• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 15 /2/2019

Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019 Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu:

Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách tính độ dài đường gấp khúc.

Kĩ năng: HS áp dụng giải thành thạo các bài tập.

Thái độ: HS có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Tính độ dài đường gấp khúc (theo hình vẽ) ? - GV nận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài :(1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1/b: (15’)

- Quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đường gấp khúc trên gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ?

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

* Bài 2(17’): Giải toán ?

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Đoạn đường con ốc sên bò có đặc điểm gì ? - Con ốc sên phải bò qua những đoạn thẳng nào ?

- Vậy làm thế nào để tính được đoạn đường con ốc sên bò?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu dm ? Vì sao con biết ?

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ? 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập và chuẩn bị bài sau

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT bài 1/a. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a. Độ dài đường gấp khúc đó là : 10 + 12 = 22 ( cm )

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở b. Độ dài đường gấp khúc đó là : 8 + 9 + 10 = 27 ( cm ) Đáp số: 27 cm.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Gồm 3 đoạn thẳng: MN, NP, PQ.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng các số đo độ dài của các đoạn thẳng tạo bởi đường gấp khúc đó.

- 2 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Là đoạn đường gấp khúc.

Đoạn thẳng: AB: BC: CD.

- HS làm bài cá nhân, 1HS làm bài trên bảng.

- Chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra.

Bài giải

Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là:

68 + 12 + 20 = 100 (cm) Đáp số: 100 cm.

- 10dm vì 1dm = 10cm.

- Cộng độ dài các đoạn ....

Đáp số: 22 cm.

(2)

________________________________________

ĐẠO ĐỨC

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐÊ NGHỊ: (tiết 2) I.Mục tiêu :

KT:- Biết một số câu yêu cầu đề nghị lich sự.

KN:- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lich sự.

TĐ:- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phùï hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.

*KNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.

II. Đồ dùng dạy học:

GV : phiếu bài tập HS : vở bài tập

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Goi 2 HS lên bảng nói lời yêu cầu, đề nghị.

- Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới:

* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp HS lặp lại tựa bài.

a) Hoạt động 1: (Bài tỏ thái độ) - Phát phiếu HT cho HS.

- Yêu cầu 1 em đọc ý kiến 1

- Yêu cầu HS bài tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.

- Kết luận ý kiến 1 sai

- Tiến hành tương tự các ý kiến còn lại.

+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.

+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.

+ Khi nào cần nhờ người khác một viêc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.

+ Biết nói lời đề nghị yêu cầu lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.

b) Hoạt động 2: ( liên hệ thực tế)

- Hát vui

- 2 Hs lên bảng thực hiện

- Làm việc cá nhân trên phiếu học tập

- Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.

- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.

- Sai - Sai - Sai - Đúng

(3)

- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu.

- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.

c) Hoạt động 3: ( Trò chơi tập thể “ Làm người lịch sự”)

- HD hs chơi trò chơi.

- HD HS nhận xét trò chơi thử và chơi thật.

- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng kết kết quả trò chơi.

* Kết luận: cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ 1 cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác.

4. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại”

KNS: KN nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác

- Môt số HS tự liên hệ, các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà em đưa ra.

- lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn.

- Cử các bạn quản trò.

Trọng tài sẽ tìm ra những ngửời thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học

________________________________________

Chiều:

Bồi dưỡng tiếng việt:

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu:

Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.

Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

Thái độ: Giáo dục các em biết giữ lời hứa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách THKT, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường và trả lời câu hỏi:

?Chim Thiên Đường làm gì để đón mùa đông?

?Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá của nó kiếm được?

?Thiên Đường làm gì khi thấy Mai hoa ốm?

- GV nhận xét

- HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

(4)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Bài 1: Đọc truyện: (14) Lớn nhất và nhỏ nhất

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

b, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (8) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - GV lần lượt đưa câu hỏi

?Đà điểu Châu Phi cao?

?Đà điểu Châu Phi chạy với tốc độ?

?Chim ruồi Cuba dài?

?Chim ruồi Cuba nặng?

?Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng bằng một quả trứng chim đà điểu?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Cao 2,5 m - 50 km/h - 5 cm - 2g - 400 quả - Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

________________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu :

(5)

KT: - Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2)

KN: - Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn (BT3) TĐ: yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

-GV: tranh minh hoạ -HS: VBT

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Từ ngữ về chim chóc

Đặt từ và trả lời câu hỏi ở đâu?

+ Bông cúc trắng mọc ở đâu

+ Em mượn thẻ mượn sách ở đâu?

- HS trả lời.

- Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới:

* Giới thiệu :

GV ghi tựa bài lên bảng * HD làm bài tập.

1. Viết tên các lồi chim trong những tranh sau:

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 1. Chào mào 4. Đại bàng 2. Cò 5. Vẹt 3. Sẽ 6. Sáo sậu 7. Cú mèo 2. BT (miệng)

- Yêu cầu HS đọc lại đề bài - GV gt các lồi chim.

- GV mở bảng phụ viết nội dung bài - Lớp GV nhận xét

a) Đen như (quạ) b) Hôi như (cú) c) Nhanh như (cắt) d) Nói như (vẹt) e) Hót như (khướu) 3. BT (viết)

- Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào VBT

- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Ngày xưa có đôi bạn là Diệu và Cò . Chúng thừơng cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như

- Hát vui

- Hs trả lời câu hỏi

- HS lặp lại tựa bài

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến

- HS đọc

- HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng lồi chim.

- 2 em lên bảng điền tên

- HS đọc đề bài

- Cả lớp đọc thầm theo - HS làm BT

(6)

hình với bóng.

4. Củng cố - Dặn dò:

- thi đua hỏi đáp nội dung bài tập 2.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau - Về xem lại bài

_________________________________________

Bồi dưỡng toán THỰC HÀNH TOÁN I. Mục tiêu:

Kiến thức: Nhận biết được phép chia.

Kĩ năng: Biết được quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia

Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV vẽ sẵn các đường gấp khúc trên bảng yêu cầu HS lên đặt tên, đo, và tính độ dài đường gấp khúc ấy.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(8)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

? Có 2 nhóm vịt đang bơi, mỗi nhóm có 4 con vịt. Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt?

- Hãy nêu phép tính để tìm số vịt của cả hai nhóm?

? Có 8 con vịt chia đều thành hai nhóm.

Hỏi mỗi nhóm có mấy con vịt? Vì sao?

- Có 8 con vịt chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 con vịt. Hỏi chia được thành mấy nhóm như vậy? Vì sao?

- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập đuợc các phép chia nào?

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu.

- Cả hai nhóm có 8 con vịt.

- Phép tính 4 x 2 = 8

- Mỗi nhóm có 4 con vịt. Vì: 8 : 2 = 4.

- Chia được thành 2 nhóm như vậy vì 8 : 4 = 2.

- Từ phép nhân 4 x 2 = 8, ta lập được hai phép chia là 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2.

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT

3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10

(7)

- Yêu cầu HS nhận xét

?Từ một phép nhân ta viết được mấy phép chia?

Bài 2 (7)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

?Từ một phép nhân ta viết được mấy phép chia?

Bài 3 (8)

- GVyêu cầu HS đọc đề bài

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét

?Muốn biết mỗi bạn được mấy kẹo ta làm thế nào?

Bài 4 (7)

? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Để làm đúng bài toán này, các em cần thực hiện phép tính chia để tìm kết quả của phép chia trước, sau đó nối phép chia với số chỉ kết quả của nó.

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 - Nhận xét

- Tính

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 15 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải Mỗi bạn được số kẹo là : 12 : 2 = 6 (cái kẹo)

Đáp số: 6 cái kẹo - HS nhận xét.

- HS đọc - HS làm VBT - HS nêu kết quả - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

_____________________________

HĐNGLL

Rung chuông vàng khối 3

---

(8)

Ngày soạn: 15 /2/2019

Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019 TOÁN PHÉP CHIA I.Mục tiêu:

KT:- Nhận biết được phép chia.

KN:- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chai.

TĐ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: các mảnh bìa hình vuông bằng nhau HS: xem bài trước

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới:

* Giới thiệu :

- GV ghi tựa bài lên bảng *HD tìm hiểu bài:

1. Nhắc lại phép nhân : 2 x 3 = 6

- GV hỏi : mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?

- Yêu cầu HS viết phép tính 3 x 2 = 6 + 3 gọi là gì?

+ 2 gọi là gì?

+ 6 gọi là gì?

- Vài em nhắc lại

2. GV chuyển ý giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) và hỏi + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhauvậy mỗi phần có mấy ô?

- GV nói : ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ Sáu chia cho hai bằng ba”

Viết là : 6 : 2 = 3

Dấu : là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia 3

- GV vẫn dùng 6 ô như trên và hỏi

+ 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?

- Hát vui

- Hs đọc bảng nhân

- HS lặp lại tựa bài.

- Có 2 ô

- HS viết 3 x 2 = 6 - Thừa số

- Thừa số - Tích

- Mỗi phần có 3 ô vuông

(9)

BT2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT.

HS làm vào vở – trình bày theo mẫu.

BT3: cho HS đọc thầm đề tốn – tóm tắt rồi giải.

BT4: (tương tự bài 3) HS đọc – tóm tắt và giải BT5 : Điền số

- HS làm vào vở rồi chữa bài - GV nhận xét

4. Củng cố - Dặn dò:

- Hôm nay tốn các em học bài gi?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị bài sau “ Đường gấp khúc …….gấp khúc”

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Hs lần lược tự làm bài vào vở rồi chữa bài.

- Nhận xét, sữa bài

_________________________________

TẬP VIẾT CHỮ HOA S I.Mục tiêu:

KT: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)

KN: - Chữ và câu ứng dụng : Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)

TĐ: - Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: chữ mẫu HS: vở tập viết

III. Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

Gọi 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng : “Ríu rít chim ca”

- Gọi 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con.

- GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

* Giới thiệu :

GV ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn viết chữ hoa:

a) HD HS quan sát và nhận xét.

- Cấu tạo :

+ chữ R cỡ vừa cao mấy ô li?

+ Gồm mấy nét?

+ Là kết hợp của mấy nét cơ bản? Là nét nào?

- Hat vui

- Hs viết bảng con

- Hs lặp lại tựa bài

- 5 ô li - 1 nét liền

- 2 nét cơ bản – cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau tạo

(10)

+ CHữ S hoa giống chữ gì?

+ Cuối nét thế nào?

- Cách viết:

+ Nét 1 : ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi ĐB trên ĐK6.

+ Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1 đối chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái cuối nét móc lượn vào trong ĐB trên ĐK2

- GV viết mẫu S trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

 Hướng dẫn viết bảng con - Yêu cầu HS viết bảng con

- GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng

b) HD HS viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

+ Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng

+ Em hiểu thế nào là “sáo tắm thì mưa” ? - Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận

xét.

+ Độ cao các chữ cái S, s cao mấy li?

+ Chữ t cao mây ô li?

+ Các chữ còn lại cao mấy ô li?

+ Cách đặt dấu ở các chữ như thế nào?

 Khoảng cách các chữ ghi thế nào?

- GV viết mẫu chữ sáo trên dòng kẻ c) HD HS viết chữ sáo vào bảng con - GV viết mẫu chữ ríu rít lên bảng

 HS viết từng phần vào bảng, VTV - yêu cầu HS viết 1 dòng chữ S cỡ vừa, 2

dòng chữ S cỡ nhỏ, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ

- GV theo dõi, giúp đỡ HS 4. Củng cố - Dặn dò:

- GV thu và chấm một số vở - Nhận xét tiết học.

- Về tập viết thêm ở nhà - Chuẩn bị bài sau.

thành vòng xoắn to ở đầu chữ - Chữ L

- Cuối nét móc ngựợc vào trong

- HS quan sát theo dõi

- HS viết 2 – 3 lần

- HS đọc : sáo tắm thì mưa- hễ thấy sáo tắm là trời sắp đổ mưa.

- 2,5 li - 1,5 li - 1 ô li

- Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă;

dấu huyền đặt trên chữ i - Bằng khoảng cách viết chữ o

S S Sáo

Sáo tắm thì mưa

___________________________________________

(11)

Chiều: CHÍNH TẢ

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu :

KT:- Nghe chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.

KN:- Làm được BT2 a/ b, hoặc BT3 a/b, hoặc Bt chính tả phương ngữ do Gv soạn.

TĐ:- Giúp học sinh nắm được các bài tập.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: chép bài bảng lớp HS: xem bài trước

III. Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: sân chim - Gọi 3 HS lên bảng viết các tiếng bắt đâu ch / tr, uôt / uôc

- Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp

* HD viết chính tả a) HD HS chuẩn bị - GV đọc mẫu

- 2 HS đoc, lớp đọc nhẩm theo

+ Sự việc gì xảy ra vời gà rừng? Và chồn trong lúc dạo chơi?

b)HD nhận xét:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Có mấy loại dấu chấm

c) HD HS viết từ khó vào bảng con d) GV đọc HS viết bài

- GV uốn nắn e) Chấm và sửa lỗi.

4. Củng cố

- BT bắt đầu r/ d/gi 2a) – kêu lên vì vui mừng

- cố dùng sức để lấy về

- rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.

3a) Điền r/d/gi

Mát trong từng giọt nước hồ tiếng chim

Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chuông.

- Báo cáo sĩ số

- Hs viết bảng con

HS lặp lại tựa bài.

- HS đọc

- Gặp người thợ săn, nấp vào một cái hang, người thợ săn phát hiện và lấy gậy đập thọc vào hang

- 5 câu

- Chấm than, hai dấu chấm và dấu ngoặc kép

- HS viết bảng con : buổi sáng, cuống quýt, trốn đàng trời, lấy gậy thọc

 Đoạn viết

Một buổi sáng, đôi bạn dạo chơi

………lấy gậy thọc vào hang - Reo

- Giật - Gieo

(12)

5. dặn dò:

- Về nhà tập chép lại những chữ sai - Chuẩn bị bài sau.

_____________________________________

Bồi dưỡng tiễng việt LUYỆN CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU

Kiến thức: Biết viết các chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng:

Sáo tắm thì mưa theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ S, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa R, Ríu - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu S treo lên bảng

? Chữ hoa S cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa S gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi DB trên ĐK6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, DB trên ĐK2

- GV viết chữ R trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái S - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Sáo tắm thì mưa - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Cụm từ ứng dụng có nghĩa là gì?

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 1 nét liền là kết hợp của 2nét cơ bản:

- HS quan sát, lắng nghe.

- Viết bảng con

(13)

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nét cuối của chữ S nối sang chữ a.

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Sáo vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Sáo bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa S?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa T

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nhận xét

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Nêu cách đặt dấu thanh

- HS tập viết chữ Sáo 2, 3 lượt.

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

___________________________________________________

Ngày soạn: 15 /2/2019

Ngày dạy: Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019 Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu :

KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

KN:- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5).

TĐ:*KNS: KN tư duy sáng tạo; KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng.

II. Đồ dùng dạy học:

-GV: bài dạy, tranh minh hoạ -HS: xem bài trước

III. Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

Gọi 2 HS đọc lại bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi SGK.

- Bao cáo sĩ số

- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi

(14)

+ Em hãy kể tên các lồi chim trong bài.

+ Em thích nhất lồi chim nào? Vì sao?

- GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài

- GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc

- GV đọc mẫu tồn bài (như mục tiêu).

- HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.

a) Đọc từng câu:

- HD HS phát âm từ khó: cuống quýt, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, nhảy vọt, reo lên….

b) Đọc từng đoạn trước lớp:

- HD HS luyện đọc – ngắt giọng các câu.

Các câu cần luyên đọc:

+ Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hợp, lo sợ)

+ Chồn bảo gà rừng : “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình //

(giọng cảm phục, chân thành)

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK - Giảng thêm “mẹo” là mưu kế

c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm.

TIẾT 2

* Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:

Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của chồn và gà rừng

Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, chồn như thế nào?

Câu hỏi 3: gà rừng nghĩ ra gì để cả hai thốt nạn?

Câu hỏi 4:Em hãy chọn tên cho câu chuyện theo gợi ý

-GV treo bảng phụ ghi sẳn 3 tên truyện theo gợi ý

- GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố- Dặn dò:

- Hôm nay các em học bài học gi?

- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

- Về học bài- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lặp lại tựa bài

- HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong đoạn.

- HS đọc từ 5 – 7 em

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp

- Đọc từ chú giải: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình.

- HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi

- 3 HS chọn tên – HS thảo luận chọn tên truyện

(15)

____________________________________

TOÁN

BẢNG CHIA 2 I.Mục tiêu:

KT:- Lập bảng chia 2

KN:- Nhớ được bảng chia 2

TĐ:- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 2 ) II. Đồ dùng dạy học:

GV: các tấm bìa có 2 chấm tròn HS: dụng cụ học tốn

III. Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Phép chia

Ghi 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là gì?

HS đọc phép tính trên 3 x 2 = 6

HS ghi thành 2 phép chia

- Nhận xét ghi điểm cho từng em.

3. Bài mới:

* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp.

a) Nhắc lại phép nhân 2

Có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?

b) Nhắc lại phép chia

trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia 2 là

8 : 2 = 4 c) Lập bảng chia

HD HS làm tương tự như trên lập bảng chia 2

Cho HS học thuộc bảng chia.

 Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm

6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2

- Hát vui

- Hs làm bài vào bảng con

- HS lặp lại tựa bài.

- 8 chấm tròn

HS viết tiếp phép nhân 2 x 4 = 8 (có 8 chấm tròn)

2 x 4 = 8 8 : 2 = 4

- 8 : 2 = 4 (có 4 tấm bìa)

2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10

(16)

= 10

4 : 2 = 2 12 : 2 = 6 18 : 2

= 9

Bài 2 : gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt và tự giải

4. Củng cố - Dặn dò:

- Thi đua

Mỗi số 4; 6; 7; 8 ; 9; 10 là kết quả của phép tính nào?

12 : 2 20 : 2

8 : 2 16 : 2 14 : 2 - Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc to yêu cầu BT - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả - Hs tự giải

Giải

Mỗi bạn được chia : 12 : 2 = 6 (cái kẹo)

ĐS: 6 cái kẹo

Hs tham gia thi đua

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 15 /2/2019

Ngày dạy: Thứ năm ngày 201tháng 2 năm 2019 KỂ CHUYỆN :

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu:

KT: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện ( BT1 ) KN:- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT2 ) TĐ: - Yêu thích môn toán:

II. Đồ dùng dạy học:

-GV: tranh minh hoạ -HS: đọc kĩ bài TĐ

III. Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Chim sơn ca và bông cúc trắng - 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Nhận xét cho điểm 3. Bài mới:

* Giới thiệu :

GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện

- hát vui

- Hs kể lại truyện

6 4

7 8

9 1 0

(17)

1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện – gợi ý + Đoạn 1: chú chồn kêu ngạo

+ Đoạn 2: trí khôn của chồn + Đoạn 3: trí khôn của gà rừng + Đoạn 4: chồn hiểu ra rồi 2. Kể từng đoạn

- Yêu cầu HS dựa vào tên các đoạn để kể

+ Đoạn 1 : Ở khu rừng nọ có một đôi bạn thân

……..chồn vẫn ngầm coi thường bạn.

+ Đoạn 2: một sáng đẹp trời ………..

+ Đoạn 3 : suy nghĩ mãi …………..

+ Đoạn 4: khi đôi bạn gặp lại nhau …………

3. Thi kể lại toàn bộ câu chuỵên

- 2 nhóm thi kể ( mỗi nhóm 4 HS nối tiếp nhau kể)

- GV nhận xét chấm điểm thi đua.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Theo em gà rừng là con vật như thế nào?

- Chồn là con vật thế nào?

- Kể lại cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học

- HS nhắc lại tựa bài

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm

- Mỗi HS đại diện 2 nhóm thi kể tồn bộ câu chuyện

- Mỗi lần kể cả lớp nhận xét.

______________________________________

TẬP ĐỌC CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu:

KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chổ, đọc rành mạch tồn bài.

KN:- Hiểu nội dung : phải lao động vất vả mới có lúc thành nhân, sung sướng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

TĐ:*KNS: KN tự nhận thức: xác định giá trị của bản thân; KN thể hiện sự cảm thông.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước

III. Các ho t đ ng d y và h c:ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK

- GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới:

* Giới thiệu :

GV ghi tựa bài lên bảng và treo tranh

- Báo cáo sĩ số

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS lặp lại tựa bài

(18)

* luyện đọc

* GV đọc mẫu 1 lần (như mục tiêu) - Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ

a) Đọc từng câu: - Lớp - Nhóm

- Đọc từ khó - Gỉang từ mới + Cuốc

+ Trắng phau phau + Thảnh thơi.

b) Thi đọc giữa các nhóm c) Đọc từng đoạn trong nhóm * Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Câu 1: Thấy cò lội ruộng, cuốc hỏi thế nào?

Câu 2: Vì sao cuốc lại hỏi như vậy?

GV hỏi thêm : cò trả lời cuốc như thế nào? Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.

Còn áo bẩn muốn sạch sẽ thì khó gì?

- Câu 3: câu trả lời của cò chứa 1 lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?

Luyện đọc lại

- 3, 4 HS phân vai - Thi đọc tồn truyện.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Em có nhận xét gì về cò và cuốc.

- Đọc kĩ bài trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài “ Bác sĩ sói”

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp câu trong bài - Bùn bắn bẩn, trắng phau phau

- Cuốc hỏi : “ chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”

- Vì cuốc nghĩ rằng cánh cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bẩn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.

- HS tự trả lời

+ Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng

+ Lao động mới sung sướng, ấm no.

_________________________________________

TOÁN:

MỘT PHẦN HAI I.Mục tiêu :

KT:- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) , một phần hai, biết viết và đọc 12 KN:- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.

TĐ:- Nội dung điều chỉnh: Chỉ yêu cầu nhận biết “Một phần hai”, biết đọc, viết

2

1 và làm bài tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: bìa, hình vuông, tròn, tam giác đều -HS: dụng cụ học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(19)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Bảng chia 2

- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 2 Nhận xét và ghi điểm.

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

- GV ghi tựa bài lên bảng lớp.

* Gỉai thích một phần hai (12 )

- GV chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. Có 1 phần tô màu. Vậy đã tô màu một phần hai hình vuông.

- Viết 12

- Đọc một phần hai

Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một hình vuông.

Chú ý : 21 còn gọi là một nửa - Vài em nhắc lại.

 Thực hành

Bài 1: đã tô màu ½ hình nào?

4. Củng co á- Dặn dò:

Thi đua khoanh tròn 21 số con trong 2 nhóm

Đích : 1 nhóm 4 con mèo, 1 nhóm 6 con voi.

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị luyện tập

- Hát vui

- 3 Hs đọc bảng chi 2

- HS lặp lại tựa bài

- Một phần hai viết : 21

- Một phần hai còn gọi là một nửa.

- HS đọc - 1/110

- Đã tô màu các hình a, c, d

- HS tham gia thi đua

___________________________________

Ngày soạn: 15 /2/2019

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22tháng 2 năm 2019

TẬP LÀM VĂN

ĐÁP LỜI XIN LỖI TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu :

KT: -Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ).

KN:-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).

TĐ:KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-GV: Giấy khổ to, tranh -HS: Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Từng cặp thể hiện đáp lời cảm ơn.

a) Bạn cảm ơn khi em cho bạn mượn quyển truyện

b) Bạn cảm ơn khi đến thăm bạn ốm

c) Khách cảm ơn khi em rót nước mời khách - Nhận xét

3. Bài mới:

* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT

1. HS quan sát tranh đọc lời hai nhân vật.

2. Ghi lời đáp lại lời xin lỗi

a. Một bạn vội, nói với em trên cầu thang.

Xin lỗi, cho tớ đi qua trước một chút

b. Một bạn vô ý đụng vào người em, xin lỗi em. Xin lỗi, tớ vô ý quá

c. Một bạn nghịch, làm mực bắn vào áo em, xin lỗi em. Xin lỗi bạn, mình lỡ tay thôi.

d. Bạn xin lỗi em vì quên mang sách trả. Xin lỗi cậu, tơ quên mang sách trả cậu rồi

- GV nhận xét – uốn nắn

3. Xếp các câu dưới đây tạo thành đoạn văn.

a. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.

b. Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.

c. Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy cúc cù cu làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.

d. Chú nhẩn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.

4. Củng cố - dặn dò:

- HS đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hát vui

- 4 HS thực hiện - Lớp nhận xét

- HS lặp lại tựa bài.

- HS đọc

+ Xin lỗi, tớ vô ý quá + Không sao

- HS thảo luận và trả lời

- Em đáp : mời bạn – xin mời bạn – cứ đi đi

- Không sao, bạn vô ý thôi - Em đáp : lần sau bạn cẩn

thận hơn

- Không sao, mai cũng được mà

b)Một chú chim ……….vừa gặt a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp

d)Chú nhẳn nhơ nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ

c)Thỉnh thoảng, chú cất tiếng

…..cánh đồng quê thêm êm ả

(21)

_____________________________________

TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :

KT:- Thuộc bảng chia 2

KN:-Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 2).

TĐ:-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau II. Đồ dùng dạy học:

-GV : Bộ đồ dùng dạy học -HS : vở bài tập,…

III. Các ho t đ ng d y và h c :ạ ộ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu HS đọc và viết ½ ( một phần hai)

Nhận xét và ghi điểm.

3. Bài mới:

* Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp

* Hướng dẫn HS làm bài tập BT1: Tính nhẩm

8 : 2 = 10 : 2 = 16 : 2 = 6 : 2 = - GV nhận xét cho điểm

- BT2 :

2 x 6 = 2 x 8 = 2 x 2

=

12 : 2 = 16 : 2 = 4 : 2 = - Lớp và GV nhận xét.

BT3:

- Gọi 1 em đọc đề bài toán – tóm tắt và giải.

BT4: Tóm tắt và giải.

4. Củng cố - Dặn dò:

- Xem hình SGK/ 111

- Hình nào có ½ con chim bay? ( a, b)

- Nhận xét tiết học

- Hát vui

- HS viết bảng con

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS nêu kết quả – lớp nhận xét 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2

= 7

16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10

2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4

12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2

Giải Số lá cờ của mỗi tổ:

18 : 2 = 9 ( lá cờ) ĐS: 9 lá cờ Giải

Số hàng có là 20 : 2 = 10 ĐS: 10 hàng ______________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 22

(22)

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ

- Những ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức.

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - Ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm * Nề nếp.

- Chuyên cần : ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh:...

...

...

* Học tập.

...

...

...

* Các hoạt động khác:

- Lao

động: ...- ...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa,VBT, đồ dùng học tập.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp. Thi đua đôi bạn cùng tiến cần phát huy hơn.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công...

- Xây dựng trường học, lớp học thân thiện, xanh sạch đẹp, an toàn, thực hiện tốt an toàn giao thông. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Phòng dịch bệnh Tay chân- miệng, cúm , tiêu chảy cấp.

- Tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS. Tuyên truyền nâng cao phòng cháy chữa cháy. Tuyên truyền không đốt mua bán pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Mặc quần áo, đeo giầy tất đảm bảo đủ ấm khi trời rét.

- Tiếp tục nuôi lợn nhân đạo hàng ngày.

- Tuyên truyền hướng dẫn HS biết cách tự bảo vệ....bắt cóc, cướp đồ...

(23)

- Lao động theo sự phân công.

4. Chương trình văn nghệ.

Kĩ năng sống

KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.

- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

- Bài tập thực hành kĩ năng sống III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1: Ổn định tổ chức.-

2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh 3: Bài mới

a: Giới thiệu bài b; Dạy bài mới

Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Gọi HS nêu yêu cầu .

- Bài yêu cầu các em làm gì?

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi từng nhóm trình bày.

- Gv và HS nhận xét

- GV chốt cách ứng xử đúng. Các em nên từ chói tham gia và khuyên bạn không tham gia vì rất nguy hiểm.

Hoạt động 2: Tự liên hệ

- GV đa yêu cầu: Em có lần nào bị ngã bị đau, bị thương tích do nghịch dại chưa?

sau đó em cảm thấy thế nào? Hãy kể lại trường hợp đó cho các bạn nghe - GV giải thích từ nghich dại.

- Yêu cầu học sinh nhớ lại và kể cho lớp nghe.

- GV nghe và đa lời khuyên hữu ích.

4: Củng cố: Nêu lại các tình huống nguy hiểm ở các tranh.

5:Dặn dò: Thực hiện theo lời khuyên ở hoạt động 2

_______________________________

Chiều: Bồi dưỡng toán

THỰC HÀNH TOÁN Mục tiêu:

(24)

Kiến thức: Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2.

Kĩ năng: Biết giải toán có một phép chia.

Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV dán một số hình bằng giấy yêu cầu HS dùng thước và bút lông vẽ thêm những đường thẳng để có một phần hai số hình của tấm giấy đó.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Nhận xét .

? Dựa vào đâu để làm bài toán này?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự nhớ lại bảng nhân 2 và chia 2 để làm bài

- Yêu cầu 2 dãy cử đại diện thi đua làm bài.

- Nhận xét phần sửa bài của HS.

?Nêu thành phần trong phép nhân và phép chia?

Bài 3 (6)

? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ ta làm như thế nào?

- Nhận xét .

?Giải bài toán có lời văn gồm mấy bước?

Bài 4: (6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết có bao nhiêu hàng làm như

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu của bài - HS làm VBT

- Lần lượt đọc kết quả - Đổi chéo vở kiểm tra

8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bảng, lớp làm VBT 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Mỗi tổ có số lá cờ là:

18 : 2 = 9 ( lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - Nhận xét

(25)

thế nào?

- Nhận xét.

? Khi giải bài toán có lời văn ta thực hiện qua mấy bước?

Bài 5: (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu

+ GV yêu cầu HS lên bảng khoanh tròn vào ½ số con cá và cho biết mỗi phần bằng nhau có bao nhiêu con cá?

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (4)

? Đọc bảng chia 2?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- HS đọc đề.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Có tất cả số hàng là:

20 : 2 = 10 ( hàng) Đáp số: 10 hàng - HS khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bảng, lớp làm VBT - Hình a, c

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng đọc đúng thành tiếng, đọc trôi chảy thành bài. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung bài chọn câu trả lời đúng. Kĩ năng: Rèn đọc

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kỹ năng đọc- hiểu nội dung bài. c)Thái độ : Có thái độ trân trọng tình cảm kính yêu vô hạn,

Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đã học từ tuần 11 đến hết kì I, phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 110 chữ/ phút; biết ngừng

Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu

Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ

Củng cố bài, nhận xét. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Học thuộc lòng. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, hiểu. Làm được bài tập về cấu tạo câu 3. Thái độ:

Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ

( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng). Kĩ năng: - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết