• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải VBT Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin | Giải vở bài tập Sinh học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải VBT Sinh học 9 Bài 18: Prôtêin | Giải vở bài tập Sinh học 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 18: PRÔTÊIN

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới Bài tập 1 trang 42 VBT Sinh học 9:

a) Vì sao prôtêin có tính đa dạng và tính đặc thù?

Trả lời:

- Prôtêin có tính đa dạng và tính đặc thù vì mỗi loại prôtêin lại khác nhau về thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các axit amin cũng như cấu trúc không gian và số chuỗi axit amin cấu tạo nên nó.

b) Tính đặc trưng của prôtêin được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?

Trả lời:

- Tính đặc trưng của prôtêin được thể hiện thông ở cấu trúc không gian bậc 3 (cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại protein), bậc 4 (số lượng, số loại chuỗi axit amin)

Bài tập 2 trang 42 VBT Sinh học 9:

(2)

a) Vì sao protein dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc tốt nhất?

Trả lời:

- Vì các vòng xoắn dạng sợi được bện lại với nhau theo kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn.

b) Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.

Trả lời:

- Amilase giúp phân giải một phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantozo, lipase giúp phân giải lipit thành axit béo, protease giúp phân giải prôtêin thành axit amin,... Enzim giúp phã vỡ các liên kết cấu trúc nên thành phần thức ăn, giúp quá trình tiêu hóa ở miệng, dạ dày diễn ra nhanh chóng, đạt hiệu quả cao.

c) Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường.

Trả lời:

- Insulin là enzim được tiết ra ở tuyến tụy, giúp vận chuyển đường từ máu vào tế bào để sinh ra năng lượng. Nếu vì một lí do nào đó, tuyến tụy không tiết đủ lượng insulin để vận chuyển lượng đường trong máu đến tề bào trong cơ thể. Lúc này đường theo máu và được đào thải qua nước tiểu, gây nên bệnh tiểu đường.

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 43 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố …………., là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc …………., bao gồm hàng trăm đơn phân là ……… thuộc hơn 20 loại khác nhau. Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin này đã tạo nên tính ………… của prôtêin. Mỗi phân tử prôtêin không chỉ ………….. bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin mà còn do cấu trúc ………….. như hình dạng, số chuỗi axit amin.

Trả lời:

Prôtêin được cấu tạo chủ yếu bởi các nguyên tố C, H, O, N, là đại phân tử được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin thuộc hơn

(3)

20 loại khác nhau. Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin này đã tạo nên tính đa dạng của prôtêin. Mỗi phân tử prôtêin không chỉ đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin mà còn do cấu trúc không gian như hình dạng, số chuỗi axit amin.

Bài tập 2 trang 43 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng như là ………. của tế bào,

………. các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn), bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng… liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành ……… của cơ thể.

Trả lời:

Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng như là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn), bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng… liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 43 VBT Sinh học 9: Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?

Trả lời:

- Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin xác định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin và bởi cấu trúc không gian như hình dạng, số chuỗi axit amin.

Bài tập 2 trang 43 VBT Sinh học 9: Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Trả lời:

- Vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng như:

+ Là thành phần cấu trúc của tế bào

+ Xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất (enzim và hoocmôn)

(4)

+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận chuyển, cung cấp năng lượng…

+ Vận chuyển

+ Cung cấp năng lượng,….

 Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào và biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể, do đó prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể.

Bài tập 3 trang 43 VBT Sinh học 9: Bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?

A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2 C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4 Trả lời:

Chọn đáp án A. Cấu trúc bậc 1

Bài tập 4 trang 44 VBT Sinh học 9: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 Trả lời:

Chọn đáp án D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở hai đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu, khoang xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H 2. Bài 3 trang 14 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp

a) Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị), không giải phóng khí hiđro. Axit H 2 SO 4 là

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit.. b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO

Đơn phân của prôtêin là hơn 20 loại axit amin → Thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các axit amin quy định sự đa dạng và đặc thù của

- Mỗi loại ADN lại đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit, vì thế đã tạo nên tính đa dạng và đặc đặc thù của ADN... Bài tập tóm tắt

1- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN. 2- mARN là khuôn mẫu tổng

- Nguyên nhân gây biến đổi cấu trúc NST: các tác nhân vật lí và các tác nhân hóa học gây nên những biến đổi ở môi trường trong và ngoài cơ thể, ảnh hưởng tới NST và