• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sơ đồ cấu tạo Tiếng Việt:

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Sơ đồ cấu tạo Tiếng Việt:"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 3

Tiếng Việt

(2)

Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Trích Con Rồng cháu Tiên)

I. TỪ LÀ GÌ?

1. Phân biệt tiếng với từ

Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

(3)

Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Trích Con Rồng cháu Tiên)

Trong ví dụ trên có bao nhiêu từ?, bao

nhiêu tiếng?

(4)

Từ Tiếng thần, dạy, dân,

cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, ăn ở.

thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn,

nuôi, và, cách, ăn, ở.

9 Từ 12 Tiếng

(5)

I. TỪ LÀ GÌ?

1. Phân biệt tiếng với từ

*Ví dụ SGK tr 13 - Có 9 từ.

- Có 12 tiếng.

Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

(6)

QUAN SÁT TRANH VÀ ĐẶT CÂU

(7)

I. TỪ LÀ GÌ?

1. Phân biệt tiếng với từ - Có 9 từ.

- Có 12 tiếng.

2. Bài học:

Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

- Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất cấu tạo từ.

(8)

II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:

“Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.”

(Bánh chưng, bánh giầy – Truyền thuyết)

1. Ví dụ SGK tr 13:

I. TỪ LÀ GÌ?

Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

(9)

Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn

Từ phức

Từ ghép Từ láy

“Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.”

(Bánh chưng, bánh giầy – Truyền thuyết)

(10)

Kiểu cấu tạo từ Ví dụ

Từ đơn từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm

Từ phức

Từ ghép chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy

Từ láy trồng trọt

(11)

Giống nhau Khác nhau Từ ghép

Từ láy

???

???

???

(12)

Giống nhau Khác nhau Từ ghép

Từ phức

Ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Từ láy Các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.

(13)

II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:

1. Ví dụ SGK tr 13: SGK

I. TỪ LÀ GÌ?

Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

(14)

Từ tiếng Việt Từ đơn

(Từ một tiếng)

Từ phức

(Từ nhiều tiếng)

Từ ghép Từ láy

Sơ đồ cấu tạo Tiếng Việt:

(15)

II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:

1. Ví dụ SGK tr 13: SGK 2. Bài học: Ghi nhớ SGK

I. TỪ LÀ GÌ?

Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

(16)

Bài 1:

[] Ng ười Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.

(Con Rồng cháu tiên)

a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b, Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên?

c, Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà,?

III, Luyện tập.

(17)

c, Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu,

anh chị, ông bà: Bố mẹ, cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha anh, cô bác, chú thím…

Bài 1:

a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.

b, Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên:

cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.

(18)

Bµi tËp tr¾c nghiÖm

C©u 1: §¬n vÞ cÊu t¹o tõ cña TiÕng ViÖt lµ g×?

A. TiÕng;

B. Tõ ; C. Ng÷ ; D. C©u.

(19)

C©u 2: Tõ phøc gåm bao nhiªu tiÕng?

A. Mét;

B. Hai;

C. Ba;

D. Hai hoÆc nhiÒu h¬n hai.

(20)

Câu 3: Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?

A.Từ ghép và từ láy;

B. Từ phức và từ ghép;

C. Từ phức và từ láy;

D.Từ phức và từ đơn.

(21)

Câu 4: Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?

A. Từ có hai tiếng có nghĩa.

B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.

C. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.

D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.

(22)

Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép?

Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn lồng,

chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, nhà

khách, nhà nghỉ.

(23)

Xác định từ ghép trong các câu sau:

a, Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.

b, Nếu không có điệu Nam ai

Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.

Nếu thuyền độc mộc mất đi Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.

c, Ai ơi bưng bát cơm đầy.

Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn đời.

(24)

Thi tìm nhanh các từ láy

A, Tả tiếng cười, ví dụ: khanh khách…

B, Tả tiếng nói, ví dụ: ồm ồm…

C, Tả dáng điệu, ví dụ: lom khom…

Thi tìm nhanh các từ láy.

A, Tả tiếng cười, ví dụ: khanh khách…

B, Tả tiếng nói, ví dụ: ồm ồm…

C, Tả dáng điệu, ví dụ: lom khom…

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Các con ạ vào ngày tết cổ truyền nhân dân ta thường làm bánh chưng và bánh dày, vậy ai đã nghĩ ra hai thứ bánh đó để làm vào ngày tết. Chúng

-Hôm nay cô cùng chúng mình sẽ học nặn hai loại bánh là bánh chưng và bánh dày có trong ngày tết nhé.

- Trẻ biết bánh chưng có trong ngày tết cổ truyền của dân tộc -Biết các nguyên liệu làm ra bánh chưng, biết tập gói bánh 2.

Nhòp 2/4(cho ta bieát trong moãi oâ nhòp coù 2 phaùch moãi phaùch baèng 1 noát ñen, phaùch 1 maïnh phaùch 2 nheï)?. +Tröôøng ñoä söû duïng

Vua thấy bánh ngon , thể hiện được ý nghĩa sâu sắc cho nên lấy hai thứ bánh đó tế trời, đất, đặt tên bánh là hình tròn, còn được gọi là bánh giầy , bánh

- Giúp học sinh hiểu: Truyền thuyết Bánh Chưng–Bánh Giày, cách giải thích bánh chưng, bánh giày, phong tục làm hai loại bánh này vào các ngày tết của dân tộc ta,

Các câu truyện Trầu, cau và bánh chưng, bánh giầy cho ta biết con người thời Văn Lang đã có những tục lệ gì?. Tục ăn trầu,

Các câu chuyện Trầu, cau và bánh chưng, bánh giầy cho ta biết con người thời Văn Lang đã có những tục lệ gì.. Tục ăn trầu cau, gói bánh chưng và