• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn I. Lý thuyết

1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

- Khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng

ax + by = c (1)

trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0 ) Ví dụ 1:

2x + 3y = 5 4x + 6y = 7 -2x – 3y = 4

Các phương trình trên là những ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Hai ẩn ở đây là x và y.

- Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.

Ta cũng viết: Phương trình (1) có nghiệm là (x; y) = (x0; y0).

Chú ý:

- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy mỗi nghiệm của phương trình ax + by = c được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm (x0; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0; y0).

- Khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương của phương trình bậc nhất hai ẩn cũng tương tự như đối với phương trình bậc nhất một ẩn. Ngoài ra ta cũng có thể áp dụng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân đã học để biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.

2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biêu diễn bởi đường thẳng ax + by = c, kí hiệu là (d).

- Nếu a0 và b0 thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số bậc nhất

(2)

y = a c bx b

− +

- Nếu a 0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c hay x = c

a , và đường thẳng (d) song song với trục tung hoặc trùng với trục tung.

- Nếu a = 0 và b 0 thì phương trình trở thành by = c hay c

y= b, và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành.

Nói cách khác, ta có công thức nghiệm tổng quát như sau:

- Nếu a0 và b0 thì công thức nghiệm là:

x

c ax

y b

 

 = −

 hoặc

c by

x a

y

 = −



 

Khi đó (d) cắt cả hai trục Ox; Oy

Ví dụ 2: x – y = 1 có a0 và b0, khi đó công thức nghiệm là:

x

y x 1

 

 = −

 hoặc x y 1

y

 = +

 

- Nếu a = 0 và b 0 thì công thức nghiệm là:

x y c

b

 

 =

 và (d) // Ox

Ví dụ 3: Phương trình 0x + y = 5 có a = 0 và b 0 , khi đó công thức nghiệm là:

x y 5

 

 =

- Nếu a 0 và b = 0 thì công thức nghiệm là:

x c a y

 =

 

và (d) // Oy

(3)

Ví dụ 4: Phương trình 2x + 0y = 3 có a 0 và b = 0 , khi đó công thức nghiệm là:

c 3

x x

a 2

y y

 =  =

 

 

   

II. Bài tập tự luyện

Bài 1: Tìm hai nghiệm của phương trình: 3x – 2y = 4 Lời giải:

+ Cho x = 0  −0 2y=4

( )

2y 4 y 4 : 2 y 2

 − =  = −  = −

(

0; 2

)

 − là một nghiệm của phương trình.

+ Cho x = 2 3.2 – 2.y = 4

6 2y 4 2y 6 4

 − =  = −

2y 2 y 1

 =  =

(2; 1) là một nghiệm của phương trình.

Bài 2: Trong các cặp số (0; 2); (3; 5); (1; 4) cặp số nào là nghiệm của phương trình 2x + y = 6.

Lời giải:

+ Ta có: 2.0 + y = 2 6 (0; 2) không phải là cặp nghiệm của phương trình.

+ Ta có: 2.3 + 5 = 6 + 5 = 11 6 (3; 5) không phải là cặp nghiệm của phương trình.

+ Ta có: 2.1 + 4 = 6 (1; 4) là cặp nghiệm của phương trình.

Bài 3: Tìm m để cặp số (2; 3) là nghiệm của phương trình x – 3y = m + 2

Lời giải:

Thay x = 2 ; y = 3 vào phương trình ta được:

2 – 3.3 = m + 2

2 9 m 2

 − = +

(4)

m 2 9 2

 = − −

m 9

 = −

Vậy m = -9 thì cặp số (2; 3) là nghiệm của phương trình x – 3y = m + 2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp giải: Sử dụng các phương pháp chuyển vế hoặc nhân (chia) vói một số khác 0 để giải các phương trình đã cho.. Dạng 3: Giải và biện luận số nghiệm của phương

D ựa vào các dự kiện đã cho trong bài toán để chọn ẩn số x r ồi dựa vào mối quan hệ giữa gi ả thiết của bài toán với kết luận cần tìm để lập bất phương trình tìm

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ.. - Để viết công thức nghiệm

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm... Ta cũng dùng kí hiệu “  ” để chỉ sự tương

Bài 1: Các phương trình sau đây đâu là phương trình bậc hai một ẩn. Chỉ rõ hệ số a;

Bài 6 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2: Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng một mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó.. Hoành độ giao

Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.. Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Vậy hệ phương trình vô nghiệm. a) Hãy cho thêm một phương trình bậc nhất hai ẩn để