• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 8/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai, 11/11/2019

TOÁN

TIẾT 46: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố cách tìm “Một số hạng trong một tổng”.

2. Kĩ năng:

- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ( 30p) Bài 1: Tìm x. (6p)

- Nhận xét

Nêu cách tìm số hạng chưa biết.

GV: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết Bài 2: Tính .(6p)

- Yêu cầu học sinh làm miệng.

Giúp h/s nhận biết mối quan hệ giữa các số hạng và tổng.

1 HS nêu yêu cầu

- 3 Học sinh làm bảng lớp - Lớp VBT – NX chữa

x + 8 = 10 x = 10 – 8 x = 2

x+7 = 10 x=10 – 7 x = 3

30 + x = 58 x =58–30 40 x = 28

- 2 hs nêu Y/c - Học sinh làm vở.

- Học sinh nêu kết quả ( nối tiếp ).

- 3 hs lên bảng chữa.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(2)

Bài 3:Ghi kết quả tính. (6p) - GV hướng dẫn học sinh tính.

Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. (6p)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hs tóm tắt giải

- Nhìn vào tóm tắt đọc lại bài toán?

Củng cố giải bài toán đơn có liên quan đến phép trừ.

Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi khoanh vào kết quả đúng. (6p)

4.Củng cố - Dặn dò. (3p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

10-1- 2=7 10- 3 = 7

10- 3- 4 = 3 10- 7 = 3

19- 3- 5 = 5 19- 8 = HS viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán Cam,quýt : 45 quả

Cam : 25 quả Cam : ….? Quả - HS làm bài

- NX chữa bài.

Bài giải

Số cam có là:

45 - 25 = 20 (quả)

Đáp số: 20 quả cam.

- Học sinh làm vào vở nháp để tính kết quả rồi khoanh vào đáp án c. c = 0 - Hs nối tiếp nêu kết quả và giải thích cách làm.

--- TẬP ĐỌC. Tiết: 29 + 30.

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ A-Mục đích yêu cầu:

-Đọc trơn cả bài.

-Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, nên, nói,…

-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

-Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

B-Đồ dùng dạy học: SGK.

C-Các hoạt động dạy học:

I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.

(3)

II-Hoạt động 2: Bài mới.

Tiết 1:

1-Giới thiệu bài: Tuần 10 các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia đình: Ông bà. Bài đọc mở đầu chủ điểm ông bà có tên gọi: "Sáng kiến của bé Hà".

2-Luyện đọc:

-GV đọc mẫu toàn bài.

-Gọi HS đọc từng câu  hết.

-Hướng dẫn HS đọc từ khó: ngày lễ, lập đông, rét, sức khỏe, sáng kiến, suy nghĩ.

-Gọi HS đọc từng đoạn  hết.

-Từ mới, giải nghĩa: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ,…

-Gọi HS đọc từng đoạn.

-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc đoạn.

-Cả lớp đọc toàn bài.

Nối tiếp.

Nối tiếp. Gọi HS yếu.

Trong nhóm Nối tiếp.

Cá nhân.

Đồng thanh.

Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:

-Bé Hà có sáng kiến gì?

-Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà?

-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ cho ông bà? Vì sao?

-Bé Hà còn băn khoăn điều gì?

-Ai đã gỡ bí giúp bé Hà?

-Hà đã tặng ông bà món quà gì?

-Món quà của Hà có được ông bà thích không?

-Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn?

-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày ông bà"?

Tổ chức ngày lễ cho ông bà.

Vì Hà có ngày 1- 6, Bố có ngày 1- 5…ngày nào cả.

Lập đông. Vì đó là ngày trời … sức khỏe cho người già.

Chưa biết chuẩn bị quà gì?

Bố.

Chùm điểm 10.

Rất thích.

Ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.

Hà rất yêu ông bà, rất quan tâm đến ông bà…

4-Luyện đọc lại:

-Gọi HS đọc theo lối phân vai. 2-3 nhóm

III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò

-Hai bố con chọn ngày nào để tố chức ngày lễ cho ông bà?

Vì sao? Bé Hà còn băn khoăn điều gì?

Lập đông. Trời rét, mọi người

(4)

cần lo sức khỏe cho người già.

Không biết tặng quà gì cho ông bà -Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 10: CHĂM CHỈ HỌC TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Thế nào là chăm chỉ học tập. Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? 2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.

3. Thái độ:

- Học sinh có thái độ tự giác học tập.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.

III. Các phương pháp:

- Thảo luận nhóm. - Động não.

IV. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai.

- Học sinh: Vở bài tập.

V. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Hoạt động 1: Đóng vai (10p)

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

(5)

- Gv yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

- Nhận xét: Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi nói chuyện với bà.

- KL : Cần phải đi học đều đúng giờ.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. (10p) - Gv giúp hs bày tỏ ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.

* Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm (10p) - Gv cho HS xem tphẩm do HS đóng.

- HD hs phân tích tiểu phẩm.

KL : không nên dùng thời gian đó để học tập. Chúng ta nên giờ nào việc nấy.

KLC : Chăm chỉ htập là bổn phận của người hs đồng thời để giúp các em thực hiện tốt hơn quyền học tập của mình.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p)

- GDQTE: Quyền được học tập của các em trai và em gái.

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh nhắc lại kết luận.

- Học sinh từng nhóm bày tỏ ý kiến của mình.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Học sinh lên đóng vai tiểu phẩm.

- Phân tích tiểu phẩm.

- Học sinh nhắc lại kết luận.

- Hs lắng nghe

--- Ngày soạn: 9/11/2019

Ngày giảng: Thứ ba, 12/11/2019

TOÁN

TIẾT 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I . Mục tiêu::

1. Kiến thức:

(6)

- Biết cách thực hiện ptrừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số ( có nhớ )

2. Kĩ năng:

- Củng cố cách tìm 1 số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.

- Làm quen với các bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II . Chuẩn bị:

- Que tính, bảng gài.

III . Các hoạt động dạy học:

A. KTBC(4’)

- Gọi 2 hs lên bảng - GV Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu phép trừ 40 – 8(5’)

-Bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 q.tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính?

? Để biết còn lại bn q.tính ta làm thế nào?

- Y/c HS lấy 4 bó q.tính. Thực hiện thao tác bớt 8 q.tính để tìm kquả của p tính trên.

- GV hướng dẫn HS cách làm

? Vậy 40 – 8 = ?

- Y/c 1 em lên bảng đặt tính – Cả lớp làm ra bảng con.

? Nêu cách đặt tính?

- Gọi vài HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

2. Giới thiệu phép trừ 40 – 18(5’) (Tiến hành tự phần 2 để rút ra cách trừ) 3. Luyện tập – thực hành(20’)

Bài 1 Đặt tính rồi tính ( 5p) + HD hs làm bài

+ GV treo kết quả

60 50 90 80 30 - - - - - 9 5 2 17 11

- 2 HS lên bảng thực hiện 7 + x = 8 x + 4 = 9 - Hs n/x

- HS nhắc lại bài toán 40 – 8

- HS thực hiện

- HS nêu cách thực hiện 40 – 8 = 32

40 Viết 40 rồi viết 8 sao cho - 8 8 thẳng với 0. Viết dấu trừ

--- và kẻ. dấu gạch ngang.

32

. Tính từ phải sang trái : 0 không trừ được 8 lấy10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1

. 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.

Vậy 40 - 8 = 32

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :+ NX Đ-S

+ Dưới lớp đổi chéo vở- NX

Nêu cách thực hiện 50 -5 ; 80 – 54

(7)

51 45 88 63 19

Gv: C cố số tròn chục trừ đi một số Bài 2 Tìm x : ( 5p)

? x ở đây là TP nào của phép cộng?

- Nhận xét chung : x + 9 = 30

x = 30 – 9 x = 29

5+x = 20 x=20 – 5 x = 15

x + 19= 60 x =60-19 x = 41

GV: ? Muốn tìm số hạng chưa biết của 1 tổng ta làm thế nào?

Lưu ý cách trình bày dạng toán tìm x Bài 3 Cho HS đọc đề bài , (6p) Giúp hs hiểu yc đề bài

Tóm tắt:

Có : 20 que tính Bớt đi : 5 que tính Còn lại : . . . que tính?

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Tại sao phải đổi 2 chục ra 20 que tính?

Bài giải:

Cửa hàng còn lại số que tính là : 20 – 5 = 15 ( que tính) Đáp số :15 que tính

GV: Lưu ý khi đề toán cho số tròn chục phải đổi ra cùng đơn vị .

Bài 4. Cho HS tự làm ( 4p) C. Củng cố – dặn dò(5’):

? Nêu cách đặt tính và cách tính các phép trừ có dạng : 40 – 8; 40 – 18

- Nhận xét tiết học

- HS nêu y/c bài

- 3S lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở

- Chữa bài:+ Nhận xét đúng sai + Giải thích cách làm bài

+ Dưới lớp đọc bài làm

- HS đọc đề bài - 2 chục nghĩa là 20

- Có 20 que tính, bớt đi 5 que tính.

- Còn bao nhiêu que tính?

- 1HS lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở

- Chữa bài : nêu lời giải khác?

- 1 HS dưới lớp đọc lại bài làm

- HS khoanh vào C. 90

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu:

(8)

1. Kiến thức:

- Dựa vào ý chính của từng đoạn , kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên , phối lời kể với điệu bộ , nét mặt ,, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung

- Hiểu nd ý nghĩa chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nói

- Rèn kỹ năng nghe: Nghe lời bạn kể , NX được lời bạn kể 3.Thái độ:

- Phát triển tư duy ngôn ngữ cho hs.

II. Các hoạt động dạy học A. GTB(2’): Gv ghi đầu bài B. Hướng dẫn kể chuyện

Bài 1.(20p) Dựa vào các ý sau , kể lại từng đoạn chuyện Sáng kiến của bé Hà - GV treo b phụ viết ý chính từng đoạn - GV hdẫn HS kể đoạn 1 theo ý 1

? Bé Hà vốn là cô bé như thế nào?

? Bé Hà có sáng kiến gì?

? Bé giải thích tại sao phải có Ngày lễ của ông bà?

? Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS kể đoạn 2 ? Bé Hà còn băn khoăn điều gì?

? Ai gỡ bí cho Hà?

- GV hướng dẫn Hs kể đoạn 3 ? Hà đã tặng ông bà món quà gì?

Món quà mang lại điều gì cho ông bà?

* Kể chuyện trong nhóm

* Kể chuyện trước lớp

Bài 2 .Kể lại toàn bộ câu chuyện (15p)

- HS nêu yêu cầu bài a. Chọn ngày lễ

b. Bí mật của hai bố con c. Niềm vui của ông bà Đoạn 1

- Hà vốn là một cô bé nhiều sáng kiến - Chọn một ngày lễ dành cho ông bà - Vì Hà có ngày 1- 6 , bố có ngày 1-5, mẹ có ngày 8 -3 ....

- Ngày lập đông vì ... cụ già hơn. . . Đoạn 2.

- Hà chưa biết chuẩn bị quà gì biếu - Bố mách nước cho Hà

Đoạn 3.

- Hà tặng ông bà chùm điểm 10

- Ông bà thích nhất chùm điểm 10 của Hà

- 1 HS kể từng đoạn 1 - HS kể chuyện trong nhóm

(9)

C. Củng cố dặn dò (3’

? Muốn cho ông bà vui lòng , các em nên làm gì ?

- VN kể chuyện cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học

- Đại diện các nhóm thi kể - HS nhận xét

- Hs lắng nghe ---

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT ) TIẾT 19:

NGÀY LỄ

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả Ngày lễ - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k ; l/ n 2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3.Thái độ:

- GD hs tính cẩn thận.

II. Các hoạt động dạy học A. GTB(1’) :Gv ghi đầu bài B. Bài mới:

1. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: (10’) - GV đọc đoạn viết (Ngày lễ ) ? Đoạn văn này nói về điều gì?

? Đó là những ngày lễ nào?

Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ?

- HS luyện viết bảng con b. Gv đọc cho hs viết (15')

- GV nhắc nhở hs cách cầm bút tư thế ngồi

- 2 HS đọc lại

- Đoạn văn này nói về các ngày lễ - Ngày quốc tế Phụ nữ , ngày quốc tế Lao động,. . .

- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên : Quốc , Phụ , Thiếu...

- Phụ nữ ,Thiếu nhi

- HS viết bài

(10)

- GV đọc cho hs viết bài vào vở - GV th. dõi uốn nắn

c. Chấm chữa bài

- GV chấm NX một số bài - NX chung + chữa lỗi

2. Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài 1. Điền vào chỗ trông c/ k con cá con kiến cây cầu dòng kênh

GV: ? Khi nào viết c? Khi nào viết k?

-Viết k khi sau nó là âm : e, ê , i - Viết c khi sau nó là các âm còn lại Bài 2. Điền vào chỗ trống l hoặc n lo sợ ăn no

hoa lan thuyền nan GV: Phát âm đúng l/ n C. Củng cố dặn dò (4’)

Em tặng gì cho ông bà vào ngày lễ ông bà?

- GV nhận xét giờ học

- HS nêu yêu cầu - Hs làm bài cá nhân - 1 HS làm bài trên bảng- Chữa bài:

+ NX Đ-S

+ Dưới lớp đỏi chéo vở-NX + 1 HS đọc lại lời giải đúng - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng - Chưa bài:

+ NX Đ-S

+ Nhiều HS đọc lại bài làm

---

TOÁN

TIẾT 47: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I . Mục tiêu::

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện ptrừ là số tròn chục, số trừ là số có 1 hoặc 2 chữ số ( có nhớ )

2. Kĩ năng:

- Củng cố cách tìm 1 số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.

- Làm quen với các bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

(11)

II . Chuẩn bị:

- Que tính, bảng gài.

III . Các hoạt động dạy học:

A. KTBC(4’)

- Gọi 2 hs lên bảng - GV Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu phép trừ 40 – 8(5’)

-Bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 q.tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính?

? Để biết còn lại bn q.tính ta làm thế nào?

- Y/c HS lấy 4 bó q.tính. Thực hiện thao tác bớt 8 q.tính để tìm kquả của p tính trên.

- GV hướng dẫn HS cách làm

? Vậy 40 – 8 = ?

- Y/c 1 em lên bảng đặt tính – Cả lớp làm ra bảng con.

? Nêu cách đặt tính?

- Gọi vài HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

2. Giới thiệu phép trừ 40 – 18(5’) (Tiến hành tự phần 2 để rút ra cách trừ) 3. Luyện tập – thực hành(20’)

Bài 1 Đặt tính rồi tính ( 5p) + HD hs làm bài

+ GV treo kết quả

60 50 90 80 30 - - - - - 9 5 2 17 11

51 45 88 63 19 Gv: C cố số tròn chục trừ đi một số Bài 2 Tìm x : ( 5p)

? x ở đây là TP nào của phép cộng?

- Nhận xét chung : x + 9 = 30

x = 30 – 9 x = 29

5+x = 20 x=20 – 5 x = 15

x + 19= 60 x =60-19 x = 41

- 2 HS lên bảng thực hiện 7 + x = 8 x + 4 = 9 - Hs n/x

- HS nhắc lại bài toán 40 – 8

- HS thực hiện

- HS nêu cách thực hiện 40 – 8 = 32

40 Viết 40 rồi viết 8 sao cho - 8 8 thẳng với 0. Viết dấu trừ

--- và kẻ. dấu gạch ngang.

32

. Tính từ phải sang trái : 0 không trừ được 8 lấy10 trừ 8 bằng 2 viết 2 nhớ 1

. 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.

Vậy 40 - 8 = 32

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :+ NX Đ-S

+ Dưới lớp đổi chéo vở- NX

Nêu cách thực hiện 50 -5 ; 80 – 54

- HS nêu y/c bài

- 3S lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở

- Chữa bài:+ Nhận xét đúng sai + Giải thích cách làm bài

+ Dưới lớp đọc bài làm

(12)

GV: ? Muốn tìm số hạng chưa biết của 1 tổng ta làm thế nào?

Lưu ý cách trình bày dạng toán tìm x Bài 3 Cho HS đọc đề bài , (6p) Giúp hs hiểu yc đề bài

Tóm tắt:

Có : 20 que tính Bớt đi : 5 que tính Còn lại : . . . que tính?

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Tại sao phải đổi 2 chục ra 20 que tính?

Bài giải:

Cửa hàng còn lại số que tính là : 20 – 5 = 15 ( que tính) Đáp số :15 que tính

GV: Lưu ý khi đề toán cho số tròn chục phải đổi ra cùng đơn vị .

Bài 4. Cho HS tự làm ( 4p) C. Củng cố – dặn dò(5’):

? Nêu cách đặt tính và cách tính các phép trừ có dạng : 40 – 8; 40 – 18

- Nhận xét tiết học

- HS đọc đề bài - 2 chục nghĩa là 20

- Có 20 que tính, bớt đi 5 que tính.

- Còn bao nhiêu que tính?

- 1HS lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở

- Chữa bài : nêu lời giải khác?

- 1 HS dưới lớp đọc lại bài làm

- HS khoanh vào C. 90

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 10: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Dựa vào ý chính của từng đoạn , kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên , phối lời kể với điệu bộ , nét mặt ,, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung

- Hiểu nd ý nghĩa chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.

2.Kĩ năng:

(13)

- Rèn kỹ năng nói

- Rèn kỹ năng nghe: Nghe lời bạn kể , NX được lời bạn kể 3.Thái độ:

- Phát triển tư duy ngôn ngữ cho hs.

II. Các hoạt động dạy học A. GTB(2’): Gv ghi đầu bài B. Hướng dẫn kể chuyện

Bài 1.(20p) Dựa vào các ý sau , kể lại từng đoạn chuyện Sáng kiến của bé Hà - GV treo b phụ viết ý chính từng đoạn - GV hdẫn HS kể đoạn 1 theo ý 1

? Bé Hà vốn là cô bé như thế nào?

? Bé Hà có sáng kiến gì?

? Bé giải thích tại sao phải có Ngày lễ của ông bà?

? Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà ? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS kể đoạn 2 ? Bé Hà còn băn khoăn điều gì?

? Ai gỡ bí cho Hà?

- GV hướng dẫn Hs kể đoạn 3 ? Hà đã tặng ông bà món quà gì?

Món quà mang lại điều gì cho ông bà?

* Kể chuyện trong nhóm

* Kể chuyện trước lớp

Bài 2 .Kể lại toàn bộ câu chuyện (15p) C. Củng cố dặn dò (3’

? Muốn cho ông bà vui lòng , các em nên làm gì ?

- VN kể chuyện cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học

- HS nêu yêu cầu bài a. Chọn ngày lễ

b. Bí mật của hai bố con c. Niềm vui của ông bà Đoạn 1

- Hà vốn là một cô bé nhiều sáng kiến - Chọn một ngày lễ dành cho ông bà - Vì Hà có ngày 1- 6 , bố có ngày 1-5, mẹ có ngày 8 -3 ....

- Ngày lập đông vì ... cụ già hơn. . . Đoạn 2.

- Hà chưa biết chuẩn bị quà gì biếu - Bố mách nước cho Hà

Đoạn 3.

- Hà tặng ông bà chùm điểm 10

- Ông bà thích nhất chùm điểm 10 của Hà

- 1 HS kể từng đoạn 1 - HS kể chuyện trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể - HS nhận xét

- Hs lắng nghe ---

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT )

(14)

TIẾT 19:

NGÀY LỄ

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả Ngày lễ - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k ; l/ n 2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3.Thái độ:

- GD hs tính cẩn thận.

II. Các hoạt động dạy học A. GTB(1’) :Gv ghi đầu bài B. Bài mới:

1. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: (10’) - GV đọc đoạn viết (Ngày lễ ) ? Đoạn văn này nói về điều gì?

? Đó là những ngày lễ nào?

Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa ?

- HS luyện viết bảng con b. Gv đọc cho hs viết (15')

- GV nhắc nhở hs cách cầm bút tư thế ngồi

- GV đọc cho hs viết bài vào vở - GV th. dõi uốn nắn

c. Chấm chữa bài

- GV chấm NX một số bài - NX chung + chữa lỗi

2. Hướng dẫn làm bài tập(10’)

- 2 HS đọc lại

- Đoạn văn này nói về các ngày lễ - Ngày quốc tế Phụ nữ , ngày quốc tế Lao động,. . .

- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên : Quốc , Phụ , Thiếu...

- Phụ nữ ,Thiếu nhi

- HS viết bài

(15)

Bài 1. Điền vào chỗ trông c/ k con cá con kiến cây cầu dòng kênh

GV: ? Khi nào viết c? Khi nào viết k?

-Viết k khi sau nó là âm : e, ê , i - Viết c khi sau nó là các âm còn lại Bài 2. Điền vào chỗ trống l hoặc n lo sợ ăn no

hoa lan thuyền nan GV: Phát âm đúng l/ n C. Củng cố dặn dò (4’)

Em tặng gì cho ông bà vào ngày lễ ông bà?

- GV nhận xét giờ học

- HS nêu yêu cầu - Hs làm bài cá nhân - 1 HS làm bài trên bảng- Chữa bài:

+ NX Đ-S

+ Dưới lớp đỏi chéo vở-NX + 1 HS đọc lại lời giải đúng - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng - Chưa bài:

+ NX Đ-S

+ Nhiều HS đọc lại bài làm

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học.

2. Kĩ năng:

- Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa) Cúng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Phiếu bài tập, - Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ(4’) - 2 Hs trả lời.

(16)

- Muốn đề phòng bệnh giun sán em phải làm gì ?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài, ghi đầu bài(2’).

2.Hướng dẫn ôn tập(25’)

- Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi:

Ai nói đúng.

- Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương và khớp xương.

- Thi hùng biện:

+ Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để học sinh các nhóm lên bốc thăm.

+ Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày.

+ Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các nhóm trả lời đúng.

* KL chung

C. Củng cố - Dặn dò(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Lần lượt các nhóm báo cáo.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh lên bốc thăm.

- Về nhóm chuẩn bị.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói hay nhất.

- Hs lắng nghe --- Ngày soạn: 11/11/2019

Ngày giảng: Thứ năm, 14/11/2019

TOÁN TIẾT 49

: 31 – 5

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 2. Kĩ năng:

- Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài tập có liên quan

- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau.

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

(17)

II. Chuẩn bị

- Que tính, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học A. KTBC(5’)

- KT bảng 11 trừ đi 1 số - GV Nhận xét .

B. Bài mới:

1. GTB(2’) GV ghi đầu bài 2. Phép trừ 31 – 5(10’)

- GV nêu: Có 31 que tính, bớt đi 5 q.tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính?

? Để biết được còn lại bao nhiêu q.tính ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS lấy 3 bó q.tính và 1 q.tính rời. Thực hiện thao tác bớt 5 q.tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- HD cách hợp lí nhất: bớt 1 que tính rời trước, tháo bó 1 chục qt, bớt tiếp 4 qt còn laị, 2 bó 1chục qt và 6 qt rời

? Vậy 31 q.t bớt 5 q.tính còn mấy q.tính?

? Vậy 31 – 5 = ?

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính – lớp làm bảng con.

- Gọi HS nhắc lại cách trừ

3. Luyện tập – thực hành ( 20p) Bài 1: Tính? ( 5 p)

- HD hs làm - Nhận xét chữa:

51 41 61 31 81 - - - - - 8 3 7 9 2

- 2 HS lên bảng

? Đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi 1 số.

- HS NX

- HS nêu lại bài toán 31 – 5

H thảo luận cặp đôi để tìm kết quả - HS nêu cách làm của mình - 31 – 5 = 26 ( que tính ) - 31 – 5 = 26

- Viết 31 rồi viết 5 sao cho 5 thẳng với 1. Viết dấu trừ và kẻ dấu gạch ngang.

31 - 5 --- 26

Tính từ phải sang trái : 1 không trừ được 5 lấy11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.

Vậy 31 - 5 = 26 - HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài cá nhân vào VBT - 2 HS làm bài bảng

- Nhận xét chung

(18)

43 38 54 22 79 - Lưu ý phép trừ có nhớ

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: ( 5p)

- Bài có mấy yêu cầu - HD Hs làm bài - Nhận xét chữa

51 21 71 - - - 4 6 8

47 15 63 - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì ? Bài 3: ( 6p)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài - GV nhận xét chữa

Bài 4: (4p)

- Cho Hs đọc yêu cầu - Cho Hs làm bài - Gv: nhận xét

C. Củng cố – dặn dò (3p)

? HS nêu lại cách đặt tính và tính 31 - 5?

- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm VBT -3 Hs làm trên bảng - NXC

- Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ ,dùng thước kẻ kẻ ngang

- Hs đọc yêu cầu

- Đàn gà đẻ 51 quả trứng, đã ăn 6 quả - còn lại bao nhiêu quả trứng?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - 1 HS lên bảng làm

- Lớp làm vào vở : Giải

Đàn gà còn lại số quả trứng là : 51 – 6 = 45 ( quả )

Đáp số: 45 quả - Hs làm vào vở 1 Hs lên bảng làm - Cắt tại : O

--- Ngày soạn: 12/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu, 15/11/2019

TOÁN TIẾT 50:

51 - 15

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15

(19)

- Áp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 51- 15 để giải các bài tập có liên quan tìm x

2. Kĩ năng:

- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ - Củng cố biểu tượng về hình tam giác

3. Thái độ:

- Phát triển tư duy toán học cho hs.

II. Chuẩn bị

- Que tính, bảng gài.

III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: ( 5’ )

1. Đặt tính rồi tính 71 – 16 41 – 5 2.Tìm x

x + 7 = 51 - Nhận xét . B. Bài mới:

1. GTB: ( 2’ )

2. Phép trừ 51 – 15(10P)

- GV nêu: : Có 51 que tính, bớt đi 15 q.tính. Hỏi còn lại bao nhiêu q.tính?

? Muốn biết còn lại bao nhiêu q.tính ta làm thế nào? 51 – 15

- Yêu cầu HS lấy 5 bó q.tính và 1 q.tính rời. Thực hiện thao tác bớt 15 q.tính để tìm kết quả của phép tính trên.

- HD cách hợp lí nhất: bớt 1 que tính rời trước, tháo bó 1 chục qt, bớt tiếp 4 qt còn 6 qt rời, bớt tiếp bó 1 chục qt. Vậy còn 3 bó qt với 6 qt rời là 36 qt

? Vậy 51 q.tính bớt 15 q.tính còn bao nhiêu q.tính?

? Vậy 51 – 15 = ?

- Gọi 2 HS lên bảng làm.

- Dưới lớp Kt vở bài tập ở nhà.

- Nxc

1. Kq : 55 ; 36 2. x = 44

- HS nghe và phân tích bài toán - HS nêu lại bài toán

Thảo luận cặp đôi

- HS nêu cách bớt của mình

- HS trả lời

- 51 – 15 = 36 ( que tính ) - 51 – 15 = 36

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và tính –

(20)

– GV ghi bảng: 51 – 15 = 36

* Đặt tính và tính:

51 15 36

3. Luyện tập – thực hành ( 20 ) Bài 1: Tính? ( 5p)

- Cho hs đọc yêu cầu - HD Hs làm bài cá nhân - Nhận xét chữa

*Lưu ý cách tính cho hs : Trừ từ phải sang trái

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: ( 5p) 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - Bài có mấy yêu cầu ?

- Cho hs làm bài

- Nhận xét kết quả và cách trình bày - Lưu ý: Đặt tính thẳng cột và trừ từ phải sang trái

Bài 3: Tìm x ( 6p) - X gọi là gì ?

- Cho Hs làm bài cá nhân - Gv nhận xét chữa

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu: ( 4 p)

lớp làm bảng con.

- Gọi vài HS nhắc lại cách trừ

- HS nêu y/c bài

- 2 Hs làm bài bảng ( mỗi em làm 1 hàng ) – lớp làm vào vở

- NX Chữa

81 31 51 71 61 - - - - - 46 17 19 38 25

35 14 32 33 36

- Hs đọc y/c

- Hs làm Vbt + 3 Hs làm trên bảng - TB NX chữa

81 51 91 - - - 44 25 9

37 26 82 - 1 HS nêu y/c bài - Là số hạng chưa biết

- HS dưới lớp làm vbt , 3 Hs làm trên bảng - NXC :

x+16 = 41 x =41 –16 x =25

x+34 = 81 x=81 – 34 x = 37

19+ x = 61 x = 61-19 x = 42 - Hs đọc yêu cầu

- Hs làm vở

(21)

- Hướng dẫn hs làm bài - Nhận xét chung

C. Củng cố – dặn dò(4’) - Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe

---

TẬP VIẾT

TIẾT 10: CHỮ HOA H I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết viết chữ cái H hoa theo cỡ vừa và nhỏ 2.Kĩ năng:

- Biết viết câu ứng dụng Hai sương một nắng theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu , đều nét, nối chữ đúng quy định.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ.

II. Các hoạt động dạy học A. KTBC(3’)

Viết chữ hoa: A, B, C, D, E, G - Gv nhận xét

B. Bài mới 1. GTB(1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(7’) a. Hướng dẫn quan sát và n/x

- Chữ H gồm 2 nét :Nét 1kết hợp bởi nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 kết hợp bởi nét nét khuyết dưới , nét khuyết trên và nét cong phải.

+ Độ cao , độ rộng của chữ là mấy ô li ? + Chữ gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu, vừa viết vừa giảng giải

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vở - Hs n/x

- HS quan sát chữ mẫu

- Q/sát và lắng nghe.

(22)

b.Yêu cầu HS viết vào bảng con - GV theo dõi uốn nắn

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng(7’) a. Giới thiệu câu ứng dụng:

GV giải nghĩa:

Nói lên sự vất vả chịu khó của người nông dân

b. Hướng dẫn quan sát n/x :

+ Từ gồm mấy chữ ghép lại ?+ Độ cao các chữ cái ? + Vị trí dấu thanh ?

+ Khoảng cách giữa các chữ ? - GV viết mẫu chữ: Hai

c. Hướng dẫn viết bảng con - GV uốn nắn- sửa sai

4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở(13’) - GV nêu yêu cầu

– GV theo dõi uốn nắn 5. Chấm chữa bài(5’) - GV chấm NX một số bài C. Củng cố dặn dò(2’)

? Nêu cách viết chữ H ? - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học

- HS viết 3 lượt chữ H

Hai sương một nắng 1 HS đọc câu

- HS quan sát

- Cao 1 li: n, a, u, o ư, ô,i - Cao 2,5 li: H, g

Một chữ cái o - Hs quan sát

- HS viết chữ Hai 2 lượt

- HS viết bài.

- Hs lắng nghe

---

CHÍNH TẢ (Nghe-viết)

TIẾT 20: ÔNG VÀ CHÁU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

(23)

- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Ông vá cháu”. Viết đúng các dấu hai chấm., mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi thanh ngã.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị:

Bảng phụ viết quy tắc chính tả với k/c (k : i, e, ê).

Viết nội dung bài tập 3a.

III. Hoạt động dạy học A- KTBC: (5P)

G/v đọc cho h.s viết tên một số ngày lễ trong bài chính tả trước

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài. (1p)

2- Hướng dẫn nghe-viết (20P) - Hướng dẫn Hs chuẩn bị

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

- Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không?

- Cho học sinh tìm các dấu hai chấm.

và dấu ngoặc kép trong bài.

-Hướng dẫn viết từ khó

*) Gv đọc-Hs viết bài

- GV nhắc nhở Hs trước khi viết bài - GV đọc từng dòng thơ.

*)Chấm – chữa bài.

- Gv đọc, Hs soát lỗi

- Gv thu chấm.: 8 bài – nhận xét,

- 1 HS lên bảng lớp.

- Cả lớp viết bảng con.

- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.

-H/s tìm

- HS tập viết vào bảng con những tiếng khó: vật, keo, thua, chiều.

- HS viết bài vào vở.

- Hs chuẩn bị tư thế viết bài - Hs viết theo, Gv đọc

- Đổi chéo vở để soát lỗi

(24)

tuyên dương Hs viết đẹp

3- Hướng dẫn làm bài tập (10p) Bài tập 2: GV mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả với k/c.

Bài tập 3: Gv treo b phụ

GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

C- Củng cố dặn dò: (5p)

- Hs quyền được ông bà qtâm chsóc.

B phận kính trọng, biết ơn ông bà.

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc ghi nhớ.

- 3 HS lên bảng thi.

- Cả lớp làm bảng con.

-Nhận xét

- HS ghi nhớ quy tắc chính tả: k/c

---

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 10: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết kể về ông bà hoặc ngời thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà hoặc người thân.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu).

3. Thái độ:- Tôn trọng và kính yêu ông bà, người thân.

II. Chuẩn bị:

Tranh minh hoạ bài tập 1 - SGK III. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: (5P) - Gv chữa bài Kt cho Hs B. Bài mới: (30p)

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài tập 1: Luyện miệng - Hs đọc yêu cầu

- Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.

- Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể.

(25)

- GVgợi ý cho h/s chọn đối tượng sẽ kể

- GV cùng cả lớp nhận xét.

* Bài tập 2: luyện viết - Hs đọc yêu cầu

- GV nhắc HS chú ý: bài tập yêu cầu viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1, cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng

- Hs viết bài

- Gv gọi Hs đọc bài viết - GV nhận xét 5 – 7 bài C. Củng cố dặn dò: (5p)

- Hs có Quyền được ông bà, người thân quan tâm, chăm sóc. Quyền được bày tỏ ý kiến.và có bphận phải yêu thương, qtâm đến ông bà người thân trong gia đình.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bt trong vở bài tập.

- 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.

- HS kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- Bình chọn người kể hay nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết bài vào vở bài tập - 5 -7 Hs

- Hs lắng nghe

--- SINH HOẠT LỚP

TUẦN 10 I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 10 có phương hướng phấn đấu trong tuần 11.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 10.

II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 10 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

(26)

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần4

Ưu điểm

* Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)

Học tập:

………...

………

* TD-LĐ-VS:

………

………

Tồn tạị:

………

………

………

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 11

………

………

………

D. Sinh hoạt tập thể:

- Văn nghệ, dọn vệ sinh lớp học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần am,âm và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần ăm,âm - Phát triển

Câu 6: Hãy điền các chữ cần gõ vào cột bên phải để có tương ứng với chữ ở cột bên trái theo kiểu gõ Telex.. Để có chữ Em gõ Để có dấu

- Trưởng ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. 1. Quan sát và trả lời câu hỏi.. - Chỉ vị trí phần lục địa Ô-xtrây-li-a và một số

Các bạn nhờ cô giáo trao một phần thưởng cho bạn Na vì Na là một cô bé tốt bụng... chuẩn bị cho tiết

Hãy viết một câu nói về người hoặc cảnh trong mỗi tranh sau: 3.. M: Huệ cùng các bạn vào

Hình ảnh về làng xóm, nhà cửa của đồng bằng Bắc Bộ (ngày nay)... Đồng

Phần lớn dân cư là người da vàng, họ sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp là chính.. Đa số dân cư châu Á

- Đặt vấn đề vào bài: ở bài trước các em đã được tìm hiểu về các bộ phận máy tính và cách làm việc với máy tính, để biết máy tính có thể xử lý và lưu trữ những