• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 7/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đếm, đọc viết các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các số có một chữ số,số có hai chữ số. Số lớn nhất , bé nhất có một( hai) chữ số.Số liền trước, số liền sau.

3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bút dạ.

- HS: Vở BT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')- Ghi bảng b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

*Bài tập 1(10'): Bài toán yêu cầu làm gì?

GV HD HS nêu các chữ số có 1 chữ số.

- Số bé nhất có một chữ số?

- Số lớn nhất có một chữ số?

- Nêu các số có 1 chữ số?

*Bài tập 2 (10'): Nêu yêu cầu bài tập?

- GV quan sát giúp HS - Nêu số bé nhất có 2 chữ số - Số lớn nhất có 2 chữ số

* Bài tập 3 (10'): Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- Liền trước số 39 là số nào?

- Làm thế nào biết là số 38?

- Số liền sau số 39 là số nào?

- Vì sao biết?

- Số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kém nhau mấy đơn vị?

- Nhận xét 1 số bài 3. Củng cố dặn dò (4')

- Kiểm tra đồ dùng lẫn nhau

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm miệng đếm từ 0,1,2,3…,9.

Và đếm ngược lại 9,8,7….,0.

- Số 0.

- Số 9 - HS nêu

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân

- 1 HS làm bảng phụ - chữa bài - HS nêu

- Số 38.

- Vỡ lấy số 39-1=38.

- Số 40.

- Vì lấy 39+1=40.

- Hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Đọc kết quả và nhận xét.

(2)

- Nêu các số tròn chục có 2 chữ số - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Về tập đếm đến 100.

______________________________

Đạo đức

HỌC TẬP, VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.

2. Kĩ năng: Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đầy đủ.

3. Thái độ: GDHS có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ.

Có ý thức thực hiện theo thời gian biểu.

*Thực hiện theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Cần kiệm, liêm chính.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ - Kĩ năng lập kế hạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- GV: Bảng phụ,SGK - HS:VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1')

b. Hoạt động 1:(9') Thảo luận nhận xét hành vi

- Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện của HT, SH đúng giờ

- HS được rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán.

- Cách tiến hành:

GV chia nhúm cho HS thảo luận các tình huống ( 1,2 )

GV KL: Học tập sinh hoạt đúng giờ là giờ nào việc nấy theo đúng kế hoạch đề ra.

c. Hoạt động 2:(9') Xử lý tình huống.

- MT: HS biết lựa chọn phù hợp

- HS thảo luận nhúm theo các tình huống.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm cử nhóm trưởng thư ký và nhận tình huống.

- Thảo luận nhóm.

(3)

trong từng tình huống cụ thể

- HS được rèn luyện kĩ năng ra quyết định.

Cách tiến hành:

- Chia lớp thành nhóm 4.

- Phát cho mỗi nhóm 1tờ giấy nhỏ ghi tình huống xử lý.

KL: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất để đảm báo học tập, sinh hoạt đúng giờ.

=>SH, HT đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không ảnh hưởng cho người khác.

d. Hoạt động 3: (12') Đánh giá hành vi

MT: HS có KN tư duy phê phán, đánh giá hành vi SHHT đúng giờ và chưa đúng giờ.

Cách tiến hành:

- Dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ - Trong lớp ta có bạn nào đó thực hiện tốt viờc học tập, sinh hoạt đúng giờ? Hãy kể một vài việc làm thể hiện học tập sinh hoạt đúng giờ của em cho các bạn cùng nghe.

- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?

- GV khen hs và nhắc nhở cả lớp thực hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ.

- Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3. Củng cố dặn dò: (5')

- Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?

=>Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ, có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi theo gương Bác.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Đại diện nhóm trình bày .

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS nghe GV đọc tình huống giơ thẻ để biểu thị thái độ của mình.

- 1 số HS giải thích lí do.

- HS thảo luận nhóm báo cáo

- Quyền được học tập...

- Bổn phận chăm học...

- KL: học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.

- HS về nhà tự xây dựng thời gian biểu của mình để thực hiện đúng thời gian biểu.

_______________________________________________________

(4)

Ngày soạn: 7/ 9/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.

2. Kĩ năng: Biết so sánh các số trong phạm vi 100. Cả lớp làm được các BT 1 ; 3 ; 4 ; 5.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Bảng kẻ như bài 1. SGK, VBT. Ứng dụng PHTM

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Liền trước số 69 là số nào?

- Làm thế nào biết là số 68?

- Số liền sau số 69 là số nào?

- Vì sao biết?

- Số liền trước và số liền sau của 1 số hơn kém nhau mấy đơn vị

Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’): Ghi bảng b. Hướng dẫn HS làm bài tập Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

* Bài 1 (7’)

- GV làm mẫu 1 bài - Yêu cầu .

- GV yêu cầu HS sửa bài.

 Nhận xét.

* Bài 3 (8’)

GV đưa bài tập bằng cách truyền tập tin.

Yêu cầu lớp giải thích vì sao điền dấu >,

<, =.

 Nhận xét.

Kết luận: Khi so sánh số có 2 chữ số, ta so sánh..

* Bài 4 (8’)

- GV hướng dẫn:

- Yêu cầu.

- 3 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.

- HS đọc đề.

- HS làm bài.

- HS sửa miệng.

- HS đọc đề.

- HS tự làm bài vào máy tính bảng.

38 > 34 27 < 72 72 > 70 68 = 68 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44 - HS đọc đề.

- HS làm bài, 2 HS lên sửa bài.

a) 28; 33; 45; 54.

(5)

 Nhận xét.

* Bài 5 (7’)

- Yêu cầu làm bài.

- Sửa bài , Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (4’)

- Nêu các số có hai chữ số giống nhau.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà : Chẩn bị bài sau.

b) 54; 45; 33; 28.

- HS đọc đề.

- HS làm bài:67; 70; 76; 80; 84; 90;

93; 98; 100.

HS sửa bài miệng

_______________________________

Tập viết CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ A hoa ( theo cỡ vừa và nhỏ).

- Biết viết ứng dụng câu: Anh em hoà thuận theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng: Chữ viết rừ ràng tương đối đều nét, bước đầu biết nối chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, trình bày sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG

GV: Mẫu chữ hoa A nằm trong khung chữ.

Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh ; Anh em hoà thuận.

HS: Vở Tập Viết, bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Bài cũ (4’)

Kiểm tra đồ dùng học tập

+ Bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn viết chữ hoa (8')

* HD HS quan sát và nhận xét chữ A hoa.

- GV chỉ vào chữ mẫu trong khung và hỏi:

Chữ A hoa cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?

Được viết bởi mấy nét?

Nêu cấu tạo:

Chữ A hoa gồm: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải;

- Nét 2 là nét móc phải;

- Nét 3 là nét lượn ngang.

- GV hướng dẫn cách viết chữ A hoa:

- Quan sát và trả lời - 5 li, 6 đường kẻ.

- 3 nét

- 2 HS nhắc lại

- Theo dõi

(6)

+ Nét1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới móc lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.

+ Nét 2:Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.

- GV viết mẫu chữ A cỡ vừa trên bảng lớp kết hợp nhắc lại cách viết.

b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (5’)

+ H viết trên không và viết trên bảng con +Chữ A hoa cỡ vừa

+Chữ A hoa cỡ nhỏ.

- GV nhận xét, uốn nắn.

c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng(7')

*.Đưa câu ứng dụng: Anh em thuận hoà.

Câu ứng dụng khuyên ta điều gì?

* Quan sát Độ cao của các con chữ + Chữ nào cao 2.5 li?

+ Chữ nào cao 1.5 li?

+ Những chữ cũn lại cao mấy li?

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

+ Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý: điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ n

* Hướng dẫn HS viết chữ Anh vào bảng con.

- Uốn nắn, nhắc lại cách viết

d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở (12') + 1 dòng chữ A cỡ vừa

+ 1 dòng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ chữ Anh.

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ Theo dõi giúp đỡ HS

- Gv nhận xét 3 bài

3. Củng cố - Dặn dò: (3') - Cách viết chữ A hoa?

- Nhận xét tiết hoc,chữ viết của HS.

……….

………..

...

...

- Viết trên không.

- Viết ở bảng con chữ A hoa theo yêu cầu

- Đọc câu ứng dụng

- Anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau

- Chữ A hoa, h - Chữ t

- Chữ m, n, o,a, e, u cao một li

- Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên a

- Bằng khoảng cách viết chữ cái o ...

...

...

...

- Theo dõi

- Viết chữ Anh 2, 3 lượt

- Viết bài theo yêu cầu của GV

(7)

- Về nh luyện viết cho đẹp.

- Chuẩn bị: Ă, Â- Ăn chậm nhai kĩ.

Ngày soạn: 02/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017

SỐ HẠNG-TỔNGToán

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả của phép cộng: số hạng -Tổng.

2. Kĩ năng: Củng cố, khắc sâu về phép cộng ( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng phụ, bảng nhóm. - HS : Vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5')

37;58;62 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1')

b. Giới thiệu Số hạng - Tổng(14') - GV nêu : 35 + 24 = 59

35 gọi là gì trong phép cộng?

24 gọi là gì trong phép cộng?

59 gọi là gì trong phép cộng?

Số hạng là gì? Tổng là gì?

- Phép cộng : 35 -> Số hạng +

24 -> Số hạng 59 -> Tổng

* Chỳ ý : 35 + 24 cũng gọi là tổng.

c. Thực hành:

* Bài 1(5'): Viết số thích hợp vào ô trống - yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV quan sát kèm HS làm bài - Nhận xét chữa bài

- Nêu lại tên thành phần của phép cộng?

* Bài 2(5') : Viết phép cộng rồi tính tổng theo mẫu:

VD : Các số hạng 25 và 43.

25 +

- 3 HS lên bảng làm BT.

- HS dưới lớp làm vào nháp.

- HS nhận xét và chữa.

- HS nêu lại phép cộng - gọi tên thành phần của phép tính.

- Là các thành phần của phép cộng - Là kết quả của phép cộng.

- HS nêu cách làm: SH + SH = T.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Dưới lớp làm bảng con và so sánh kết quả,nhận xét, chữa.

- Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- HS làm việc cá nhân vào vở BT.

- HS nhận xét và chữa.

(8)

43

--- 68

- Nêu cách đặt tính và tính?

* Bài 3 (5'): Giải toán:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu tìm gì?

- Muốn biết cả hai buổi bán ...ta làm như thế nào?

- Nêu câu trả lời khác ?

- GV nhận xét 5 bài, nhận xét chung.

3. Củng cố dặn dò: (5')

- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả phép cộng?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs nêu

HS đọc bài toán.

- HS nêu

Trong vườn có só cây cam và cây quýt là: 20 + 35 = 55(cây).

Đáp số: 55 cây - HS nêu

____________________________________________________

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc đúng từ dễ lẫn: quyển sách , nắn nót, nguệch ngoạc.

2. Kĩ năng : Biêt ngắt nghỉ đúng các dấu câu và các cụm từ.

- Hiểu câu thành ngữ: Có công mài sắt, có ngày lên kim.

- ND: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết kiên trì nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại làm việc gì cũng thành công.

3. Thái độ: GD cho HS có ý thức kiên trì, nhẫn nại trong học tập...

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của mình để tự diều chỉnh)

- Lắng nghe tích cực - Kiên định

- Đặt mục tiêu ( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh như SGK

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. Máy tính, phông chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, bút của HS.

(9)

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') - GV ghi đầu bài lên bảng, b. Luyện đọc (34')

a. GV đọc mẫu toàn bài.

b. Luyện đọc, giải nghĩa từ * Đọc từng câu

- Hướng dẫn phát âm từ khó:

Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót.

- GV nghe, uốn nắn sửa cho hs * Đọc từng đoạn trước lớp;

- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài.

+ Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc được vài dòng / đó ngáp ngắn

ngáp dài, / rồi bỏ dở. //

- Giải nghĩa từ khó

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nghe sửa cho HS *Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Cả lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài (20')

- Lúc đầu cậu bé học như thế nào.

- Cậu bộ nhìn thấy bà cụ đang làm gì.

- Cậu bé có tin là thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không.

- Vì sao em cho rằng cậu bộ không tin.

- HS để lên bàn

- Hs quan sát tranh.

- HS mở SGK.

- HS theo dừi SGK và đọc thầm.

- HS đọc nối câu(2 lượt)

- Đọc theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS nối tiếp nhau đọc các đoạn - Đọc câu dài theo hướng dẫn của GV

- Hs đọc chú giải trong SGK

- HS lần lựợt đọc trước nhóm. Các bạn trong nhóm chỉnh sửa.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1HS đọc toàn bài.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - Đọc 1 vài câu

HS đọc đoạn 2

- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ ...

- Bà cụ đang mải miết mài.

- Cậu bé không tin

- Vì cậu bộ ngạc nhiên và nói với bà rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

- Theo em cậu bé đó tin bà cụ chưa. Vì sao?

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

=> kiên trì, quyết tìm vượt khó sẽ thành công...

*HS. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ?

d. Luyện đọc lại truyện. (15’) - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc

HS đọc đoạn 3

- cậu bộ tin bà cụ vì cậu bộ quay về học bài.

- HS trao đổi nhóm, báo cáo HS khác nhận xét.

" Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công"

- HS chọn đọc đoạn 3 thi đọc.

(10)

- QS giúp đỡ hs đọc bài HS: đọc theo vai

- Theo dõi, nhận xét

* Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng.

3. Củng cố dặn dò:(5')

- Trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong học tập hay làm việc nói chung?

- GV tổng kết bài nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét,đánh giá.

- HS đọc theo vai.

- Trao đổi theo nhóm. Đại diện trình bày 1 ví dụ. Các nhóm nhận xét.

- Hs trả lời

_____________________________________________

ÂM NHẠC

ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1. NGHE QUỐC CA.

I/ MỤC TIÊU:

Gây không khí hào hứng khi học âm nhạc. Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1.

Hát đúng, hát đều, hòa giọng. GD thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca.

II/ CHUẨN BỊ : Tập hát chuẩn những bài hát ở lớp 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Hoạt động: Ôn tập bài hát ở lớp 1.

- Em nào có thể kể tên mhững bài hát đã được học ở lớp 1.

+ GV bắt nhịp cho HS hát ôn .

- Tùy theo bài GV có thể cho HS hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách hay tiết tấu lời ca.

- GV chọn 1 vài bài để các em hát và biểu diễn trước lớp, có thể kết hợp vận động phụ họa.

2/ Hoạt động 2: Nghe Quốc ca.

- GV vừa đệm đàn vừa hát cho HS nghe bài Quốc ca .

- Bài Quốc ca được hát khi nào?

- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?

+ GV tập cho HS đứng thẳng, nghiêm trang, 2

Quê hương tươi đẹp. Dân ca Nùng.

Mời bạn vui múa ca. Phạm Tuyên.

Tìm bạn thân. Việt Anh.

Lý cây bông. Dân ca Nam Bộ.

Đàn gà con. Phi-líp- pen-cô.

Sắp đến Tết rồi. Hoàng Vân.

Bầu trời xanh. Nguyễn Văn Quỳ.

Tập tầm vông. Lê Hữu Lộc.

Quả. Xanh Xanh.

Hòa bình cho bé. Huy Trân.

Đi tới trường. Đức Bàng.

Năm ngón tay ngoan. Trần Văn Thụ.

(11)

bàn chân tạo thành hình chữ V, tay duổi thẳng, ngón tay cái đặt ngay đường may, mắt nhìn thẳng. GV làm mẫu.

3/ Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.

- Cho cả lớp hát lại 1 vài bài hát đã ôn xong.

- Các em có yêu thích giờ học hát không?

- Để giờ học hát tốt các en cần phải làm gì?

+ GD về bài hát Quốc ca: Đây là bài hát của 1 nước, ca ngợi những người chiến sĩ cách mạng đã không tiết thân mình để bảo vệ nền độc lập tự do cho đất nước. Vì thế khi hát Quốc ca trong lễ chào cờ ta cần đứng trang nghiêm, không cười đùa.

- Nhận xét tiết học (khen những em học tốt, nhắc nhở những em học chưa đảm bảo trong giờ học).

- HS lắng nghe.

- Khi chào cờ.

- Đứng nghiêm trang, không cuời đùa.

- HS lắng nghe và làm theo GV.

- Tập làm nhiều lần.

- GV chọn, bắt nhịp cho HS hát.

- HS tự trả lời.

- HS chú ý, lắng nghe và thực hiện theo.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 03 /09/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng không nhớ (cộng nhẩm cộng viết).

2. Kĩ năng: Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS tích cực tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. Vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- 2 HS lên bảng chữa BT 2,3 SGK

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng chữa BT.

- Dưới lớp kiểm tra BT lẫn nhau.

- HS nhận xét,chữa.

(12)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1') b. HD HS làm bài tập

* Bài 1(6') : Tính

- Quan sát- giúp học sinh

- Củng cố cách thực hiện phép cộng

* Bài 2(7') :Tính nhẩm - GV quan sát,giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

?Khi biết 60+20+10=90 có cần tính 60+30 không? Vì sao?

* Bài tập 3(7') Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là :

- Muốn tính tổng khi biết các số hạng ta làm như thể nào?

34 và 42 34 + 42 76

- Muốn đặt tính và tính ta làm như thế nào?

* Bài 4(10') Giải toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con ta làm như thế nào?

Số gà và vịt là:

22+10 = 32( con)

Đáp số:32con gà và vịt - Nêu các câu trả lời khác?

- GV củng cố cho HS các bước giải một bài toán.

- GV nhận xét 4 bài.

3. Củng cố dặn dò: (5')

- Nêu tên gọi thành phần và kết quả phép tính 22+10?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đầu bài.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1

- Hs làm VBT-3 HS làm bảng lớp - Chữa bài,nhận xét.

Cộng từ phải sang trái...

- HS đọc yêu cầu bài tập.

-1HS làm mẫu.

- HS làm việc cá nhân vào vở BT.

- HS nhận xét, chữa.

- Không vì 10+20=30 - HS đọc yêu cầu bài tập.

- Ta lấy số hạng cộng với nhau.

- HS tự làm,2 HS làm bảng lớp.

- Chữa bài, đổi chéo vở KT bài.

- 1HS đọc bài toán.

- HS phân tích, tóm tắt và giải BT.

- 1 HS lên chữa bài.

- HS nhận xét,bổ sung.

- 2-3 HS nêu

____________________________________________________

Tập đọc

(13)

TỰ THUẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nói đúng các từ và các câu văn khó (quê quán, trường, lớp...), các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nam, nữ, năm sinh, lớp...

- Biết nghỉ hơi theo các dấu phẩy, giữa các dòng,

- Biết viết vào bản tự thuật một cách rõ ràng, rành mạch.

- Nắm được thông tin chính về bạn học sinh trong bài.

2. Kĩ năng: Hs đọc rõ ràng, lưu loát bản tự thuật về bản thân mình.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi tự thuật (Khai thông tin chính xác)

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, tranh trong sgk

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4')

- Đọc đoạn 1&2, đoạn 3&4 bài Có công mài sắt có ngày nên kim

Câu chuyện khuyên em điều gì?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1')

- Cho HS quan sát ảnh trong SGK b. Luyện đọc: (15')

- GVđọc mẫu.

- Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.

* Đọc nối câu: luyện phát âm từ khó

* Đọc đoạn trớc lớp: GV chia đoạn - Giải nghĩa từ

* Đọc theo nhóm - GV quan sát

- Hướng dẫn các nhóm hoạt động.

* Gọi đại diện nhóm đọc cá nhân

*Đọc đồng thanh.

c. Tìm hiểu bài. (12')

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.

- Em biết gì về bạn thanh Hà?

- Nhờ đâu mà em biết điều đó?

- Hãy nêu địa chỉ nhà em?

- Chúng ta đó hiểu thế nào là Tự thuật.

hãy tự thuật về mình cho các bạn biết.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét, bổ sung

- HS mở SGK .

- HS theo dõi và đọc thầm theo.

- Mỗi HS đọc 1câu. Đọc từ đầu cho hết bài.(2 lợt)

- HS đọc nối đoạn(2 lần) - Đọc chú giải trong SGK - Các nhóm luyện đọc

- HS đọc bài. Nhận xét,đánh giá.

- Cả lớp đọc (1 lượt)

- HS đọc thầm bài.

- Nhờ bản Tự thuật của bạn.

- HS tự nêu địa chỉ nhà mình.

- HS tự thuật theo nhóm.

- Đại diện nhóm thi thuật về mình Câu chuyện khuyên em điều gì?

- GV nhận xét

3. Củng cố -dặn dò: (3')

- Bản tự thuật cho em biết điều gì?

(14)

- GV liên hệ giáo dục QBP trẻ em...

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tự viết một bản Tự thuật.

- Chuẩn bị bài sau"Phần thưởng"

Kể chuyện

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU

1. Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện 2. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. Biết

thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện.

3. Biết theo dõi lời bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to).

D/ CÁC HOạT ĐộNG CủA GIÁO VIÊN VÀ HọC SINH : HọC SINH . Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. MỞ ĐẦU

2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài

- Giáo viên: Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học trong giờ tập đọc.

- Câu chuyện cho em bài học gì?

- Nêu: Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn tranh, nhớ lai và kể lại nội dung câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.

2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trước lớp

- Gọi 4 em học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh.

- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lầm có học sinh kể.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

- 4 học sinh lần lượt kể.

(15)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Bước 2: Kể theo nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm từng nghe.

- Khi học sinh thực hành kể, giáo viên có thể gơi ý cho các em bằng cách đặt câu hỏi

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện.

- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối.

3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học, khuyến khích học sinh về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và người thân cùng nghe.

-Cho 1 HS (K) kể lại câu chuyện & nêu ý nghĩa câu chuyện

-Về nhà tập kể,chuẩn bị bài”Phần thưởng”

-Nhận xét tiết học

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn.

- Thực hành kể nối tiếp nhau.

- Kể từ đầu đến cuối câu chuyện.

____________________________________________

Ngày soạn: 05 /09/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 Tập làm văn

TỰ GIỚI THIỆU - CÂU VÀ BÀI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình (bài1) Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn học trong lớp bài 2) 2. Kĩ năng : Bước đầu biết kể (miệng) một mẩu chuyện theo 4 tranh.

3. Thái độ : Ý thức bảo vệ của công.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân. Cởi mởi tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Tranh, bảng phụ viết sẵn đoạn đọc - HS: SGK, vở BT.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

(16)

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 (10')

- Yêu cầu hs đọc câu hỏi

- Bài tập trên có mấy câu hỏi? Dùng để hỏi về ai?

- Cho Hs làm mẫu

- Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.

- Hoạt động nhóm 2

- Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Chú ý cách diễn đại của Hs

Bài tập 2:(10')

Yêu cầu hoạt động cá nhân - Gọi vài em trình bày trước lớp

+Chốt: Em nói về bạn có chính xác không, cách diễn đạt như thế nào?

- GV nhận xét,đánh giá.

Bài 3:(10')

- GV cho HS kể lại từng sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1, 2 câu.

- Sau đó yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét,đánh giá.

- Cho Hs hiểu thế nào là một câu?một bài?

3. Củng cố – Dặn dò: (5’) - Khi nào ta cần tự giới thiệu?

- Qua bài học trẻ em cú quyền và bổn phận gỡ?

- HS về nhà thực hiện tốt những điều vừa học, chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu.

- 1,2 em đọc

- Có 5 câu dùng để hỏi về bản thân mình.

- Trả lời 1,2 câu hỏi.

Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em tự trả lời theo dạng tự thuật, theo kiểu phỏng vấn

- HS nêu

- Hs đọc yêu cầu - Theo dõi nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS kể theo từng tranh ; kể theo cả 4 tranh.

- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người ngắm.

- 2-3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS viết lại nội dung tranh 3-4.

- HS viết vở

- Khi gặp bạn hoặc khách lần đầu tiên.

- Quyền được vui chơi...

- Bổn phận giữ gỡn mụi trường trong lành...

______________________________________________

(17)

Toán ĐỀ- XI-MÉT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đề -xi- mét.

- Nắm được mối quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét. Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị.

2. Kĩ năng: Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động của tiết học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Băng giấy có chiều dài 10 cm. Ứng dụng PHTM

- Các thước thẳng dài 2dm, 3dm hoặc 4dm với các vạch chia cm - HS: Sử dụng máy tính bảng

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS : 30 + 5 + 10 = 45 60 + 7 + 20=87 - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Giới thiệu đơn vị đo đề xi mét.(12') - GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo chiều dài và ghi số đo đó lên giấy.

- Giới thiệu “ 10 cm cũn được gọi là 1 dm”

- Ghi lên bảng đề xi mét.

- Đề xi mét viết tắt là dm

- Trên tay các em đó có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đề xi mét.

- Yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy 10 cm.

- Vậy 10 cm và 1 dm có quan hệ như thế nào? Hãy so sánh và ghi kết quả lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng:

10 cm = 1 dm

- 1 dm bằng mấy cm?

- HS chỉ ra trên thước đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

- 2HS lên bảng làm,lớp nhp - Cả lớp nhận xét.

- Nhắc lại đầu bài.

- Hoạt động lớp - HS thực hành.

- HS nêu cách đo, thực hành đo - Băng giấy dài 10 cm

- 1 vài HS đọc lại

- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đê xi mét.

- HS ghi: 10cm = 1 dm

10cm =1 dm - 1 dm = 10 cm

- HS làm việc cá nhân

- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau

(18)

- Đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo

- 20 cm còn gọi là gì?

- Yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm

c. Thực hành

Bài 1: (6') Điền: ngắn “ dài hơn” vào chỗ chấm

- lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.

- Câu c, d so sánh trực tiếp với đoạn AB, CD

Bài 2: (6')Tính (theo mẫu)

- Lưu ý: không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài.

Bài 3.(5') Vẽ đoạn thẳng..

?1dm bằng bao nhiêu cm?

3. Củng cố - Dặn dò (5’) Trò chơi

- Luật chơi: gồm 2 đội, mỗi đội gồm 3 HS. Mỗi HS lần lượt chọn băng giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dán băng giấy lên bảng và ghi số đo theo quy định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội b ghi đơn vị đo là dm.

- Về nhà : Ôn bài, chuẩn bị bài sau.

- Băng giấy dài 20 cm - Cũn gọi là 2 dm

- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra - Lớp nhận xét

- Hoạt động cá nhân

- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm

- Sửa bài

- HS đọc yêu cầu và thực hiên - 1HS làm mẫu

- HS tự làm bài.

- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.

- HS tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

HS bốc thăm chọn đội A hoặc đội B - Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.

______________________________________________

Tự nhiên và Xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.

2. Kĩ năng: HS hiểu nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể hoạt động được.

Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển.

3. Thái độ: HS tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ. VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: ( 4')

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS kiểm tra lẫn nhau.

(19)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp.

b. HĐ1: (10') Làm 1 số động tác cử động.

- HD HS làm 1số ĐT cử động: giơ tay, quay cổ cúi gập mình.

- Y/c HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4. SGK và làm 1 số động tác như bạn nhỏ.

- Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể hoạt động.

* KL: Để thực hiện được các động tác trên thì đầu, mình phải hoạt động.

Q/S để nhận biết cơ quan vận động:

- Dưới lớp da có gì?

* KL: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. . d. HĐ3: (10') Trò chơi vật tay.

- GV HD HS cách chơi như SHD.

* KL: T/C cho thấy ai khỏe là cơ quan VĐ khỏe. Muốn cơ quan VĐ k/m Cần chăm chỉ tập TD và ham vận động.

3. Củng cố dặn dò: (5')

- Xương & cơ được gọi là cơ quan nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Chuẩn bị bài sau.

- HS hát bài '' Con công biết múa''

- HS làm theo cặp.

- Một số nhóm lên thể hiện động tác.

Cả lớp đứng tại chỗ cử động theo.

- Đầu, mình, chân, tay.

- HS thực hành nắn cổ tay cổ chân mình.

- Có xương và bắp thịt.

- HS chơi theo nhóm 3 người.

- Kết thúc cuộc chơi các trọng tài nói lên người thắng cuộc. Các bạn động viên.

__________________________________________________________________

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 1

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Ý thức chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ

- Những ghi chép trong tuần. Họp cán bộ lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

A. Ổn định tổ chức.

B. Nội dung.

1. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

- Học

tập: ...

(20)

...

...

- Nề

nếp: ...

...

...

...

* Một số hạn chế:

...

...

...

2. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yêu cầu đi học đúng giờ, vệ sinh gọn gàng.

- Phát huy tính tự quản.Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập...

- Thực hiện tốt ATGT...Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy (Cả phụ huynh)....

- Tuyên truyền mua bảo hiểm y tế, thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng dịch bệnh, An toàn trong trường học....

- Bình bầu cán bộ lớp

Lớp trưởng : ………..

Lớp phó HT: ………..

Tổ trưởng tổ1:……... ; Tổ phó :………

Tổ trưởng tổ 2: ……… ; Tổ phó :………

Tổ trưởng tổ 3: ……… ; Tổ phó :………

Tổ trưởng tổ 4: ……… ; Tổ phó :………

3. Học nội quy trường, lớp.

4. Chương trình văn nghệ.

(21)

Kĩ năng sống

KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực.

2. Kĩ năng: Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập thực hành kĩ năng sống

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ.(3’) 3. Bài mới (15’)

a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới

Hoạt động 1: Quan sát tranh - Giáo viên treo tranh

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn nói cho nhau nghe trong 3 phút

- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

- Học sinh quan sát tranh - Thảo luận nhóm.

- Đại diện trình bày.

Tranh 1: Các bạn đều biết lắng nghe tích cực, vì các bạn đều đang chú ý nghe bạn trưởng nhóm trình bày.

Tranh 2: Các bạn ngồi phía trên đó biết

(22)

- Giáo viên nhận xét và chỉ tranh nêu lại.

Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp

Như thế nào được gọi là biết lắng nghe ? - Giáo viên nhận xét từng ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận.

IV. Củng cố, dặn dò: (2’) - Thế nào là lắng nghe tích cực?

- Thực hành lắng nghe tích cực.

lắng nghe. Còn các bạn ngồi bàn dưới chưa biết vì vẫn còn tranh nhau quyển truyện chưa nghe bạn lớp trưởng nói.

Tranh 3: Hai anh em chưa lắng nghe vì còn tranh nhau nói.

Tranh 4: Cả lớp đó lắng nghe cô giáo nói, còn bạn nam chưa lắng nghe vì bạn phải nhờ cụ giải thích rõ hơn.

_________________________________________________________________

Chính tả (tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng: Làm được bài tập 2,3,4

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng lớp viết sẵn đoạn văn tập chép. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS.  Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1')

b. Hướng dẫn tập chép.(22')

- Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.

- HS lắng nghe.

(23)

- GV đọc bài chép.

- Đoạn chép này từ bài nào?

- Đoạn này là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì?

- Đoạn này có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Chữ nào được viết hoa?

- GV hướng dẫn viết từ khó.

- GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn.

- GV thu 3 vở nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập.(8')

* Bài 2

- GV làm mẫu .

- GV yêu cầu lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

* Bài 3

- GV làm mẫu: á  ă - Nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò (5’)

- Đọc thuộc tên 9 chữ cái vừa học?

- Nhận xét cách trình bày bài chính tả, chữ viết của học sinh.

- Về sửa tất cả các lỗi đó mắc,thuộc 9 chữ cái vừa học.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Bà cụ nói với cậu bộ.Kiên trì nhẫn nại thì việc gì cũng thành công.

- 2 câu - Dấu chấm - Giống, Mỗi.

- HS viết từ khó vào bảng con: ngày, mài, sắt, cháu, cậu bé.

- HS viết bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS theo dõi.

- HS làm bài vào VBT: cậu bé, bà cụ, kiên nhẫn.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng điền - HS học thuộc 9 chữ cái.

________________________________________________________

Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành.

2. Kĩ năng: Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3)

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh trang 8 – 9, bảng chữ trang 8, VBT.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4')

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.

(24)

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1')

b.Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1(10’)

- GV treo 8 bức tranh lên bảng.

- Có 8 bức tranh với 8 từ theo thứ tự từ 1 – 8. Hãy chỉ tay vào số thứ tự và đọc lên.

- Yêu cầu HS sửa bài bằng hình thức tiếp sức.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài 2:(10')

- GV nêu ví dụ về mỗi loại từ - Yêu cầu HS tìm và điền vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 3(10')

- GV đặt câu mẫu.

- GV uốn nắn, sửa sai.

3. Củng cố Dặn dò:(5' )

- Tên gọi các vật, việc được gọi là gì?

- Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm thêm những từ chỉ người, vật, đặt câu.

- HS đọc đề.

- HS quan sát. HS đọc.

1- Trường 2 – Học sinh 3 – Chạy 4 – Cô giáo 5- Hoa hồng 6 – Nhà 7 – Xe đạp 8 - Múa

- HS đọc đề,làm bài như bài 1.

- HS thi đua sửa bài:

- Đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, vở, sách, báo …

- Hoạt động của HS: học, chạy, ngủ, viết …

- Tính nết HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, thật thà …

- HS đọc đề.

- HS làm bài vào vở. HS sửa bài.

- Tranh 1: Hà và các bạn đi dạo giữa vườn hoa.

- Tranh 2: Hà thích thú ngắm đoá hồng

______________________________________________

Chính tả - nghe viết

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Rèn kỹ năng viết chính tả cho HS.

2. Kĩ năng: Biết cách trình bày bài thơ 5 chữ.Viết đúng các vần âm dễ lẫn( l/n ).

(25)

- Tiếp tục học bảng chữ cái, điền đúng chữ cái vào ô trống. Học thuộc 10 chữ cái tiếp.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác rèn chữ viết,giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng phụ, bút dạ.

- HS : Bảng con,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Yêu cầu 2 HS lên bảng .

- Đọc cho HS viết: Nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.

b. Hướng dẫn nghe- viết: (22') - GV đọc 1 lần khổ thơ.

- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?

- Bố nói với con điều gì?

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?

- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào vở?

- GV Hướng dẫn viết từ khó - GV nhận xét sửa cho HS

- Trước khi viết bài ta cần lưu ý điều gì?

- GVđọc cho HS viết.

- GV đọc lại bài

- GV Nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập. (8')

* Bài 2

- GV quan sát giúp HS . Quyển lịch, chắc nịch...

* Bài 3: Viết các chữ cái - GV quan sát giúp HS . - Tên các chữ cái vừa học.

- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.

- Lời bố nói với con.

- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.

- Có 4 dòng.

- Viết hoa.

- Khổ thơ có 5 chữ.Viết từ ô thứ 3 tính từ nề vở.

- HS tìm đọc viết bảng con: qua, rồi, xoa.

- Tư thế ngồi viết,cách cầm bút...

- HS viết bài.

- HS đổi vở chéo soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm mẫu.

- HS làm việc cá nhân.

- Đọc bài làm, nhận xét,bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS làm mẫu: đọc giê-viết g - 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con - HS học thuộc lòng ...

(26)
(27)
(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức : Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình (bài1) Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn học trong lớp bài 2) 2.. CÁC KĨ

- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. - Biết nghe và nói lại những điều em biết về 1 người bạn trong

[r]

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

Nếu em ở nông thôn, em có thể kể về nông thôn (quê mình) hoặc nhân một chuyến đi lên thị xã, thành phố, biết được gì về nơi ấy, em kể ra theo sự hiểu biết và cảm xúc của

Nếu em ở nông thôn, em có thể kể về nông thôn (quê mình) hoặc nhân một chuyến đi lên thị xã, thành phố, biết được gì về nơi ấy, em kể ra theo sự hiểu biết và cảm xúc của

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

- Lựa chọn vấn đề: Trong các vấn đề đời sống mà cuốn sách đã gợi lên, em hãy chọn một vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ nhất để chuẩn bị bài nói. - Tìm ý: Để