• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn I. Lý thuyết

1. Định nghĩa

Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng

ax2+bx+ =c 0

trong đó x là ẩn, a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0 . Ví dụ 1:

a) x2−2x 1 0+ = là một phương trình bậc hai với a = 1; b = -2; c = 1.

b) x2− =9 0 là một phương trình bậc hai với a = 1; b = 0; c = -9.

2. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai a) Trường hợp b = 0.

Với trường hợp b = 0 thì khi đó phương trình bậc hai của chúng ta là ax2+ =c 0 + Nếu a và c cùng dấu thì phương trình sẽ vô nghiệm

Ví dụ 2: 3x2+ = 9 0 3x2= −9 (vô lí)

+ Nếu a và c trái dấu thì phương trình sẽ có hai nghiệm Ví dụ 3: x2− = 4 0 x2 =  = 4 x 2.

b) Trường hợp c = 0.

Với trường hợp c = 0 thì khi đó phương trình bậc hai của chúng ta là ax2+bx=0 Khi đó phương trình luôn có hai nghiệm là x = 0 và x = b

a

− .

Ví dụ 4: x2−3x=0

( )

x x 3 0

 − =

x 0 x 0

x 3 0 x 3

= =

 

 − =  =

(2)

c) Trường hợp a0;b0;c0.

Khi đó ta sẽ biến đổi phương trình ax2+bx+ =c 0 thành tổng của một bình phương với một số.

Ví dụ 5: x2−4x 3 0+ = x2 4x 4 1 0

 − + − =

(

x 2

)

2 1 0

 − − =

(

x 2

)

2 1

 − =

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Các phương trình sau đây đâu là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ hệ số a; b; c.

a)

(

x+3

)

2 2x2 =0

b) 2 x

(

3

)

2 2x2 =0

c) 4x2−16=0 Lời giải:

a)

(

x+3

)

2 2x2 =0

2 2

x 6x 9 2x 0

 + + − = x2 6x 9 0

 − + + =

Đây là phương trình bậc hai một ẩn với a = -1; b = 6; c = 9.

b) 2 x

(

3

)

2 2x2 =0

(

2

)

2

2 x 6x 9 2x 0

 − + − =

2 2

2x 12x 18 2x 0

 − + − =

0x2 12x 18 0

 − + = đây không phải phương trình bậc hai một ẩn vì a = 0.

c) 4x2−16=0

Đây là phương trình bậc hai một ẩn với a = 4; b = 0; c = -16

(3)

Bài 2: Giải các phương trình bậc hai sau:

a) x2−6x=0 b) x2+ =4 0 c) x2−5x+ =6 0 Lời giải:

a) x2−6x=0

( )

x x 6 0

 − =

x 0 x 0

x 6 0 x 6

= =

 

 − =  =

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {0; 6}.

b) x2+ =4 0 x2 4

 = − (vô lí)

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) x2−5x+ =6 0

2 2

2 5 5 5

x 2.x. 6 0

2 2 2

   

 − +   −   + =

5 2 25

x 6 0

2 4

 

 −  − + =

 

5 2 1

x 0

2 4

 

 −  − =

2 2 2

5 1 1 1

x 2 4 2 2

    − 

 −  = =   =  . 5 1

x 2 2

5 1

x 2 2

 − =

 

 − = −



5 1

x 2 2 x 3

5 1 x 2

x 2 2

 = +

  =

  = −  =



(4)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm S = {2; 3}.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = –12. b) Quy tắc nhân

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > – b.. Biểu diễn tập nghiệm

D ựa vào các dự kiện đã cho trong bài toán để chọn ẩn số x r ồi dựa vào mối quan hệ giữa gi ả thiết của bài toán với kết luận cần tìm để lập bất phương trình tìm

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

A. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa.. Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn.. Vậy bạn Hằng đúng.. Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm

- Khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương của phương trình bậc nhất hai ẩn cũng tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn.. Ngoài ra ta

Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm... Ta cũng dùng kí hiệu “  ” để chỉ sự tương

Ví dụ 6: Không giải phương trình, chỉ dựa vào các hệ số của các phương trình trong hệ, hãy cho biết số nghiệm của hệ phương trình sau và giải thích tại sao?.. b) Tìm giá