• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn: 16/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23/ 04/ 2018 Toán

TIẾT 151: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS:

- Luyện cách tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000, có nhớ trong phạm vi 100.

- Ôn tập về chu vi của hình tam giác.

- Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn.

*) Bt cần làm: 1, 2, 4, 5.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000, giải bài toán về nhiều hơn.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 + 123 ; 547 + 311 b) 234 + 644 ; 735 + 142 c) 568 + 421; 781 + 118

- Chữa bài 3. Bài mới

3.1.Giới thiệu: (1’) 3.2.Hs làm bài tập. (2’) Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.

- Nhận xét

- Hs nêu cách tính.

GVNX.

Bài 2:

- Hs đọc yc.

- Hs nêu cách đặt và thực hiện phép tính.

- Chữa bài, nhận xét Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

GV hỏi:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết thùng thứ hai chứa bao nhiêu

- Hát

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- Hs đọc yc: Tính - Lớp làm bài.

363 431 283 + + + 516 568 414 899 999 697 - Hs đọc yc: Đặt tính rồi tính - Lớp làm bài.

631 + 425 453 + 235 - 2 hs đọc bài toán.

HSTL:

- Hs: làm phép tính cộng

(2)

lít nước ta làm phép tính gì?

- Hs lên giải, lớp làm vào vở.

- Chữa bài

Bài 5:

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?

- GV: Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.

- Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm?

- Hs lên giải - Nhận xét

5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Hs làm.

Baì giải

Thùng thứ hai chứa được một số lít nước là:

156 + 23 = 179 (l)

Đáp số: 179 l nước - 1 hs :Tính chu vi hình của tam giác.

- Hs: Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.

- Hs: Cạnh AB dài 125cm, cạnh BC dài 211cm, cạnh CA dài 143cm - Chu vi của hình tam giác ABC là:

479cm.

Bi giải

Chu vi hình tam gic ABC là:

125 + 211 + 143 = 479 (cm) Đáp số: 479 cm

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.

- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kỹ năng đọc- hiểu nội dung câu chuyện.

c)Thái độ : Có thái độ kính yêu và biết ơn Bác Hồ, thực hiện theo lời dạy của Bác:

nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.

* GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (1’) - Hát

(3)

2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.

Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.

Nội dung bài thơ nói gì?

Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) 3.1. Luyện đọc (30’) a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gọi HS đọc chú giải..

b) Luyện phát âm

-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:

+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, …

c) Luyện đọc đoạn

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.

- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.

- Gọi HS đọc lại đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.

- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp.

- Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy … mọc tiếp nhé!

+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú sẽ biết.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 1 HS khá đọc bài.

Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/

nằm trên mặt đất.//

- 1 HS đọc bài.

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)

Tiết 2 3.2-Tìm hiểu bài. (15’)

- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?

- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Bác hd chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?

- Các bạn nhỏ thích chơi tro gì bên cây đa?

- Gọi HS đọc câu hỏi 5.

- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của

- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.

- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.

- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.

Các bạn vào thăm nhà Bc thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.

(4)

Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.

- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, - Khen những HS nói tốt.

4. Luyện đọc lại(18’)

- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).

Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.

* TH: Quyền được người lớn quan tâm, quyền được vui chơi , được hưởng những gì tốt đẹp.

5) Củng cố – Dặn do (2’)

- về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau:

Cây và hoa bên lăng Bác.

- Đọc bài trong SGK.

+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/…

+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./

Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./…

- Đọc bài theo yêu cầu

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 17/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24/ 04/ 2018 Toán

TIẾT 152: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số(k nhớ) theo cột dọc.

- Ôn tập về giải bài toán về ít hơn.

*) BT cần làm: 1, 2, 3, 4.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000, giải bài toán về ít hơn.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 + 124 ; 673 + 216 b) 542 + 157 ; 214 + 585 c) 693 + 104 ; 120 + 805 - GV nhận xét

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

H.dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

- Hát

-3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

(5)

(12’)

a) Giới thiệu phép trừ:

- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.

- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?

- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.

b) Đi tìm kết quả:

- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:

- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?

- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?

- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?

c) Đặt tính và thực hiện tính:

* Đặt tính

3.2: Luyện tập, thực hành. (18’) Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét và chữa bài.

Bài 2:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

- Nhận xét Bài 3:

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp,

- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.

- Chữa bài, nhận xét

- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.

- HS phân tích bài toán.

- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214 - Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.

- Là 421 hình vuông.

- 635 – 214 = 421

- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.

Bài 1: Tính

- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

548 732 592 395 - - - - 312 201 222 23 236 531 370 372 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Hs làm bài.

567 – 435 865 – 814 567 865 - - 435 814 132 051 Bài 3:

-Hs tự làm bài.

500 - 400 = 100 1000 – 400 = 600

- Hs : Các số trong bài tập đều là các số tròn trăm.

Bài 4:

- Hs lên làm.

Bi giải

Khối lớp 2 có số học sinh là:

287 – 35 = 252 ( học sinh) Đáp số: 252 học sinh

(6)

4. Củng cố – Dặn do (2’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.

- Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ kính yêu và biết ơn Bác Hồ, thực hiện theo lời dạy của Bác:

nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.

*GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)

Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?

- Nhận xét

- Hát

- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.

-1 HS kể toàn truyện.

- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’)

* Hướng dẫn kể chuyện

a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự - Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.

- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.

- Nhận xét

b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm

- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo

- Quan sát tranh.

- Đáp án: 3 – 2 – 1

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.

(7)

dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.

- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?

- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?

- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?

- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?

- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?

- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?

c) Kể lại toàn bộ truyện

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.

- Gọi HS nhận xét.

4. Củng cố – Dặn do (3’)

- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe

- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.

- HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.

- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.

- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.

- Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.

- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.

- Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.

- 3 HS thực hành kể chuyện.

- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.

- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

VIỆT NAM CÓ BÁC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Nghe và viết lại chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.

- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.

- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.

b)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’) - Hát

(8)

2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ.

- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 3, SGK trang 106.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS 3. Bài mới (28’)

Giới thiệu:

Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc toàn bài thơ.

- Gọi 2 HS đọc lại bài.

- Bài thơ nói về ai?

- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?

- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn?

b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ cá mấy dòng thơ?

- Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?

- Các chữ đầu dòng được viết ntn?

- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.

- Yêu cầu HS viết các từ này.

- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.

d) Viết chính tả

- GV đọc bài cho HS viết.

e) Soát lỗi g) Chấm bài

3.2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.

- Thực hiện yêu cầu của GV.

Việt Nam có Bác

- Theo dõi bài trong SGK.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- 2 HS đọc lại bài.

- Bài thơ nói về Bác Hồ.

- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.

- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.

- Bài thơ có 6 dòng thơ.

- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.

- Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề.

- Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác.

- Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- 3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.

(9)

- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.

- 2 nhóm cùng làm bài.

a) Tàu rời ga

Sơn Tinh dời từng dãy núi đi Hổ là loài thú dữ

Bộ đội canh giữ biển trời.

b) Con cò bay lả bay la Không uống nước lã Anh trai em tập võ Vỏ cây sung xù xì

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 18/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25/ 04/ 2018 Toán

TIẾT 153: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Luyện cách thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.

- Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.

- Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn.

- Củng cố biểu tượng về nhận dạng hình tứ giác.

*) BT cần làm: 1, 2, 3, 4.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải bài toán về ít hơn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

- Đặt tính và tính:

a) 456 – 124 ; 673 – 212 b) 542 – 100 ; 264 – 135 c) 698 – 104 ; 789 – 163

- GV nhận xét 3. Bài mới

Giới thiệu: (1’) - Luyện tập.

Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- Hát

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS

(10)

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.

Bài 2:Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.

- Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.

- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

Bài 5:

- Vẽ hình như phần bài tập lên bảng và đánh số từng phần của hình.

- Hình tứ giác có mấy cạnh và có mấy đỉnh?

- Yêu cầu HS tìm tất cả các hình tứ có trong hình trên.

- Vậy có tất cả mấy hình tứ giác?

- Đáp án nào đúng?

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 2 HS trả lời.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải:

Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:

865 – 32 = 833 ( HS ) Đáp số: 833 học sinh.

1

2 3

- Hình tứ giác có 4 cạnh và 4 đỉnh.

- Các hình tứ giác trong hình trên là: hình 1, hình (1+2), hình (1+3), hình (1+2+3)

- Có tất cả 4 hình tứ giác.

- Đáp án D.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ.

- Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.

- Hiểu nghĩa của từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính.

(11)

- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.

- Ham thích môn học.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kỹ năng đọc- hiểu nội dung bài.

c)Thái độ : Có thái độ trân trọng tình cảm kính yêu vô hạn, sự thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chiếc rễ đa tròn

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.

- Nhận xét cho điểm HS.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện đọc (15’) a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.

b) Luyện phát âm Hs đọc nối tiếp câu c) Luyện đọc đoạn

Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.

Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,

Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

* Tìm hiểu bài

GV đọc mẫu cả bài lần 2.

GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng địa phương chưa biết.

Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?

Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?

Hát

- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc toàn bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.

- Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng,…

Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.

- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu dài.

- Nối tiếp nhau đọc đ1, 2, 3, 4.

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau

Theo dõi và đọc thầm theo.

Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.

- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương,hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.

- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát

(12)

Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?

Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi

Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai?

* TH: Quyền được vào lăng viếng Bác để thể hiện lòng tôn kính thiêng liêng với Bác Hồ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu

hương thơm.

- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

CHỮ HOA “ N ”( kiểu 2) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Viết N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa N hoa (mẫu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG:

- Mẫu chữ N hoa (mẫu 2) đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

- Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)

- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: Mắt sáng như sao.

- GV nhận xét 3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ N kiểu 2

- Hát

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

(13)

- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.

- Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

2. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ

1. Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.

2. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

-

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Người lưu ý nối nét Ng và ươi.

3. HS viết bảng con

* Viết: : Người - GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung.

4. Củng cố – Dặn do (3’)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).

- HS quan sát - 5 li.

- 2 nét

- HS quan sát

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu

- N, g, h : 2,5 li - t : 1,5 li

- ư, ơ, i, a, o, : 1 li

- Dấu huyền (`) trên ơ và a - Dấu sắc (/) trên â.

- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội Bài 15

: MẶT TRỜI

I. MỤC TIÊU

*Mục tiêu chung

(14)

1. Kiến thức: Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trĩ của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.

- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất khơng cĩ Mặt Trời 2. Kĩ năng: Bảo vệ cây cối và các con vật.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học

*Mục tiêu riêng dành cho em Phúc lớp 2B

1. Kiến thức: Được nghe cơ đọc cho biết về hình dạng, đặc điểm và vai trĩ của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.

2. Kĩ năng: Đọc các biện pháp bảo vệ cây cối và các con vật.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học

* GDSDNLTK&HQ: Chúng ta cần bảo vệ các lồi vật cĩ ích để giữ gìn mơi trường trong lành, gĩp phần giữ vệ sinh nơi cơng cộng, duy trì và phát triển cuộc sống một cách bền vững. Bảo vệ và phát triển lồi vật cĩ ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triền nơng nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.

- HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC A. Ổn định : (1 phút ) Hát

B. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

+ Kể tên các hành động khơng nên làm để bảo vệ cây và các con vật?

+ Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật?

- GV nhận xét.

C. Bài mới: (30 phút)

1. Giới thiệu bài: “Giúp đỡ người khuyết tật” (tiết 2) 2. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS a/Giới thiệu: Mặt Trời

b/Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết.

- Gọi HS lên bảng vẽ ơng mặt trời, cả lớp hát bài

“Cháu vẽ ơng Mặt Trời”.

 Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?

+Em biết gì Mặt Trời?

-GV ghi nhanh các ý kiến (khơng trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm:

1. Mặt Trời cĩ dạng hình cầu giống quả bĩng.

- HS trình bày. Bạn nhận xét.

- 5 HS lên bảng vẽ (cĩ tơ màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đĩ, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ơng Mặt Trời”

+ Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến.

- HS nghe, ghi nhớ.

(15)

2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ.

3. Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.

+Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?

+Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?

+Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?

 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.

- Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:

1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?

2. Em nên làm gì để tránh nắng?

3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?

4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?

- Yêu cầu HS trình bày.

- Kết luận: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.

 Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất - Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?

- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”

- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc.

- GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm.

Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.

 Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm.

-Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?

+Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng.

+Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất.

+Chiếu sáng và sưởi ấm.

-HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra.

- 1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.

- Trả lời theo hiểu biết.

+ Xung quanh Mặt Trời có mây.

+Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.

+ Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.

(16)

-Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không?

-Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào?

-Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.

- HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời).

- Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm.

- Rụng lá, héo khô.

- 2 HS nhắc lại.

3. Củng cố, dặn dò (1 phút )

- Vì sao cần phải giúp đở người khuyết tật - GV nhận xét.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 19/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26/ 04/ 2018 Toán

TIẾT 154: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Ôn luyện cách thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số.

Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Luyện vẽ hình theo mẫu.

*) Bt cần làm: 1(1,3,4) 2(1,2,3)3(1,2)4(1,2)

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ các số các số có 2, 3 chữ số.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’)Đặt tính và tính:

a) 457 – 124 ; 673 + 212 b) 542 + 100 ; 264 – 153 c) 698 – 104 ; 704 + 163 - Chữa bài

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1, 2, 3:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.

Bài 4:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách

- Hát

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Đặt tính rồi tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(17)

đặt tính và thực hiện phép tính.

4. Củng cố – Dặn do (3’)

- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu.

- Tổng kết tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.

- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.

- Ham thích môn học.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng đúng từ ngữ nói về Bác Hồ khi nói và viết.

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG:

- Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.

- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.

-GV nhận xét.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’)

Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.

- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.

- Hát

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc từ.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.

Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác.

Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.

- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu,

(18)

Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.

- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.

GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.

Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS tự làm.

Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?

Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?

Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?

Dấu chấm viết ở cuối câu.

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Nhận xét tiết học.

khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,

Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.

- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.

Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

- Vì “Một hôm” chưa thành câu.

- Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.

- Điền dấu phẩy vì đến thềm chùa chưa thành câu.

- 5 HS đặt câu.

- Bạn nhận xét.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 19/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27/ 04/ 2018 Toán

TIẾT 155: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố cho hs thực hiện tính cộng trừ có nhớ, không nhớ trong phạm vi 1000.

- Củng cố các đơn vị đo độ dài.

- Củng cố cho hs cách giải toán về ít hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ có nhớ, không nhớ trong phạm vi 1000. và giải bài toán về ít hơn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG:- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.

- Sửa bài 4.

- GV nhận xét.

- Hát

- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét.

(19)

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’) Luyện tập, thực hành.

Bài 1: Hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- hs đọc bài làm.

- Hs nhận xét kq.

Bài 2: Hs đọc yêu cầu.

2 hs lên bảng làm bài.

Hs nx chữa bài.

Bài 3: Hs đọc bài toán - Hs tóm tắt bài toán - Hs lên bảng giải.

- Hs nhận xét chữa bài.

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Nhận xét tiết học.

- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền.

Chuẩn bị: Luyện tập.

Bài 1: Đặt tính rồi tính 246 + 257 987 – 275 652 + 215 769 – 276 Bài 2: Số?

1km = ….. m 800cm = …….m 3000m =…….km 6km = ……..m 40cm = ……..mm 1000mm = …..m Bài 3: Mẹ cho Lan 14 quyển vở, mẹ cho Lan ít hơn anh Tuấn 7 quyển. Hỏi mẹ cho anh Tuấn bao nhiêu quyển vở?

Bài giải

Mẹ cho anh Tuấn số quyển vở là:

14 + 7 = 21 (quyển vở) Đáp số: 21 quyển vở

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.

- Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.

- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năngviết được đoạn văn đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.

c)Thái độ : - Có thái độ kính yêu và biết ơn sự quan tâm tới mọi người của Bác

* TH : Quyền được tham gia (đáp lời khen ngợi ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

- Hs có kĩ năng ứng xử có văn hóa, biết tự nhận thức về bản thân III. CHUẨN BỊ:

- Anh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi.

- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua

- Hát.

- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo

(20)

suối.

- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.

- Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

Bài: 1Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.

- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em.

Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?

- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.

TH: Quyền được tham gia (đáp lời khen ngợi )

Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.

- Anh Bác được treo ở đâu?

- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)

- Con muốn hứa với Bác điều gì?

- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.

- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- Chọn ra nhóm nói hay nhất.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.

- Gọi HS trình bày (5 HS).

- Nhận xét

dõi nhận xét.

- HS trả lời, bạn nhận xét.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ:

- Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…

Tình huống b

- Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê!/

- Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn bạn!

Tình huống c

- Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/…

- Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./…

- Đọc đề bài trong SGK.

- Anh Bác được treo trên tường.

- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời…

- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.

- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.

Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.

(21)

4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng trình bày bài thơ và viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.

c)Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ viết bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Việt Nam có Bác.

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.

- GV nhận xét.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- GV đọc bài lần 1.

- Gọi 2 HS đọc bài.

- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?

- Những loài hoa nào được trồng ở đây?

- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?

- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?

- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?

- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.

- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.

- Theo dõi.

- 2 HS đọc bài.

- Cảnh ở sau lăng Bác.

- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.

- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Có 2 đoạn, 3 câu.

- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.

- Viết hoa, lùi vào 1 ô.

- Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.

(22)

- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.

- Yêu cầu HS viết các từ này.

- Chữa cho HS nếu sai.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài

 Hđ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Trò chơi: Tìm từ

- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời.

Trả lời đúng được 10 bông hoa, trả lời sai trừ bông hoa.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

- Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS chơi trò chơi.

Đáp án:

a) dầu, giấu, rụng.

b) cỏ, gỡ, chổi.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I. MỤC TIÊU

...

...

...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 31 * Ưu điểm :

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

* Tuyên dương:

...

*Phê

bình ...

...

2. Các hoạt động tuần 32

...

...

...

...

(23)

3. Sinh hoạt văn nghệ

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

CHIỀU Ngày soạn: 16/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23/ 04/ 2018 Thực hành Tiếng việt

TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng lúc.

- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.

- Hiểu nghĩa các từ: ngạc nhiên, thương yêu, mở tiệc lớn....

- Hiểu nội dung câu chuyện.

b) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát truyện Quả táo của Bác Hồ

c)Thái độ:- Giáo dục tình cảm kính yêu và học tập theo lời dạy của Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.KTBC:

B.Hướng dẫn hs ôn:

*Đọc truyện sau: Quả táo của Bác Hồ - GV đọc mẫu.

- GV chú ý giọng toàn bài.

- Hs đọc nt câu.

Kết hợp đọc một số từ: Pari, ríu rít, nói chuyện...

- Hs đọc nt đoạn.

- GV giải nghĩa một số từ.

- Đọc trong nhóm.

- Đọc đồng thanh.

*Chọn câu trả lời đúng:

a) Sự việc trong câu chuyện sảy ra ở đâu?

b) Tiệc tan mọi người ngạc nhiên về việc gì?

c) Khi các em thiếu nhi chạy tới bên Bác, Bác đã làm gì?

d) Mọi người cảm động nhận ra điều gì ở Bác Hồ?

e) Phần in đậm trong câu “ Bác cầm trong tay một quả táo đỏ” trả lời câu hỏi nào?

GVKL:

- Lớp lắng nghe, đọc thầm.

- Hs đọc nt câu.

- Hs đọc nt đoạn.

HSTL:

a) trong bữa tiệc ở tòa thị chính của thủ đô nước Pháp.

b) Bác Hồ đi ra cầm trên tay một quả táo.

c) Bác bế một em gái nhỏ nhất và cho em quả táo.

d) Tình cảm yêu thương của Bác với các cháu thiếu nhi .

e) Thế nào?.

(24)

C.Củng cố - dặn dò:

GVNX tiết học

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp học sinh:

- Giải bài toán có lời văn.

- Củng cố cách đặt tính và tính trong phạm vi 1000.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đặt tính và tính trong phạm vi 1000.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.KTBC:

- Gọi hs đọc bảng nhân và chia 5 GVNX.

B.Hướng dẫn hs ôn.

Bài 1:

- Gọi hs đọc yc.

GV:Khi đặt tính con cần lưu ý điều gì?

- Lớp làm bài.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.

GVNX.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự làm.

- Gọi hs đọc bài làm.

GVNX.

Bài 3:

- Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán cho biết gì?

- Hs tự làm.

- GV chữa và nhận xét.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự làm.

C.Củng cố - dặn dò: - GVNX tiết học.

Về nhà các con học thuộc bảng nhân và chia 4.

- 2 HS đọc bảng nhân và chia 4

- 1 hs đọc yc:

1 HSTL

- 1 số em làm bảng lớp - Hs đổi chéo vở ktra.

- 1 hs đọc yc:

- Hs tự làm.

1 Hs đọc bài toán HS trả lời

1 Hs làm bảng phụ lớp làm vở

Hs đọc kết quả

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 18/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25/ 04/ 2018 Thực hành Tiếng Việt

TIẾT 2

(25)

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Luyện tập về dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy.

- Củng cố cách đặt câu hỏi “Để làm gì?, Vì sao?, Khi nào?”.

- Phân biệt kĩ năng viết chính tả với những chữ có r, d, gi b)Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng những chữ có r, d, gi c)Thái độ:- Có ý thức làm bài nghiêm túc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.KTBC:

B.Hướng dẫn hs ôn:

Bài 1: Điền vào chỗ trống: r, d hoặc gi - Hs đọc yc.

- Hs tự điền.

- Hs làm bài.

- Hs đọc bài làm.

GVNX- nêu nội dung bài thơ

Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

- Hs đọc yc.

- HS làm bài

GVNX- nêu câu hỏi đúng

Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy:

- Hs đọc yc.

- HS làm bài - Hs đọc bài làm.

GVNX- nêu kết quả điền đúng và nêu nội dung đoạn trích.

C. Củng cố - dặn dò: - GVNX tiết học.

- 1hs đọc yc:

- Lớp làm bài.

Có ai se sẽ ngồi xuống đầu giường Đưa bàn tay mát như kem sữa Xoa lên trán em đang dịu lửa Vuốt lên mắt em đang bớt mờ.

A, Bác Hồ!

Bác ơi, Bác

Bác cười rung rung chòm râu Mắt Bác sao mà thương thế Tóc Bác thơm lừng gió bể Thơm nắng đường xa.

2 hs đọc yc Hs đọc bài làm

a) Hôm ấy tòa thị chính Pa- ri mở tiệc lớn để đón mừng Bác.

- Hôm ấy tòa thị chính Pa- ri mở tiệc lớn để làm gì?

b) Mọi người rất ngạc nhiên vì nhìn thấy Bác Hồ cầm trên tay một quả táo đỏ.

Mọi người rất ngạc nhiên vì sao?

c) Khi thấy Bác bế một bé gái lên và cho em quả táo, mọi người mới hiểu ra.

Khi nào mọi người mới hiểu ra?

Thứ tự điền các dấu là: dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm, dấu chấm

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng học sinh

(26)

ÔN LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh về đọc diễn cảm bài tập đọc “Chiếc rễ đa tròn”. Viết đúng và đẹp đoạn 1 trong bài “Chiếc rễ đa tròn”.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các bài tập III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động dạy a. Hoạt động 1: (2ph)Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta ôn luyện về đọc và viết b. Hoạt động 2: (15ph)

Luyện đọc: Bài “Chiếc rễ đa tròn”

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật .

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+Gọi từng em đọc theo từng đoạn của chuyện

- Thi đọc theo nhóm.

- Theo dõi và uốn nắn giúp hs đọc tốt.

c. Hoạt động 3(15ph)Viết đúng và đẹp đoạn 1 bài “Chiếc rễ đa tròn”

- Gv đọc bài viết trên bảng.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài viết.

- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ học sinh viết.

- Yêu cầu đọc kq bài.

d. Hoạt động 4: (3ph) Nhận xét,dặn dò.

- Gv chấm và nhận xét 4- 5 em.

- Hệ thống lại bài.

Hoạt động học

Lắng nghe hướng dẫn cách đọc.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác rất quan tâm thiếu nhi. …

- Từng em đọc theo đoạn.

- Các nhóm thi đọc .

- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.

- Hs đọc lại bài.

- Hs nêu nội dung bài viết và cách viết.

- Hs viết bài vào vở

- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 19/ 04/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27/ 04/ 2018 Thực hành Toán

TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp học sinh

- Củng cố cách đặt tính và tính trong phạm vi 1000.

- Giải toán có lời văn.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, đặt tính và tính trong phạm vi 1000.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(27)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: (3p)

Gọi 2 hs làm phép tính 678 – 547 , 837 – 525 GVNX.

B.Hướng dẫn hs ôn: (30ph) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs yc.

GVHD học sinh cách đặt tính - Lớp làm bài

GVNX.

Bài 2:Tính - Gọi hs nêu yc.

- Lớp làm bài.

- Hs đọc bài làm.

GVNX.

Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu)

-Gọi hs đọc bài toán.

GV hỏi:

- Hs tự giải.

- Hs đọc bài làm Bài 4:

Đố vui: Số?

- Hs chơi trò chơi “ tiếp sức”

- GV hd cách chơi, luật chơi.

C.Củng cố - dặn dò: (1ph) GVNX tiết học.

Về nhà các con xem lại các bài tập đã luyện

2 hs đặt tính

- 1 hs đọc yc:

- HS nêu

- Lớp làm bài 2 hs làm bảng lớp.

- 1 hs nêu yc:

- - Lớp làm bài.

- HS nối tiếp nêu kết quả

- 1 hs lên giải.

- Hs tự làm.

- Hs chia làm 2 tổ chơi

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 3

I. MỤC TIÊU a. Kiến thức

- HS ngắm tấm ảnh Bác Hồ viết được đoạn văn ngắn (4- 5 câu) dựa vào câu hỏi gợi ý.

b. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn (4- 5 câu).

c. Thái độ

- Có thái độ kính yêu, biết ơn Bác Hồ và học tập theo 5 điều Bác dạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC (3p)

- Nêu các từ ngữ nói về Bác Hồ B. Hướng dẫn hs ôn (30p’)

- HS nêu.

(28)

- Gọi hs đọc yc

GV hỏi hs theo gợi ý:

- Ảnh Bác Hồ luôn được treo trang trọng ở đâu?

- Trong ảnh trông Bác như thế nào ( đôi mắt, vầng trán, chòm râu, mái tóc)?

- Em muốn hứa điều gì với Bác?

- Học sinh viết bài - Gọi hs đọc bài viết.

- GV chữa và nhận xét.

- Khen học sinh có bài viết hay C. Củng cố - dặn dò (2p) - GVNX tiết học.

- Về nhà các con xem lại bài.

Em hãy ngắm tấm ảnh Bác Hồ, viết một đoạn văn 4- 5 câu dựa theo cái gợi ý sau:

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng học sinh I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp học sinh:

- Ôn lại các kiến thức cơ bản về viết số có 3 chữ số thành tổng các đơn vị hàng.

- Củng cố kiến thức đặt tính, giải toán trong phạm vi 1000.

- GD tính cẩn thận, chính xác trong làm toán .

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đặt tính và tính trong phạm vi 1000.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Luyện tập (35p)

Bài 1: Viết các số 356, 748, 832, 609 theo mẫu:

356 = 300 + 50 +6

Bài 2: Nối mỗi số với tổng các trăm, chục, chục, đơn vị của nó:

a) 313 A. 300 + 30 + 3 b) 333 B. 300 + 10 + 3 c) 303 C. 300 + 30 d) 330 D. 300 + 3 - Nhận xét, chữa.

Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn

Quãng đường AB dài 135 km, quảng đường CD dài hơn quãng đường AB 42 km. Hỏi quãng đường CD dài bao nhiêu Ki-lô-mét?

- Yêu cầu hs đọc, tự tóm tắt và giải vào vở, 1em lên bảng làm

Bài 4: .( hs khá, giỏi)

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ….4 2 b) 5 …3 5 3… …3 … 8…6 7 7 7

- 2 hs làm bảng lớp, lớp bảng con

- 1hs đọc yêu cầu

- Lớp làm vào vở ; 1 hs lên bảng.

Nhận xét bài làm của bạn

- Làm bài vào vở ( 1hs yếu lên bảng làm)

- Làm bài

- Yêu cầu hs tự làm bài 2. Củng cố, dặn dò(1p)

(29)

- Nhận xét giờ học.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc được câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc. Thái độ: Yêu quý tiếng việt, thích đọc viết II. ĐỒ

- Rèn kĩ năng đọc đúng thành tiếng, đọc trôi chảy thành bài. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung bài chọn câu trả lời đúng. Kĩ năng: Rèn đọc

- Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động,

Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc... Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tranh trong bài. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: Đọc, viết nhanh, đẹp lưu loát, rõ ràng bài đọc. Thái độ: Yêu quý

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hiểu cho học sinh c) Thái độ: Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học tập. * MT

- Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động,

- Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động,