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 4HS lên bảng làm.

- Nhận xét-chữa.

- HS nêu yêu cầu -tự làm bài.

2 HS làm bảng nhóm

- HS đọc bài làm-nhận xét đánh giá.

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

(11)

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3') Cách chuyển đơn vị đo độ dài, khối lượng diện tích ra số thập phân ?

- Nhận xét chung giờ học - Dặn: chuẩn bị bài sau

HS đọc bài toán HS làm bài, báo cáo Diện tích: 5400m2;0,54ha

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học.

- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2.

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bút dạ, bảng nhóm.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5') Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?

Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài- ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành

Bài tập 1(13')

-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(13')

Hoạt động tương tự bài 1

Hoạt động của trò

3 HS nêu

Nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, làm việc nhóm đại diện một số nhóm trình bày.

-1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được - HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm

- báo cáo kết quả, nhận xét Việt Nam-

Tổ quốc em

C nh chim

hoà bình Con người với thiên nhiên Danh Tổ quốc, Hoà bình, Bầu trời,

(12)

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4’)

Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? Ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

từ đất nước, giang sơn,

trái đất, mặt đất,…

biển cả,

… Động

từ, tính từ

Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,

Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, …

Bao la, vời vợi, mênh mông, Thành

ngữ, Tục ngữ.

Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...

Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,…

Lên thác xuống ghềnh,

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Lịch sử

CÁCH MẠNG MÙA THU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nêu được sự kiện nhân dân Hà Nội giành chính quyền thắng lợi. ngày 19/8/1945. Biết Cách mạng Tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần

nhớ, kết quả.

- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.

- Nhận biết đúng các sự kiện, hiện tượng lịch sử. Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.

ƯDCNTT - HS: SGK,VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Hoạt động mở đầu: (4’)

+ Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An?

+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành.

* Hoạt động 1(8'):Thời cơ cách mạng.

- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên

- 2 HS lên bảng .

(13)

trong bài Cách mạng mùa thu.

- GV nêu vấn đề: tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta... Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam ?

- GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?

- GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành

*Hoat động 2(10'): Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 và các địa phương khác

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và tìm hiểu nội dung về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19- 8-1945.

- GV Kết luận: Ngày 18/8/1945, cả Hà Nội xuất hiện ... toàn thắng.

+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?

Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền.

Bài 3: Nối các thông tin Nhận xét, chữa

- Liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.

* Hoat động 3:(9')` Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?(gợi ý: nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm cách mạng thắng lợi) + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?

- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

HS đọc và trả lời

Từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. ...

- HS làm việc theo nhóm,

- HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung - chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

Việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

Huế, Sài gòn,..

HS đọc yêu cầu

Làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét - Một số HS nêu trước lớp.

+ Nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo.

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.

(14)

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (4') -Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?

-Vì sao ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8?

Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương HCM

- GV nhận xét tiết học

Dặn dò: HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.

-Mùa thu này nhân dân ta đã đứng lên khởi nghĩa...

-Nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Ngày soạn: 01.11. 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

- So sánh số thập phân và trình bày bài toán.

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5')

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh,ai đúng"

- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi.

+ Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.

+ Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.

- HS chơi

(15)

+ Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. 

- Nhận xét

- Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1(6'): Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Nhận xét – Yêu cầu HS đọc số thập phân vừa viết được.

- Gọi 1 HS nhắc lại cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân.

Bài 2(6') Nối

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.

Yêu cầu HS giải thích lí do

- Nhận xét – Chốt lại kết quả đúng.

b, c, d bằng 11,02km

Bài 3(6'): Viết số thập phân thích hợp.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét chốt kết quả

Nêu mối quan hệ giữa số đo độ dài Bài 4('7): Bài toán

Mua12 hộp đồ dùng học toán hết 1 200 000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài

Bài toán còn cách làm nào khác ? Trong 2 cách chỉ ra đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số ?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét - Chữa bài -Thống nhất kết quả đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Nhận xét - Chữa bài a) 11,20km > 11,02km b)11,02km = 11,020km c) 11,20km = 11

1000

20 km = 11,02km d)11020m = 11000km + 20m = 11km20m

= 11100020 km = 11,02km - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Chữa bài

- Đổi chéo bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc bài toán.

-1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS làm bài - Liên quan đến rút về đơn vị

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

(16)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

- Lắng nghe, quan sát và tranh luận

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. HS mạnh dạn, tự tin, tôn trọng những người cùng tranh luận

Các kĩ năng sống cơ bản:

- Thể hiện sự tự tin (nêu được những lý lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin)

- Lắng nghe tích cực (lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận).

- Hợp tác (hợp tác luyện tập, tranh luận).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5') + Đọc bài tập 3.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1(12') Đọc bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét

+ Các nhân vật tranh luận vấn đề gì?

+ Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?

+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?

+ Thầy giải thích thế nào?

+ Thái độ tranh luận của thầy giáo như thế nào?

Bài tập 2(13'): Hãy đóng vai một trong ba bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.

- GV hướng dẫn :

+ Em chọn đóng vai một trong ba bạn.

Hoạt động của trò

- 2 HS đọc bài.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Vấn đề cái gì quý nhất?

- Người lao động...

- Vì người lao động làm ra tất cả, không có người lao động thì thời gian cũng trôi qua vô ích.

-Tôn trọng ý kiến của ba bạn, tôn trọng người đối thoại, cách nói

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai.

(17)

+ Bạn đó đã đưa ra lí lẽ như thế nào?

Ngoài ra em còn thấy vàng (lúa, gạo, thì giờ) còn có giá trị gì khác?

- Trao đổi trong nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, có sức thuyết phục.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Khi thuyết trình tranh luận ta cần phải lưú ý điều gì?

- GV tổng kết bài.

QTE:-Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau luyện tập tiếp.

- HS làm việc nhóm tập tranh luận.

- Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.

- 2 HS nêu.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Đạo đức

SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. HS lựa chọn và đưa ra được cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống trong thực tế;

- Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Giải thích được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lí.

- Luôn có ý thức, trách nhiệm với những việc làm của mình trong chi tiêu cá nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV chuẩn bị: Bài hát “Con heo đất”. Video nhạc bài “Hãy chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!” Phiếu bài tập...

- HS chuẩn bị: Thẻ chữ cái đúng- sai.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát

“Con heo đất”.

- GV giới thiệu bài.

- HS hát 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành 27phút)

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- GV chia nhóm, cho HS bốc thăm các tình huống.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cách xử lí trong các tình huống đã cho.

+ Tình huống 1: Tuy mới học lớp 5

- HS thảo luận nhóm 5 tìm cách giải quyết tình huống

(18)

nhưng Nam đã đòi cha mẹ mua sắm cho nhiều đồ đắt tiền như máy nghe nhạc MP3, máy ảnh kĩ thuật số và cả điện thoại di động để mong mình trở thành sành điệu trước mắt bạn bè. Từ khi có những đồ dùng đó, Nam chỉ ham mê nghe nhạc, nhắn tin … mà sao nhãng học tập.

Em nhận xét như thế nào về biểu hiện của Nam? Nếu em là bạn của Nam em sẽ khuyên bạn điều gì?

+ Tình huống 2: Hôm nay mẹ đi vắng, mẹ cho Lan 100.000 đồng để mua thức ăn chuẩn bị cho cả ngày. Nếu là Lan em sẽ chi tiêu như thế nào?

- GV kết luận

Hoạt động 4. Chia sẻ về cách sử dụng tiền hợp lí.

- GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi theo yêu cầu sau:

+ Em đã sử dụng tiền tiết kiệm của mình vào những việc gì?

+ Vì sao em lại sử dụng tiền vào những việc đó?

- Gọi HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều việc chúng ta phải sử dụng đến tiền như: ăn uống, sinh hoạt, học hành, … Vì vậy chúng ta phải biết tiêu tiền một cách hợp lí hay nói cách khác là phải biết tiêu tiền một cách khôn ngoan. Ở lớp 4 các em đã được học bài “Tiết kiệm tiền của”, bài học hôm nay chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu về cách tiêu tiền hợp lí.

- HS bày tỏ ý kiến.

- HS nhận xét.

.

HS thảo luận cặp đôi

Trình bày ý kiến - HS nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Nhắc HS trong cuộc sống phải biết chi tiêu hợp lí tiết kiệm

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

-HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

(19)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

- HS có kĩ năng phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác. Có ý thức chấp hành luật giao thông và tuyên truyền mọi người thực hiện tốt luật giao thông đường bộ.

*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình SGK - HS: SGK, VBT

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ   Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau:

-Câu trả lời Đ/S

Câu 1:Bạn cần làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình

A.Đứng dậy tránh ra xa hoặc kêu cứu( nếu cân),

B. Không làm gì

Câu 2: Bạn cần làm gì để tránh bị xâm hại A. Không đi với người lạ

B. Chơi đùa vô tư với người lạ - GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành.

Hoạt động 1 (12') Nguyên nhân gây TNGT - GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:

+Quan sát trên phông chiếu.

+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.

-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.

- GV kết luận: SGV-Tr.83

-Cho hs xem các hình ảnh về nguyên nhân gây tai nạn giao thông qua các hình vẽ khác

Hoạt động của trò

- HS trả lời.

HS kể

-HS thảo luận nhóm 2 theo hướng dẫn

-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát, theo dõi

- HS thảo luận nhóm.

*Hoạt động 2 (13')Biện pháp phòng tránh.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước +HS quan sát trên phông chiếu.

(20)

+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?

- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

- GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.

- GV tóm tắt, kết luận chung.

- GV đưa lên phông chiếu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh.

- Giáo dục HS

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5') - TC Ô chữ kì diệu

Giới thiệu TC, luật chơi - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét, tổng kết TC

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(

TIẾT 5

)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).

- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Bước đầu có giọng đọc phù hợp.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5')

- Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân

Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành a)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 14')

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

Hoạt động của trò

6 Hs đọc

Nhận xét, bổ sung.

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng)

(21)

- GV nhận xét từng HS.

b)Hướng dẫn HS làm bài tập(13') Bài tập 2:

a) Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

- Cả lớp và GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

b) Luyện đọc đoạn kịch.(đóng vai) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS thảo luận nhóm 7:

+Phân vai.

+Chuẩn bị lời thoại.

+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.

- Dặn HS về tích cực ôn tập.

1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

-1 HS nêu yêu cầu.HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4

-đại diện một số nhóm trình bày.

Nhân v t v tính cách m t s nhân ậ à ộ ố v t:ậ

Nhân

vật Tính cách

Năm Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.

An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

Chú cán bộ

Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

Lính Hống hách.

Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.

HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm lên diễn kịch.

Nhận xét

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Kĩ thuật

RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- Giáo viên: Một số bát, đĩa, đũa, dụng cụ để rửa, nước rửa bát.Tranh minh họa,....

- Học sinh: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5’)

- Cho HS hát

- Gọi 2 HS kiểm tra bài bày dọn bữa ăn trong gia đình.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25’)

*Hoạt đông 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Em hãy kể tên 1 số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình?

- Cho HS xem tranh, ảnh vầ đọc nội dung SGK: Việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình nhằm mục đích gì?

- GV nhận xét và nêu tóm tắt của hoạt động 1

*Hoạt đông 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .

- Cho HS hoạt động nhóm,giao việc:

+ Em hãy nêu trình tự rửa bát, đũa sau bữa ăn

- Cho đại diện nhóm vừa trình bày vừa thao tác

- Nhận xét và lưu ý HS 1 số điểm.

*Hoạt đông 3: Đánh giá kết quả học tập

- Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong?

- Ở gia đình em thường rửa bát đũa sau bữa ăn ntn?

- Gọi HS trả lời

- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’ - GV nhận xét ý thức học tập của HS, dặn HS thực hành rửa bát đũa giúp gia đình

- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ

- Hát

- HS trình bày miệng.

- Lắng nghe

- Vài HS kể

- Quan sát và trả lời

- Lắng nghe

- Nhận việc

- Thảo luận nhóm 4

- Cử đại diện lên trình bày - Nhận xét

- Trả lời

(23)

- Chuẩn bị bài hôm sau. - Vài em đọc

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Ngày soạn: 02.11. 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2021 Toán

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. Biết giải toán với phép cộng các số thập phân

- Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân

- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, vở ô li

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

a) Đặt tính và tính:

11290+ 20459 ; 13873 + 30985 b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 26m2cm = …m; 456cm = ...m

Muốn cộng 2 số tự nhiên có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- Nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 STP(12')

GV nêu ví dụ 1

Cho HS nêu lại bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng

2,45m C 1,48m

A B

- Muốn tính được độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

-3 HS làm bảng

- 2 HS nêu -Nhận xét, chữa

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - 1 HS nhìn sơ đồ đường gấp khúc nêu lại đề toán.

- Lấy đoạn AB cộng với đoạn BC

(24)

- 1,84m + 2,45m =…. (m)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn (3') làm bài Đổi và thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên ->

rồi chuyển thành kết quả của phép cộng 2 số thập phân.

- GV nhận xét và ghi bảng Vậy 1,84m + 2,45m = 4,29m

- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân

+ Bước 1: Trước tiên chúng ta phải đặt tính( lưu ý viết các đơn vị cùng hàng phải thẳng cột với nhau)

1,84 + 2,45

+ Bước 2: Ta cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên.

1,84 4 cộng 5 bằng 9 viết 9 +

2,45 8 cộng 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 4,29 1cộng 2 bằng3 thêm 1 là 4 viết 4 + Bước 3: Viết dấu phẩy vào tổng sao cho dấu phẩy ở tổng thẳng cột với 2 dấu phẩy ở số hạng trên.

- Vậy phép cộng hai số thập phân có gì khác với phép cộng hai số tự nhiên?

- Để cộng hai số thập phân thì chúng ta thực hiện qua những bước nào? (3 bước)

- Yêu cầu HS đọc ví dụ 2, giáo viên viết lên bảng.

15,9 + 8,75 24,65 - Nhận xét, chữa bài

- Quy tắc: Muốn cộng 2 STP làm ntn?

- GV gọi HS đọc quy tắc (SGK - T 54) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành.

Bài số 1 (5'):Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài

58,2 19,36 75,8 0,995 + 24,3 + 4,08 + 249,19 + 0,868

Các nhóm báo cáo kết quả

1,84m = 184cm; 2,45m = 245cm 184 + 245 = 429(cm)

429cm = 4,29m - Hs nghe

- HS thực hiện cộng

- HS thực hiện lại phép cộng - 2 HS nêu

- HS phát biểu - HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét, nêu lại cách làm

- HS nêu - HS đọc

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp tự làm bài vào vở.

(25)

82,5 23,44 324,99 1,763 Lưu ý cách đặt dấu phẩy ở tổng

Bài số 2(5'):Đặt tính rồi tính

- Cho lớp làm bài, GV kiểm tra cách đặt tính của học sinh

7,8 34,82 57,688 + 9,6 + 9,75 + 35,37 17,4 44,57 93,018 Nhận xét, chữa bài, đưa kết quả đúng

(Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân)

Bài số 3 (5')

GV gọi HS nêu đề toán

Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

Muốn biết Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm ntn?

Nhận xét, chữa bài

Bài giải

Tiến cân nặng số ki-lô-gam là:

32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (3'

- Trò chơi nối đúng, nối nhanh.

- Hệ thống nội dung bài, nhận xét chung

- 4 HS lên bảng

- Lớp nhận xét, chữa bài.

1 HS nêu yêu cầu - Hai HS lên bảng làm.

- Nhận xét – Chữa bài.

- Trao đổi bài kiểm tra kết quả

- HS đọc thầm lại yêu cầu.

- 1HS lên bảng tóm tắt - HS làm ở bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Địa lí

CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở nước ta (Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.

- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ, bản đồ để nhận biết.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác. Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: PHTM, máy tính bảng, - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động mở đầu:(5')

(26)

- Năm 2020, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á

- Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *

Hoạt động 1(10'): 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam

( PHTM: Sử dụng máy tính bảng) - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trên máy tính bảng. Thảo luận làm theo cặp.

Bài 1: Đúng điền Đ, sai điền S:

a) Nước ta có:

52 dân tộc S 54 đân tộc Đ 53 đân tộc S 55 dân tộc S b) Dân tộc có số dân đông nhất là:

Kinh Đ Mường S Ba Na S Thái S - GV nhận xét, đánh giá.

- Các dân tộc ít người sống ở đâu?

- Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?

Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?

- GV đưa bản đồ Việt Nam lên phông chiếu. Chỉ vùng phân bố chủ yếu của ngời Kinh, vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người.

- GV liên hệ giới thiệu trên phông chiếu: Lào cai có 27 dân tộc, Sa Pa có 6 dân tộc.

Hoạt động 2(8'): Mật độ dân số - Mật độ dân số là gì ?

- GV giải thích và nêu ví dụ :

2 Hs trả lời.

HS nhận xét, bổ sung.

Quan sát tranh ảnh.

Đọc thầm SGK

- HS thảo luận nhóm bàn, làm bài tập 1 trên máy tính bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nước ta có 54 dân tộc.

- Dân tộc Kinh đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng.

Các dân tộc ít người sống...

- Dao, Mông, Khơ mú,....

Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà - Lớp quan sát trên phông chiếu

- HS lên giới thiệu vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ.

- Lớp quan sát trên phông chiếu

- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất.

- HS quan sát bảng mật độ dân số - Đọc bảng số liệu.

B ng s li u v m t ả ố ệ ề ậ độ dân s c a m t ố ủ ộ s nố ước châu Á n m 2020ă

Tên nước Mật độ dân số năm 2020 (người/km2)

Toàn thế giới 59

Cam – pu - chia

81,8

Lào 29,6

(27)

- Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu Á?

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3(9'): Phân bố dân cư - Cho HS quan sát lược đồ trên phông chiếu- nêu tên lược đồvà cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?

- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?

- GV nhận xét, kết luận: Dân cư n- ước ta phân bố không đồng đều. ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.

- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều?

- Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?

Ghi nhớ: SGK

* GDBVMT: Liên hệ cho HS thấy được ở đồng bằng đất chật, người đông; ở miền núi thì dân cư thưa thớt.

3. Hoạt động v ận dụng, trải nghiệm (3')

- Nêu đặc điểm các dân tộc ở nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu chuẩn bị bài: Nông nghiệp.

Trung Quốc 153

Việt Nam 279

- Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới...)

- Hs quan sát trên phông chiếu mật độ dân số Việt Nam- Sự phân bố dân cư

- Thảo luận cặp- phân tích lược đồ Đồng bằng, các đô thị lớn, vùng núi

- HS lên chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.

- Dư thừa sức lao động

- 3/ 4 dân số nước ta sống ở nông thôn. 1/ 4 dân số sống ở thành thị.

- HS đọc kết luận cuối bài.

- HS trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

____________________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.

(28)

- Rèn khả năng trình bày tranh luận có lí lẽ thuyết phục.

- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. Giáo dục cho HS hiểu được sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người

Các kĩ năng sống cơ bản:

- Thể hiện sự tự tin (nêu được những lý lẽ,dẫn chứng cụ thể, thuyết phục,diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin)

- Lắng nghe tích cực(lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận).

- Hợp tác(hợp tác luyện tập,tranh luận).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Hoạt động mở đầu:(5')

+ Đọc bài tập 2, tiết tập làm văn trước.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

Bài 1(12'): Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong câu chuyện, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận.

- GV hướng dẫn HS: trước hết, cần tóm tắt ý kiến của các nhân vật. Đóng vai nhân vật để bảo vệ ý kiến của mình.

- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt lên bảng.

- GV mời đại diện tranh luận trước lớp.

- GV nhận xét, ghi tóm tắt những ý kiến:

Như vậy cái gì quan trọng nhất?

Thiếu một trong bốn yếu tố trên cây có sống được không?

Cây không sống được có ảnh hưởng đến đời sống con người không?

*BVMT:- GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

Bài 2(13'): Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả đèn và trăng trong câu ...

- GV hướng dẫn :

+ Cần trình bày ý kiến của mình

+ Để thuyết phục được mọi người cần trả lời các câu hỏi:

Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra?

Hoạt động của trò

- 3 HS nêu.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc câu chuyện.

- Làm việc theo nhóm: Mỗi HS đóng vai một nhân vật, dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy.

- Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai.

- Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.

- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc câu ca dao..

- HS lắng nghe gợi ý.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học,

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán