• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 33

Ngày soạn:3.5.2019

Ngày giảng : Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2019 Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.

Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Nhận xét- đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện đọc (8’)

- Tổ chức cho H đọc tiếp nối ( 3 lượt ) - G giúp H sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển

- G đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài (10’)

- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?

- Vài H đọc

- H đọc tiếp nối - HS đọc chú giải - H đọc theo cặp - 1, 2 H đọc cả bài

- …ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển-

- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Bí mật của tiếng cười là gì ?

- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?

- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên ...

- …Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.

- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời

(2)

* Nêu ý nghĩa của truyện ?

d. Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’) - G đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật….có tàn lụi” giúp H phát hiện giọng đọc phù hợp

- G mời 1 tốp 5 H đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - Nêu ý nghĩa của bài

*QTE:Gv liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.

- Hs nêu.

- Vài H nhắc lại

- 3 H đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai

- H đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm - H thi đọc diễn cảm trước lớp

- H nêu

_______________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ phân số.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5.

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1’)

- Trong tiết học này các em sẽ cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ phân số.

b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1:(6’)Tính

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng, trừ các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập

7 6 7

4 2 7 4 7

2

7 4 7

2 6 7 2 7

6

7 2 7

4 6 7 4 7

6

7472 472 76

12 9 12

5 12

4 12

5 3

1

12 5 12

4 12

9 3 1 12

9

12 4 12

5 9 12

5 12

9

(3)

- GV nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 3(6’)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.

- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.

Bài 4(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính được gì trước?

- Khi đã biết được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?

- Kết luận, nhận xét.

Bài 5(6’)

- Nêu lại yêu cầu bài và HD HS làm bài tập.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được gì ?

- Nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:(4’)

12 9 12

4 12

5 3 1 12

5

- HS theo dõi bài chữa của GV và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

35 31 35 21 35 10 5 3 7

2

35 21 35 10 35 31 7 2 35

31

35 10 35 21 35 31 5 3 35

31

35 31 35 10 35 21 7 2 5

3

- HS nêu yêu cầu

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

9

2 + x = 1 76 - x =

3

2 x –

2 1 =

4 1

x = 1 – 92 x = 76 -

3

2 x =

4 1 +

2 1

x = 97 x = 214 x =

4 3

- Đọc yêu cầu của bài

- Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa chúng ta phải tính diện tích trồng hoa và diện tích lối đi.

- Khi đã biết được diẹn tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng diện tích trồng hoa và lối đi.

- 1 hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Để biết được con sên nào bò nhanh hơn chúng ta phải biết được mỗi con bò được bao xa trong 1 phút hoặc trong 15 phút?

- 1hs lên bảng giải bài - Nhận xét, sửa sai.

(4)

- GV tổng kết giờ học.

- Tuyên dương hs.

_____________________________________

Chính tả ( Nhớ viết) NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch;

iêu/ iu.

2.Kĩ năng:- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề

3.Thái độ:- HS có ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

4 tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

G mời 1hs đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn h nhớ – viết (20’)

- G mời 2h đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề

- G cho h viết những từ ngữ dễ lẫn + G đọc: hững hờ, tung bay, xách bương, tưới rau.

- Cho h viết 2 bài thơ theo trí nhớ G quan sát

- Chấm chữa bài: chấm 7  10 bài - G nhận xét chung

c. Hướng dẫn hs làm các bài chính tả Bài tập 2: (10’)

- G nhắc: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.

- Gphát phiếu cho các nhóm thi làm bài 3. Củng cố, dặn dò (5’)

*QTE: GV liên hệ ...

G mời 1  2 hs nhắc lại nội dung bài Về nhà h ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.

- G nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau.

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- 2hs đọc

- Cả lớp đọc thầm - H viết bảng con

- H gấp sgk. Viết bài

- H đổi vở theo cặp soát lỗi - 1h đọc yêu cầu của bài - H làm theo cặp

- 4nhóm làm trên phiếu

- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả

- Cả lớp nhận xét

(5)

________________________________________________

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

THĂM QUAN – NHÀ BIA YÊN DƯỠNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.

- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

2.Kĩ năng:- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

3.Thái độ:- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng, có ý thức tìm hiểu về di tích lịch sử của địa phương.

II.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Vì sao phải bảo vệ môi trường?

+ Nêu ghi nhớ SGK ? - Nhận xét, đánh giá HS.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) - Ghi tên bài lên bảng b.Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1:(25’) HS đi thăm quan các công trình địa phương

- Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận: Nêu tên và nêu ý nghĩa các công trình công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi , nhận xét

- GV chốt lại

Hoạt động 2:(10’) Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

- GVgiao nhiệm vụ thảo luận: Kể những việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn các công trình công công cộng ở địa phương

- HS trình bày, trao đổi, nhận xét - GV chốt lại

3.Củng cố dặn dò:(5’) - Hệ thống nội dung bài - Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời - HS nhận xét

+ HS thảo luận nhóm

+ Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung

- Nhà bia Yên Dưỡng là những công trình công cộng, là tài sản chung của xã hội.

- HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận

+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung

- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

- HS lắng nghe

- HS cả lớp thực hiện.

____________________________________________

(6)

Địa lí

KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.

- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt cá đến xuất khẩu hải sản của nước ta.

2.Kĩ năng:- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.

3.Thái độ:- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Bản đò công nghiệp, nông nghiêp Việt Nam.

- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?

- Gv nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) …Biển nước ta có những tài nguyên nào ? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào ? b. Các hoạt động

Khai thác khoáng sản

* Hoạt động 1 :(12’) Làm việc theo cặp

Bước 1 :

- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biểnViệt Nam là gì ? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt nam ? ở đâu ? Dùng để làm gì ?

- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác khoáng sản ( dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam.

- 1 H nêu - 1 hs nx

- Hs lắng nghe

- H dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi bên.

- …là dầu mỏ và khí đốt

- …dầu mỏ và khí đốt, khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nhiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh Hoà, Quảng Ninh.

G : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng nhà máy lọc và chế biến dầu.

Đánh bắt và nuôi trồng hải sản

(7)

* Hoạt động 2 :(12’) Làm việc theo nhóm

Bước 1 : - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản ?

- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào ? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.

- Quan sát các hình trên ( Tr.153 – SGK) ,nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.

- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? Bước 2 :

- Các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản

* G chốt lại:

- G nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Mời H nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau

* Nhận xét tiết học

- H các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK để thảo luận câu hỏi bên -…riêng cá cũng có hàng nghìn loài, trong đó có những loài cá ngon nổi tiếng như cá chim, cá thu, cá nhụ, cá hồng…..

- … khắp vùng biển từ Bắc vào Nam.

Những nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang

+H lên bảng chỉ bản đồ - H nêu

- … nuôi các loại cá, tôm và các hải sản khác như đồi mồi, trai ngọc…

- Các nhóm trình bày

- H nêu

________________________________________________________________

Ngày soạn:4.5.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Thực hiện được nhân, chia phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính toán.

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu học tập - SGK. Bảng phụ .

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1.Kiểm tra bài cũ:(5’) Ôn tập về các

(8)

phép tính với phân số

- GV yêu cầu HS làm bài 2b

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trong giờ học này chúng ta sẽ ôn tập về phép nhân và phép chia phân số.

b. HD HS ôn tập Bài 1:(9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số trước khi làm bài.

- GV cùng HS nhận xét.

Bài 2:(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu cách làm

- 2 HS lên bảng làm bài.

2b/ 6 1 4 3 =

12 11 12

2 12

9 ;

6 1 12

2 12

9 12 11 4 3 12

11 ;

12 9 12

2 12 11 6 1 12

11 ;

12 11 12

9 12

2 4 3 6

1

- HS nhận xét - Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu lại các quy tắc nhân ; chia hai phân số

- 2HS lên bảng làm bài + cả lớp làm nháp.

a)3274 218 ; 218 :32 218 23 4224;

3 2 4 7 21

8 7 :4 21

8 ;

21 8 3 2 7

4 . b)113 2116 ; 116 :113 116 113 2;

11 3 2 1 11 2 6 11:

6 ; 2113 116 . c)8 4 2 8; ; ;

7 1 7 7

- HS đọc yêu cầu bài.

- bHS làm bài theo cặp - Đại diện cặp trình bày

a. 72  x = 32 ; b.52:x13 ; x = 7

: 2 3

2 x =

3 :1 5 2 x = 37 x = 56 c. x : 22

11

7 x = 22 x 117 x = 14

(9)

- GV cùng HS nhận xét.

Bài 3 :(7’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs làm VBT.

- Gọi 2 hs trình bày bài làm, giải thích . - Gv nhận xét.

Bài 4:(8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi ta điều gì?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên làm bảng phụ

GV thu một số vở - nhận xét

3.Củng cố. Dặn dò:(4’)

- Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?

- GV nhận xét tiết học.

- 1 em đọc.

- Hs làm việc cá nhân.

- 2 hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS trả lời

HS tự giải bài toán vào vở, 2 hs lên làm

Giải a.Chu vi hình vuông là:

5 4 8 5

2 (m )

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

25 4 5 2 5

2 (m2)

Đáp số: a.P = 58m;S 254 m2

- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.

- 1 hs nêu.

___________________________________________

Lịch sử TỔNG KẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.

2.Kĩ năng:- Nhớ được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ đàu Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.

3.Thái độ:- Tự hào về truyền thống giữ nước của dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập của H

- Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Dựa vào nội dung của bài, em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể

- 1 H trình bày - Hs nx

(10)

kinh thành Huế ? - Gv nx.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động

Hoạt động 1 :(8’) Làm việc cá nhân - G đưa ra bang thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu H điền nội dung các thời kì triều đại vào ô trống cho chính xác.

* G chốt lại

Hoạt động 2 :(8’) Làm việc cả lớp - G đưa ra một số danh sách các nhân vật lịch sử .

+ Các em có thể tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4.

Hoạt động 3 :(8’) Làm việc cá nhân - G phát phiếu học tập của H

- G nhận xét- kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- G mời H nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs

- H thực hiện

- Vài H trình bày

- H ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử (trong danh sách)

- 1 Số H trình bày

- H làm bài trên phiếu

- H dựa vào kết quả trên phiếu trình bày

- H nêu

_____________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Mở rộng về hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong các từ đó có từ Hán Việt.

2.Kĩ năng:- Biết thêm một số từ ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan không nản chí trong những ngày hoàn cảnh khó khăn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Một số phiếu học ( 7 phiếu ) khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- G kiểm tra nội dung ghi nhớ trong tiết luyện từ và câu trứoc. Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

- HS trình bày

(11)

-Nhận xét ,đánh giá.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (theo nhóm) (30’)

+ G giúp SH nắm vững yêu cầu của bài tập

+ G phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm ( 7nhóm). Yêu cầu mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài trên bảng lớp.

- G kết luận:

Bài tập1 :

Câu 1: Tình hình…. có triển vọng tốt đẹp

Câu 2: Chú ấy sống… Luôn tin tưởng Câu 3: Lạc quan là… luôn tin tưởng Sau khi giải xong bài tập 2,3 G mời vài em HS đặt câu với từ..

- Sau khi hs nói đúng lời khuyên của 2 câu tục ngữ mời 1 vài HS nói hoàn cảnh sủ dụng 2 câu tục ngữ.

3. Củng cố dặn dò (5’)

*QTE: GV liên hệ GDHS...

- Gv mời 1, 2 hs nhắc lại nội dung bài về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở Bt 4 , đặt 4,5 câu với các từ ở Bt 2,3.

- Gv nhận xét tiết học.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập .

- HS làm việc theo nhóm

- Các nhóm dán nhanh bài trên bảng lớp.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả giải bài tập.

- Cả lớp nhận xét

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

_____________________________________________

Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện Khát vọng sống, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi con người khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe.

- Lắng nghe bạn kể lại huyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học.

(12)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức - xác định giá trị bản thân: Nhận thức được tầm quan trọng của sự sống.

- Tư duy sáng tạo: biết nhận xét, bình luận những việc làm đúng.

- Làm chủ bản thân: Biết đảm nhận trách nhiệm của bản thân với những việc mình làm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ƯDCNTT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Gv mời 1-2 hs kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được nghe, được đọc

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Gv kể chuyện khát vọng sống (8’)

- Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ

c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(19’) - Kể trong nhóm.

- Gv quan sát các nhóm.

- Thi kể trên lớp

- Gv quan sát yêu cầu mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện.

*BVMT: GVgiáo dục HS ý thức BVMT....

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Gv mời 1hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.

*QTE: GV liên hệ thực tế GDHS...

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà kế lại câu chuyện trên cho người thân. Đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập tuần 33.

- 2 hs kể

- Hs nghe

- Chú ý quan sát

- Kể trong nhóm.

- Hs kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2 ( mỗi em kể 2 - 3 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Một vài tốp Hs ( mỗi tốp 2 – 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.

- Vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.

- Ca ngợi con người với khát vọng sóng mãnh liệt đã vượt qua đói, khát chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

___________________________________________

(13)

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu...

2.Kĩ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 128, 129 SGK.

- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1.Kiểm tra bài cũ:(4’)

+ Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- Nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’)

“Trao đổi chất …”. GV ghi đề.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?(15’)

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

+ Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

- Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống.

- Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.

- Ví dụ về câu trả lời:

Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- Trao đồi và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá

(14)

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

- GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.

Hoạt động 2:Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật:(10’)

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.

- Phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

3.Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.

- Đại diện của 4 nhóm trình bày.

Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS trả lời

___________________________________________

Ngày soạn: 5.5.2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2019 To¸n

¤n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.

2.Kĩ năng:- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(15)

- PHTM, máy tính bảng

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yờu cầu hs chữa bài tập 2 vbt tiết trước.

- Nhận xét.

2.Bài mới.

a.Giới thiệu bài(1’) Trực tiếp.

b.Bài giảng hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1:(7’)

- Y/c hs nêu yêu cầu bài toán.

- Hd hs làm phần a.

- Cho hs tự làm bài vào vở.

- Gọi 3 hs lờn bảng chữa bài.

- Nhận xét đưa ra kết quả đúng.

- Nêu cách chia 1 tổng (hiệu) cho 1 số?

- Nêu cách nhân 1 tổng (hiệu) cho 1 số?

+ Bài tập ôn lại những tính chất nào của phân số?

Bài 2:(7’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu tự làm bài.

- Gọi 4 hs lên bảng làm bài

- Nhận xét - chốt kết quả đúng.

Bài 3:(8’)

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs tóm tắt bài toán.

- Thực hiện yêu cầu của gv.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hs theo dõi.

- Tự làm bài vào vbt.

- 3 hs làm trên bảng lớp.

- Nhận xét - chữa bài.

2 11 11 : 1 15

7 15

8 11 : 2 15

7 11 : 2 15 .8 d

7 5 5 :2 7 4 5 :2 7 6 5 :2 7 4 7 . 6 c

3 1 9 2 9 x 7 5 3 9 x2 5 3 9 x7 5 .3 b

7 3 7 x3 11

5 7 x3 11

6 7 x3 11

5 11

6

 

 

- Hs nêu.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài vào vở.

- 4 Hs lên bảng.

3 1 3 x4 6 x5 4 x3 5 2 4 :3 6 x5 4 x3 5 .2 d

1 2 x5 5 x4 4 x3 3 2 5 :1 5 x4 4 x3 3 .2 b

70 1 8 x 7 x 6 x 5

4 x 3 x 2 x . 1 c 5; 2 5 x 4 x 3

4 x 3 x 2

2

- Nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- 1Hs tóm tắt bài toán.

- 1Hs lên bảng làm bài.

- Hs làm bài vào VBT.

(16)

- Gọi hs làm bài trên bảng.

- Dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét - chốt lại lời giải đúng.

Bài 4:(7’)PHTM

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

-GV gửi bài, yêu cầu HS lựa chọn phương án Đúng- Sai, làm bài, gửi bài cho GV

-GV chữa bài, nhận xét - Nhận xét - chốt kq đúng.

3.Củng cố- Dặn dò(5’) - Hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét.

Bài giải Số vải may quần áo là:

16(m) 5

x4 20 Số vải còn lại là:

20 - 16 = 4 (m).

4 mét vải may được số túi là:

4 : 6 3

2 (cái túi).

Đáp số: 6 cái túi.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- HS mở máy tính bảng làm bài – gửi bài. HS giải thích cách làm.

Đáp án:

D. 20

- 1Hs trả lời.

________________________________________________

Tập đọc

CON CHIM CHIỀN CHIỆN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tinh thần yêu cuộc sống.

- Hiểu các từ ngữ trong bài : Cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa.

Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đoèi, yêu cuộc sống.

HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ trong bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài Vương quốc vắng nụ cười (phần 2) theo cách phân vai,trả lời các câu hỏi

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

- H đọc phân vai

- Chú ý

(17)

b, Luyện đọc (8’) - Bài gồm mấy khổ thơ - G hướng dẫn cách đọc

- Tổ chức cho H tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ ( 3 lượt)

- G kết hợp sửa phát âm, giúp H hiểu một số từ ngữ mới trong bài.

- G đọc mẫu toàn bài c. Tìm hiểu bài (10’)

- Con chim chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?

- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay giữa không gian cao rộng ?

- Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện ?

- Tiếng hót chim chiền chiện gợi cho cảm giác như thế nào ?

- Nêu ý nghĩa của bài ?

d. Hướng dẫn H đọc diễn cảm và HTL bài thơ (8’)

- G đọc diễn cảm mẫu 3 khổ thơ (khổ 1, 2, 3)- giúp H phát hiện cách đọc

- G nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (4’)

*QTE: GV liên hệ GDHS...

- G yêu cầu H nhắc lại nội dung bài

* Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau

- 1 H khá đọc toàn bài - 6 khổ thơ

- H tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ

- H đọc theo cặp

- 1, 2 H đọc bài trước lớp - Chú ý

- H đọc lướt toàn bài

- ..chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng

- …chim bay lượn rất tự do : lúc sà xuống cánh đồng – chim bay, chim sà ; Lúa tròn bụng sữa…., lúc vút cao- các từ ngữ bay vút, bay vút, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi, hình ảnh cánh đập trời xanh chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời. Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui rất nhiều, hót không biết mỏi.

- Khổ 1 : Khúc hót ngọt ngào - Khổ 2 : Tiếng chim hót long lanh, Khổ 3 : Chim ơi, chim

nói,Chuyện chỉ

Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo, chim

- …cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.

- H phát biểu

- H luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng theo cặp

- H tham gia đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp

- H bình chọn …

(18)

Ngày soạn:6.5.2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Thực hiện được 4 phép tính với phân số

2.Kĩ năng:- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi HS làm bài tập 1, - Nhận xét.

2.Bài mới :

a. Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp b.Thực hành

Bài 1:(7’)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- HS Nhận xét , GV đánh giá .

- Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.

Bài 2 :(7’)

- Y/ c Hs đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm, 2 HS làm bảng phụ

- Gv yêu cầu HS giải thích bài làm.

- GV nhận xét.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- 1hs nêu yêu cầu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở - Nhân xét

5 14 10 28 7 :2 5 4

35 8 7 2 5 4

35 18 35 10 35 28 7 2 5 4

35 38 35 10 35 28 7 2 5 4

- 1 Hs nêu.

- 1hs nêu yêu cầu.

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- Nhận xét.

Số bị trừ

5 4

4 3

9 7

Số trừ

3 1

4 1

45 26

(19)

Bài 3 :(8’)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, gv đánh giá.

Bài 4 :(7’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài bài toán

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở.

- Gv chấm và nhận xét.

Hiệu

15 7

2 1

5 1

Thừa số

3 2

4 3

9 7

Thừa số

7 4

3 1

11 27

Tích

21 8

9 8

11 6

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 Hs nêu

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

7 2 7 1 7 3 7 1 2 3 7 2 7 1 3 :2 7 2

12 5 12

3 12

2 4 1 6 1 4 1 3 1 2 1

30 19 30 10 30

9 30 10 30 15 30 24 3 1 2 1 5 4

2 1 2 1 1 2 1 2 9 9 2 2 1 9 :2 9 2

5 3 10 3 6 10

2 3 :1 2 1 5 2

12 29 12

9 12 38 12

9 12 30 12

8 4 3 2 5 3 2

-1hs nêu yêu cầu - 1Hs nêu.

-1Hs làm bài bảng phụ, lớp làm VBT.

- Nhân xét

Bài giải

Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:

5 4 5 2 5

2 (bể)

Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể nước là:

10 3 2 1 5

4 (bể) Đáp số:

5 4bể,

10 3 bể

(20)

3. Củng cố dặn dò(5’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau

________________________________________________

Tập làm văn

MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật.

2.Kĩ năng: Bài văn viết đúng yêu cầu của đề bài, có đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời van tự nhiên, chân thực.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay,chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật G và H sưu tầm

- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn miêu tả con vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Kiểm tra phần chuẩn bị giấy kiểm tra

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. GV chép đề bài ( Chọn 1 trong 3 đề sau) (27’)

Đề 1 : Tả một con vật nuôi trong nhà.

Đề 2 : Tả một con vật em chợt gặp trên đường.

Đề 3 : Tả một con vật lần đầu tiên em thấy trên hoạ báo hay trên truyền hình , phim ảnh.

- GV nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, nên viết nháp trước khi viết bài vào giấy kiểm tra.

- GV thu bài về nhà 3. Củng cố - Dặn dò (4’)

Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần, nội dung từng phần?

* Nhận xét tiết học - Về viết lại bài cho hay.

- HS chú ý

- HS làm bài

________________________________________________

(21)

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Chuyển đổi được số đo khối lượng

2.Kĩ năng:- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.

3.Thái độ:- Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- SGK

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. kiểm tra bài cũ :(5’)

- GV yêu cầu HS chữa bài tập về nhà.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp b. Thực hành: .

Bài 1(6’)

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài vào vở, gọi 2HS làm bài trờn bảng

- Lớp nhận xét, Gv đánh giá.

Bài 2(6’)

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gv viết lên bảng 3 phép đổi sau:

2

1yến = ...kg 7 tạ 20 kg =...kg 1500kg = ...tạ

- Gv yêu cầu HS nêu cách đổi của mình trong những trường hợp trên.

- Nhận xét các ý kiến của HS.

- Gv nhắc HS chuyển về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.

- Y/c HS làm các phần còn lại.

- Gv chữa bài trên bảng

- 3 hs lên làm bài 2vbt.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT 1yến = 10kg 1tạ=10yến 1tạ = 100kg 1tấn = 10tạ 1tấn = 1000kg 1tấn =100yến - 1Hs đọc yêu cầu

- Hs lần lượt nêu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT - HS kiểm tra bài cho nhau.

10yến = 100kg

2

1 yến = 5kg 50kg = 5 yến 1yến8kg = 18kg 5tạ = 50yến 1500kg = 15 tạ 30yến = 3tạ 7tạ20kg = 720kg 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4tấn 230tạ = 23 tấn 3tấn25kg = 3025kg

(22)

Bài 3(6’)

- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Y/c học sinh tự làm bài và chữa bài - Nhận xột.

Bài 4(6’)

- Gọi hs đọc bài toán

- GV hỏi: Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki= lô- gam ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm .

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 5(6’)

- Cho HS nêu yêu cầu bài

- GV yêu cầu cả lớp giải bài toán vào vở .

- Gv chấm bài của HS .

3. Củng cố , dặn dò:(5’) - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1Hs đọc yêu cầu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT 2kg7hg = 2700g 60kg7g = 6007g 5kg3g < 5035g 12500g = 12kg500g -1Hs đọc.

- Hs nêu cách làm.

- 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT - HS chữa bài.

Lời giải 1kg700g = 1700g

Cả con cá và mớ rau nặng là 1700+300=2000(g) Đáp số: 2000g - 1Hs đọc yêu cầu.

- 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT Bài giải

Xe chở được số tạ gạo là:

50 x 32 = 1600 (kg).

1600kg = 16 (tạ).

Đ/Số: 16 tạ.

_______________________________________________

Khoa học

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.

2.Kĩ năng:- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học,thích khám phá thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 103, 131sgk.

- Giấy A0 , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường

- 1h trình bày

(23)

và thải ra môi trường trong quá trình sống

2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:(1’)

Hoạt động 1: (13’)Trình bày mối quan hệ giữa thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.

- G yêu cầu h quan sát hình 1 trang 130 sgk.

+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?

+ Yêu cầu h nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.

+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?

+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?

Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng, mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các - bô - níc để tạo thành chất dinh dưỡng…

Hoạt động 2: (14’)Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.

- G hướng dẫn h tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.

+ Thức ăn của châu chấu là gì?

+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?

+ Thức ăn của ếch là gì?

+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?

- G chia nhóm ( 6 nhóm), phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.

Kết luận:

Sơ đồ ( bằng chữ ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

- Chú ý

- H quan sát hình 1 ( 130 – sgk )

…người ta sử dụng các mũi tên trong hình 1 trang 130.

+ Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá.

+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây hấp thụ qua rễ.

- …Lá ngô

- …Cây ngô là thức ăn của châu chấu - …châu chấu

- …châu chấu là thức ăn của ếch

- HS làm việc theo nhóm, các bạn cùng thời gian vẽ sơ đồ sinh vật này thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.

- Các nhóm trình bày sản phẩm và cử đại diện trình bày.

(24)

Cây ngô  Châu chấu  Ếch 3. củng cố, dặn dò(4’)

G mời 1 vài h viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia

* G nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

________________________________________________________________

Ngày soạn:7.5.2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2019 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian 2.Kĩ năng: - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.

3.Thái độ: - Hs yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

- SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS làm các BT3, BT5 - Nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:(1’) - Nêu yêu cầu bài học b. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1:(6’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- HS nêu yêu cầu.

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv nhận xét.

- Bài tập ôn những kiến thức nào?

- 1 năm có ? ngày; ? tháng? có những tháng nào 31 ngày?

Bài 2:(6’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- Y/c lớp làm bài vào vở, gọi 3 hs lờn bảng làm bài.

- Y/c HS nêu cách làm của mình.

- 2 em chữa bài trên bảng lớp.

- Nhận xét

-1Hs nêu yêu cầu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở - Nhận xét.

1giờ = 60phút 1năm = 12 tháng 1phút = 60giây 1 thế kỉ = 100 năm

1giờ = 3600 giây

1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày

- Hs lần lượt trả lời.

- 1Hs nêu yêu cầu

- 3Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở - Nhận xét.

a. 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút

(25)

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:(6’)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- GV nhắc nhở HS chuyển đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh.

- GV nhận xét đánh giá .

Bài 4:(6’)

- GV gọi HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.

- GV hỏi : Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?

- Buổi sáng Hà ở trường trong bao nhiêu lâu?

- Gv nhận xét câu trả lời của HS . - HS cả lớp cùng làm vào vở.

Bài 5 :(6’)

- Gv hd đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút và so sánh.

- HS tự làm bài và nêu miệng kết quả.

- GV kiểm tra bài làm của HS.

420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút.

b. 4phút = 240 giây 3 phút 25 giây = 205giây.

2 giờ = 7200giây 1/10 phút = 6 giây.

c. 5 thế kỷ = 500năm 1/20 thế kỷ = 5 năm.

12 thế kỷ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế kỷ.

- 1Hs nêu yêu cầu

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

5giờ 20phút > 300phút

3

1 giờ = 20 phút

495 giây = 495 giây

5

1phút <

3 1phút - 1Hs nêu yêu cầu - 1Hs đọc

- Thời gian Hà ăn sáng là:

7giờ – 6 giờ 30phút = 30 (phút) Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:

11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4(giờ)

- 1Hs nêu yêu cầu

- Lớp tự làm bài và nêu kq Kq:

a) 600 giây = 10 phút b) 20 phút

c) 4

1giờ = 15 phút d) 10

3 giờ = 18 phút Ta có 10<15<18<20

Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giai đoạn 2: Thức ăn (các chất dinh dưỡng có trong thức ăn như carbohydrate, protein, lipid,…) được biến đổi trong ống tiêu hóa để trở thành các chất đơn giản

- Đối với thực vật: Sự trao đổi khí giúp thực vật trao đổi các loại khí giữa cơ thể với môi trường (chủ yếu là khí oxygen và khí carbon dioxide), giúp quá trình trao

Hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật do hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể. Ví dụ, hệ tuần hoàn nhận

- Hôm nay các em học bài “Trao đổi chất ở động vật “ qua bài học em sẽ biết được trong quá trình sống ĐV lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. Quá trình đó được gọi là quá

Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra hơi

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi