• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: chuong-i-11-dau-hieu-chia-het-cho-2-cho-5_09042020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: chuong-i-11-dau-hieu-chia-het-cho-2-cho-5_09042020"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KHỞI ĐỘNG

Trả lời:

a. Vì 112 4; 216 4 và 20 4 nên A 4

Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao?

a. A = 112 + 216 + 20 b. B = 102 + 124 + 60

b.Vì 102 4; 124 4 và 60 4 nên B 4

(2)

Tiết 20

1. Nhận xét mở đầu:

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Nhận xét Ví dụ:

60

250 = 25 . 2 . 5

= 6 . 2 . 5

7290 = 729 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5 chia hết cho 2, cho 5 chia hết cho 2, cho 5

Vậy các số như

thế nào thì chia

hết cho 2, cho 5?

(3)

Tiết 20

1. Nhận xét mở đầu:

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

Ví dụ

Xét số n = 59*

59* = 590 + * Các số có chữ số tận

cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

? Thay dấu * bởi chữ số nào thì

n không chia hết cho 2.

? Thay dấu * bởi chữ số nào

thì n chia hết cho 2

(4)

Nếu thay *{1; 3; 5; 7; 9} thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.

Nếu thay *{0; 2; 4; 6; 8} thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2. Kết luận 2: Số có chữ số tận

cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.

Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.

Tiết 20

1. Nhận xét mở đầu:

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

Ví dụ

Xét số n = 59*

59* = 590 + *

Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận

cùng là 0 đều chia

hết cho 2 và chia hết

cho 5.

(5)

Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.

Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.

Tiết 20

1. Nhận xét mở đầu:

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

Ví dụ

Xét số n = 59*

59* = 590 + *

Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận

cùng là 0 đều chia

hết cho 2 và chia hết

cho 5.

(6)

Tiết 20

2. D

ấu hiệu chia hết cho 2

: Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

1. Nhận xét mở đầu:

Trong các số sau, số nào

chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?

?1

328 ; 895 ;

1437 1234

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Trả lời

Các số chia hết cho 2 là:

328; 1234.

Các số không chia hết cho 2

là: 1437; 895.

(7)

Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Tiết 20

2. D

ấu hiệu chia hết cho 2

:

Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

1. Nhận xét mở đầu:

3. D

ấu hiệu chia hết cho 5

:

Ví dụ

Xét số n = 59*

59* = 590 + *

Nếu thay *{0; 5} thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.

Nếu thay *{1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9}

thì n không chia hết cho 5, vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại chia hết cho 5.

Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết

cho 2 và chia hết cho 5. ?Thay dấu * bởi chữ số nào thì

n chia hết cho 5

?Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5

(8)

Tiết 20

2. D

ấu hiệu chia hết cho 2

:

Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

1. Nhận xét mở đầu:

3. D

ấu hiệu chia hết cho 5

:

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Điền chữ số vào dấu * để ?2 được số 37* chia hết cho 5.

Trả lời:

Với *  {0; 5} thì 37* 5

(9)

Sơ đồ tư duy

(10)

e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?

e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141 d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620

b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234

c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345

c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345

Tiết 20

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2

1. Nhận xét mở đầu:

3. Dấu hiệu chia hết cho 5:

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Bài tập 1:

Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234.

Trong các số đó:

d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

(11)

Bài tập:131 sbt/18

Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện:

a.Số đó chia hết cho 2.

b.Số đó chia hết cho 5 c.Số đó chia hết cho cả 2 và 5.

a. Các số chia hết cho 2 là: 650; 560; 506 b.Các số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605

c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650; 560.

Trả lời

HOẠT ĐỘNG NHÓM

(12)

2; 3; 4; 5; 6; …;

2;

HƯỚNG DẪN HỌCTẬP

1.Đối với bài học này:

Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.

Bài tập: Bài 91; 93; 94;95 (sgk/38) Bài 128; 131 (sbt/18)

Hướng dẫn bài 131(sbt/18)

Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

1; 7; 8; 9;10; 95; 96; 97; 98; 99; 100

A = { …; }

…;

4; 6; 8; 10;…; 96; 98; 100

B = { …; }

(13)

HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

1.Đối với bài học này:

Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.

Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38) Bài 128; 131 (sbt/18)

…;

1.Đối với bài học sau:

Luyện tập

Xem trước các bài tập trang 39(sgk)

(14)

CHÚC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM LUÔN MẠNH KHỎE

VÀ HẠNH PHÚC.

Tháng 10 - 2014

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

HS 1 Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Phần trả lời. *Định nghĩa :hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của

Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo quy tắc phép tính đã biết về phân số.. Khi chia số thập phân

Trong Q, ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng

* Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. (R: Bán kính; d: Khoảng cách từ tâm

- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.. Yêu cầu: Tìm các số chia hết

[r]

Nguyễn Thị Hồng Minh... DÊu hiÖu chia hÕt

Qua các lần xếp hình ta thấy số khối lập phương được xếp ở hàng 1 bằng đúng lần đó và các hàng trên giảm dần