• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập Giải bài toán có lời văn về số thập phân lớp 5 và cách giải

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập Giải bài toán có lời văn về số thập phân lớp 5 và cách giải"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Giải bài toán có lời văn liên quan đến số thập phân

I/ Lý thuyết

- Chuyên đề này sẽ giúp các em giải các bài toán có lời văn mà trong bài toán có chứa các số thập phân.

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Các bài toán đơn về số thập phân 1. Phương pháp giải

- Đối với dạng toán này, chúng ta thực hiện các bước giải giống như thực hiện giải bài toán có lời văn liên quan đến số tự nhiên.

- Chúng ta chỉ cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia liên quan đến số thập phân để tính kết quả.

2. Bài tập minh họa

Bài 1: May mỗi bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi may 20 bộ quần áo cần bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn giải

May 20 bộ quần áo cần số mét vải là:

2,8 x 20 = 56 (m) Đáp số: 56m vải

Bài 2: Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,7l dầu. Hỏi có 105l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ?

Hướng dẫn giải

Có 105l dầu thì động cơ chạy được số giờ là:

105 : 0,7 = 150 (giờ) Đáp số: 150 giờ

II.2/ Dạng 2: Bài toán hợp về số thập phân 1. Phương pháp giải

(2)

- Đối với dạng toán này chúng ta cũng thực hiện các bước giải như giải các bài toán liên quan đến số tự nhiên.

- Tuy nhiên ta cần thực hiện nhiều bước giải hơn để tìm ra đáp án so với dạng toán đầu tiên.

2. Bài tập minh họa

Bài 1: Biết 5,2l dầu cân nặng 3,952kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32kg?

Hướng dẫn giải

Một lít dầu có số cân nặng là:

3,952 : 5,21 = 0,76 (kg)

Nếu chúng cân nặng 5,32kg thì có số lít dầu là:

5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l

Bài 2: Mua 4m vải phải trả 220 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải

Số tiền mua một mét vải là: 220 000 : 4 = 55 000 (đồng)

Mua 6,8m vải cùng loại phải trả số tiền là: 55 000 x 6,8 = 374 000 (đồng) Đáp số: 374 000 đồng

III/ Bài tập vận dụng

Bài 1: Một ô tô mỗi giờ chạy được 45,5km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 2: Một thùng đựng 30,8kg đường. Lần thứ nhất lấy ra 10,5kg đường. Lần thứ hai lấy ra 12,7kg đường. Hỏi thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 3: Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,5km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,45km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô- mét?

(3)

Bài 4: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 17,2m và chiều rộng 9,5m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Bài 5: Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải?

Bài 6: Có ba tổ công nhân tham gia đắp đường. Số mét đường của tổ một và tổ hai đắp được là 23,4m, số mét đường của tổ hai và tổ ba đắp được là 20,5m, cả ba tổ đắp được 36,2m. Hỏi mỗi tổ đắp được bao nhiêu mét đường?

Bài 7: Ở một xí nghiệp may, trung bình cứ may 12 bộ quần áo thì phải dùng 45m vải. Hỏi xí nghiệp muốn may 38 bộ quần áo thì phải dùng đến bao nhiêu mét vải?

Bài 8: Một cửa hàng có ba thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 9,7 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít. Cửa hàng đã bán 16,3 lít dầu và còn lại 22,2 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu?

Bài 9: Hai khúc vải dài tổng cộng 74,9m, biết rằng nếu khúc vải thứ nhất bớt đi 4,5m thì sẽ dài bằng 1

3 tấm vải thứ hai. Hỏi mỗi khúc vải dài bao nhiêu mét?

Bài 10: Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ?

Bài 11: Bao gạo thứ nhất nặng gấp 3 lần bao gạo thứ hai, biết rằng nếu thêm vào bao gạo thứ nhất 6,4 kg thì bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 18,8 kg. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg?

Bài 12: Một cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 9,5 tạ đường, số còn lại cửa hàng chia đều thành 18 bao. Ngày thứ hai cửa hàng bán ra 12 bao, và cửa hàng hàng còn lại 3,12 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tạ đường?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp HS củng  về cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.. 2.Kĩ

Muốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó, ta lấy số đó chia cho phân số đã biết. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.. Hỏi lớp đó có bao

Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bằng đó bằng

- Trừ phân số cùng mẫu số: Ta trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Trừ phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi trừ các phân số đó lại với nhau.

Để tìm được phân số của một số, ta lấy số đó nhân với tử số rồi chia cho mẫu số hoặc ngược lại lấy số đó chia cho mẫu số rồi nhân với tử số đều được... Tính

+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Nên ta dịch chuyển dấu

Kỹ năng : Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.b. Kiến