• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

NS : 22/3/2021 NG: 01/3/2021

Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: Củng cố về chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.

3.Thái độ: Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CNTT, trực tuyến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS nêu kết quả BT1 ; BT2 (trang 119).

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập Bài 1: (8’)

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: (8’)

- Gọi HS nêu cách tìm thừa số - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu lớp theo dõi

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: (8’)

- Hướng dẫn HS tóm tắt đề bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi 1 số HS nêu kết quả

2 HS nêu.

- HS khác theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Ba học sinh thực hiện, lớp bổ sung.

- Một em đọc yêu cầu bài.

2 em nêu lại cách tìm thừa số - Lớp thực hiện làm vào vở.

- Nhiều HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.

a. x x 7 = 2107 x = 2107 : 7 x = 301

b. 8 x x = 1640 x = 1640 : 8 x = 205 - Một em đọc bài toán

- Cả lớp cùng GV tóm tắt đề và làm bài vào vở.

- 3HS nêu kết quả, HS khác nhận xét:

Giải

Số kg gạo cửa hàng đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg ) Số kg gạo cửa hàng còn lại :

2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg

(2)

Bài 4: Tính nhẩm (8’)

- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Một em nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm bài.

2 học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung.

6000 : 2 = 3000 ; 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 ; 10000 : 5 = 2000 - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I- MỤC TIÊU:

A.Tập đọc:

1.Kiến thức: Hiểu các từ mới: Minh Mạng, xa giá, ngự giá. Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

2.Kĩ năng: HS đọc trơn, diễn cảm, đọc đúng các từ khó trong bài.

Chú ý các từ ngữ : ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, ...

3.Thái độ: Khâm phục đức tính thông minh của Cao Bá Quát.

B - Kể chuyện:

1- Rèn kĩ năng nói: Biết xắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2- Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức - Thể hiện sự tự tin - Tư duy sáng tạo - Ra quyết định

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- CNTT, trực tuyến

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

- Em hãy đọc 1 đoạn trong bài Chương trình xiếc đặc sắc mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc sắc?

- G/v nhận xét B - Bài mới:

*Tập đọc:

1- Giới thiệu bài (1’) 2- HD tìm hiểu bài (34’) a. Luyện đọc:

GV đọc toàn bài.

2 học sinh lên bảng.

- Nhận xét

- Học sinh theo dõi - Hs quan sát tranh

(3)

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Theo dõi, ghi các từ khó lên bảng và HD HS phát âm từ khó, dễ lẫn.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn?

+ Yêu cầu HSđọc nối tiếp nhau từng đoạn + HD HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: Minh Mạng, xa giá, ngự giá.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV chia nhóm 2. HD HS đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm - Nhận xét. Khen HS đọc tốt

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)

+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 để tìm hiểu xem: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?

+ Gọi 1 HS đọc to đoạn 2.

- Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì?

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4:

- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?

-> Gv giải nghĩa: đối.

- Vua ra vế đối như thế nào?

- Cao Bá Quát đối như thế nào?

-> Gv giải nghĩa: chỉnh.

- Theo em, Cao Bá Quát là người như thế nào?

c. Luyện đọc lại (8’)

- GV đọc diễn cảm đoạn 3.

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, tổ chức cho HS thi đọc.

* Kể chuyện (20’)

a.GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại 4 bức tranh theo đúng trình tự của câu chuyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện.

b. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện:

* Sắp xếp lại tranh theo đúng trình tự truyện.

- Yêu cầu HS QS tranh rồi sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.

- Gọi các nhóm trình bày, HD HS nhận xét

- Hs đọc nối tiếp từng câu . - Phát âm

- 4 đoạn …

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn

- Đọc trong nhóm - Thi đọc

- Nhận xét, bình chọn

- …Ngắm cảnh ở Hồ Tây ( Hà Nội).

- …muốn nhìn tận mắt nhà vua.

- …Vì thấy cậu xưng là học trò.

- …Nước trong leo lẻo cá đớp cá - …Trời nắng chang chang người trói người -> đối rất “ chỉnh”.

- …Ông là người nhanh trí,...

2, 3 HS thi đọc đoạn 3.

- QS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể chuyện

(4)

* Kể chuyện

- Gọi HS nối tiếp nhau kể chuyện - HD HS nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS NS : 22/3/2021

NG: 02/3/2021

Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG

I- MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: Thực hiện tính nhân chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số, giải toán hợp.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính và giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DUNG: CNTT, trực tuyến

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5')

1324 : 3 = 1709 : 5 = - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. HD luyện tập:

* Bài tập 1: Số? (6’)

- Yêu cầu HS làm vào VBT - Gọi HS chữa bài.

- Nhận xét thống nhất kết quả

523 x 3 = 1569 402 x 6 = 2412 1569 : 3 = 523 2412 : 6 = 402

* Bài tập 2: Đặt tính rồi tính (6’)

- Nêu cách đặt tính và tính?

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập - Lớp nhận xét và củng cố kiến thức 1253 2 2714 3 2523 4 05 626 01 904 12 630 13 14 03 1 2 3

* Bài tập 3: Giải toán (10’) - Gọi HS đọc bài toán

2 HS nêu kết quả - Nhận xét

-1HS đọc yêu cầu -HS làm bài

2 HS nêu kết quả, mỗi HS 1 cột.

1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Nêu - Làm bài

3 HS nêu kết quả.

1 HS đọc đề bài - Tóm tắt

(5)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HD giải bài toán - Yêu cầu HS làm bài

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài kết luận đúng sai.

* Bài tập 4: Giải toán (10’) - Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính chu vi khu đất đó ta cần phải biết gì

Tóm tắt

- Chiều dài 234 m - Chiều rộng m?

- Nhận xét chiếu bài giải thống nhất kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học

- Bài học hôm nay củng cố cho các con kiến thức nào?

- Làm bài

- HS đọc cách làm Bài giải

Số vận động viên của 7 hàng là;

171 x 7 = 1197 (VĐV) Một hàng có số VĐV là:

1197 : 9 = 133 (VĐV) Đáp số: 133 VĐV - Tóm tắt

1 HS đọc đề bài - Nêu cách tính

- HS làm cá nhân vào VBT - Nêu kết quả bài làm.

Bài giải Chiều rộng khu đất là:

234 : 3 = 78 (m) Chu vi khu đất là:

(234 + 78) x 2 = 624 (m) Đáp số: 624 m -HS đối chiếu kết quả chữa bài.

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nghe, viết đúng chính xác đoạn 3 của bài: Đối đáp với vua.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, viết đúng, đẹp và làm các bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.

II- ĐỒ DÙNG:

- CNTT, trực tuyến

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5')

- GV cho HS viết bảng: lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến, nóng nực.

B- Bài mới:

1- Hướng dẫn nghe - viết chính tả (20') a- Tìm hiểu nội dung:

- HS viết bảng

(6)

- GV đọc đoạn 3 của bài.

* GV giúp HS hiểu nội dung:

- Đoạn văn nói về điều gì?

* Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:

- Đoạn văn gồm có mấy câu

- Những chữ nào trong bài được viết hoa

- Hai vế đối trong bài viết như thế nào - Đọc vế đối của Vua và vế đối của Cao Bá Quát.

- YC học sinh viết những chữ dễ lẫn ra giấy nháp

b- Hướng dẫn viết bài c- Soát lỗi và chữa bài - GV đọc cho HS soát bài.

2- HD làm bài tập (10')

* Bài tập 1: Điền x/s, dấu hỏi, dấu ngã - Gọi HS đọc bài

- YC học sinh làm VBT

- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng a. sáo, xiếc b. mõ, vẽ

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

- HS nghe.

- Nói đến sự đối đáp của Cao Bá Quát đối với nhà vua

5 câu

- Chữ đầu câu, đầu đoạn, sau dấu chấm, tên riêng: (Thấy, Nhìn, Nước, Chẳng, Trời, Cao bá Quát) - Viết giữa trang vở và cách lề 2 ô 2 HS đọc, lớp theo dõi

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe nhìn vở soát bài.

- Nêu yêu cầu

- Lớp làm bài cá nhân - Nêu kết quả bài tập

TẬP ĐỌC

TIẾT 48: TIẾNG ĐÀN

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu 1 số từ ngữ trong bài: dân chài, lên dây.

Qua bài thấy được tiếng đàn của thuỷ trong trẻo ,hồn nhiên như tuổi thơ của em.

Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.

2. Kĩ năng: HS đọc trơn toàn bài ,đọc đúng một số từ khó trong bài .

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Vi -ô -lông, ắc -sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ 3. Thái độ: Cảm nhận âm thanh trong tẻo của tiếng đàn.

II- ĐỒ DÙNG: CNTT, trực tuyến III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC (5’)

Gọi HS đọc bài; Mặt trời mọc ở đằng tây - YC HS đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích, vì sao em thích?

- Pu-skin đã chuyển sự vô lý trong câu thơ của bạn thành hợp lý bằng cách nào?

2 Hs đọc - Nhận xét

(7)

- GV nhận xét . B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

2- HD luyện đọc - tìm hiểu bài a.Luyện đọc (12’)

GV đọc diễn cảm toàn bài

GV hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ :

* Đọc từng câu

- GV viết bảng, Vi-ô-lông, ắc -sê ,…

- GV sửa lỗi phát âm cho HS .

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Có thể chia bản báo cáo thành mấy đoạn?

- GV chú ý cách nghỉ hơi ở một số câu dài và kết hợp giải nghĩa các từ ngữ (sgk)

b.Tìm hiểu bài (10’) - YC HS đọc thầm đoạn 1

- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?

- Những âm thanh nào tả âm thanh của cây đàn?

- Cử chỉ ,nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?

+ YC HS đọc thầm đoạn 2.

- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?

=> G/v TK…

- Chiếu nội dung chính c- Luyện đọc lại (10’)

- Gọi HS đọc lại toàn bài văn .

- GV chiếu đoạn văn “khi ắc sê…khẽ rung động’’

- Goi một số HS đọc . - Gọi HS đọc toàn bài.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nêu nội dung bài ? - NX giờ học

- HS theo dõi .

- HS đọc nối tiếp từng câu

- … 2 đoạn.

- Hs nối tiếp đọc 4 đoạn .

- Thuỷ nhận đàn lên dây và kéo thử vài nốt nhạc..

-…trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng..

- Thuỷ rất cố gắng tập trung việc thể hiện bản nhạc.

- HS đọc.

- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi.

- 2HS đọc

-1HS đọc toàn bài - HS đọc

- 1HS đọc toàn bài.

- HS nêu

- Lớp nhận xét.

NS: 22/3/2021 NG: 03/3/2021

Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 118: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ

I- MỤC TIÊU:

(8)

1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu làm quen với các chữ số La Mã.

2. Kĩ năng: Nhận biết một vài số viết bằng chữ số la mã như các số từ số 1 đến số 12; xem được đồng hồ; số 20, 21 để đọc và viết về thế kỷ: XX, XXI

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, thích học toán.

II- ĐỒ DÙNG: Mặt đồng hồ loại to số ghi bằng chữ số La Mã, CNTT, trực tuyến

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC (5')

Gọi chiếu phép chia:

1907 : 7 = 1102 : 4 = - Nhận xét đánh giá

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1')

2- Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp (10')

- GV cho HS quan sát mặt đồng hồ.

- Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

- GV giới thiệu đây là các số ghi bằng chữ số La Mã.

- Giới thiệu các chữ số thường dùng: I, V, X - GV ghi bảng: I và nói đây là số 1 đọc là một.

- Tương tự V (năm); X (mười).

- GV giới thiệu cách đọc các số La Mã từ 1 - 12.

- GV giới thiệu cách viết đọc: I, II, II, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI XII.

3- Thực hành ( ')

* Bài tập 1: Nối (theo mẫu) (5’) - GV đưa bảng phụ và hướng dẫn mẫu II 6 8 IV VI 21 4 VIII I X 2 11 XI X 10 20 XX - Nhận xét, đánh giá

* Bài tập 2: Viết theo thứ tự (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu

Yêu cầu lớp làm vào VBT

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a. XXI, XX, XII, I X, VII, V, III III, V, VII, I X, XII, XX, XXI b. Hướng dẫn tương tự

* Bài tập 3: (5’)

- Đồng hồ chỉ mấy giờ?

2 HS nêu cách chia - Nhận xét

- HS quan sát đồng hồ.

2 HS trả lời.

- HS theo dõi và ghi nhớ.

1 số HS đọc lại và nhớ.

- HS đọc lại các số đó.

- HS nghe, viết và đọc lại các số đó.

1 HS đọc yêu cầu - Theo dõi

- HS nối vào VBT - Nêu kết quả - HS khác nhận xét

- Nêu YC - HS làm bài - Lớp nhận xét

- Nêu YC

- HS nhìn mặt đồng hồ đọc số

(9)

- Gọi HS nêu miệng

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

* Bài tập 4: Thực hành (5’) - Học sinh tự xếp

3. Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chú ý cách đọc các chữ số La Mã từ I - XII và XXI, XXII

giờ đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- HS nhìn đáp án đối chiếu kết quả.

- Lắng nghe

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 48: TIẾNG ĐÀN

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn cuối bài: Tiếng đàn

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe viết đúng và đẹp, tìm được các từ có 2 tiếng bắt đầu bằng s/x

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CNTT, trực tuyến

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC (5')

- Yêu cầu HS viết các từ: xào rau, xông lên, dòng sông. YC HS khác viết bảng con

- Đánh giá B- Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’): Nêu mục đích, yêu cầu.

2- Hướng dẫn nghe, viết chính tả (22’) a. Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc lại.

- Đoạn văn tả cảnh gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm những chữ phải viết hoa ? - HD viết từ khó.

- GV cho HS viết bảng và đọc lại.

- GV đọc cho HS viết.

- GV soát lỗi và chấm.

3- Hướng dẫn bài tập (10’) - GV chiếu bài tập + HD

- Viết bảng con - Nhận xét

- HS theo dõi SGK.

1 HS đọc lại, lớp đọc thầm

- Tả khung cảnh thanh bình ngoài phong như hoà với tiếng đàn - Có 6 câu.

2 HS nêu, HS khác nhận xét.

- HS đọc thầm SGK, tìm các từ, tiếng khó viết.

- HS viết bảng, đọc lại.

- HS viết bài vào vở.

1 HS đọc yêu cầu SGK.

- HS làm việc cá nhân

(10)

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS chữa bài.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- HD HS nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS viết sai chú ý khi viết chính tả.

3 HS nêu cách làm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 24: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật.

- Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật ( người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật); tiếp tục ôn dấu phẩy( với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức ).

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng dấu phẩy làm đúng bài tập.

3. Thái độ: GD lòng say mê, yêu thích môn nghệ thuật .

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: CNTT, trực tuyến

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC (5’)

- KT miệng bài 2, 3 của tiết tuần trước - Nhận xét

B. Bài mới : 1- GTB (1’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu của giờ học . 2- Hướng dẫn làm bài tập

*BT 1: (16’)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm vở bài tập

(HSD có thể tìm nhiều từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật , các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

a,Chỉ hoạt động; diễn viên,..

b,chỉ….; đóng phim, ca hát … C,chỉ…..; điện ảnh, kịch nói…

* BT2: (16’)

- GV chiếu bài tập, HD cách làm bài - Nhắc hs đọc kĩ câu văn, rồi mới điền dấu phẩy cho đúng.

- GV yêu cầu HS làm vở.

- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng.

- HS nêu kết quả , lớp theo dõi - Nhận xét

- HS theo dõi

1 HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài - HS làm vở bài tập,

-Nêu kết quả bài tập

- HS chữa bổ sung vào vở bài tập.

1 HS đọc đề. Nêu yêu cầu của bài - HS theo dõi

- Điền dấu phẩy vào đoạn văn - Nhiều HS nêu kêt quả

- HS nhận xét, chữa bài vào VBT

(11)

…nhạc,….sĩ,…chuyện ,…kịch ,…phim,

…thuật,…..sĩ, …văn,…mài,…vời ,..hơn.

- GV chiếu kết quả thống nhất đáp án đúng

3. Củng cố -dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

-HS theo dõi đối chiếu kết quả

NS: 22/3/2021 NG: 04/3/2021

Thứ năm ngày 04 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 119: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp cho HS củng cố về cách đọc, viết và nhận biết giá trị của các số la mã từ 1 đến XII để xem đồng hồ, đọc các số La Mã.

2. Kĩ năng: Gọi tên các số giờ ghi trên đồng hồ ghi bằng số La Mã.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mặt đồng hồ ghi bằng số La Mã.

- Các que diêm. CNTT, trực tuyến

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi 2 HS đọc các số sau: I, II, III, V, VII.

- Gọi 2 HS lên bảng viết các số bằng số La Mã: X, IX, XII, XX.

- GV nhận xét B- Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD làm bài tập :

* Bài tập 1: Viết theo mẫu (6’) - GV yêu cầu HS làm VBT - Gọi HS nêu kết quả

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng Lời giải:

II: hai XII: mười hai V: năm XX: hai mươi VI: sáu I X: chín

Các phần khác còn lại làm tương tự

- GV chữa: 4 giờ, 8 giờ 15 phút, 9 giờ kém 15 phút.

* Bài tập 2: Vẽ thêm kim phút (7’)

? Bài đã cho biết những số giờ nào?

- Đọc số La Mã - Viết số La Mã - Nhận xét

1 HS nêu YC

- HS làm bài cá nhân vào VBT -2 HS nêu kết quả

- HS khác nhận xét

1 HS nêu YC

- HS nêu: 19 giờ 20 phút, 4 giờ

(12)

? Bài đã cho biết những kim nào?

- GV yêu cầu HS vẽ vào VBT

- Gọi HS lần lượt đọc các số La Mã.

* Bài tập 3: Điền số (7’) - GV chiếu bài tập

- Gọi 1HS Giải thích cách viết - GV nhận xét và chốt kết quả đúng - Cho HS làm vào VBT

- Chú ý: IIII không đọc là bốn; VIIII không đọc là chín. vì mỗi chữ số La Mã không được viết lặp liền nhau quá 3 lần.

- Nhận xét, thống nhất kết quả

* Bài tập 4 (6’)

- Yêu cầu HS bỏ que diêm đã chuẩn bị và xếp số La Mã

- GV cho HS viết (xếp) các số 8, 21 với 5 que diêm.

- Chú ý câu c: Có 3 que diêm xếp được 5 số: 3, 4, 6, 9, 11 (III, IV, VI, IX, XI)

* Bài tập 5 (6’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS làm việc cá nhân XI - IX

11 – 9

- Thống nhất kết quả 3. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chú ý đọc, viết các chữ số La Mã.

rưỡi, 10 giờ kém 25 phút.

- Vẽ vào VBT - HS nhận xét 1 HS nêu yêu cầu - Giải thích

-HS làm bài -Đọc kết quả

1 HS đọc yêu cầu

- HS thực hành xếp thành số La Mã

-1HS đọc yêu cầu - Làm bài

- Nhận xét

TẬP VIẾT

TIẾT 24: ÔN CHỮ HOA: R

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng:

Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoatừ ứng dụng. câu ứng ụng.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang, CNTT, trực tuyến

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở

(13)

- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD tập viết

* Luyện viết chữ hoa (6’)

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P.

* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng (3’):

- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng (3’):

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Câu thơ nói gì ?

- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.

*. Hướng dẫn viết vào vở (26’):

- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng.

- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ

- Viết câu thơ 2 lần.

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Giáo viên nhận xét đánh giá

tiết trước.

- Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên

- Lớp viết vào bảng con.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: P, R.

- Lớp theo dõi

- Thực hiện viết vào bảng con.

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang.

- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

1HS đọc câu ứng dụng:

Rủ nhau đi cấy, đi cày

Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.

+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.

- Lớp thực hành viết trên bảng con:

Rủ, Bây

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 47: HOA

(14)

I.MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức: Nắm được dặc điểm bên ngoài vai trò, ích lợi, của một số loài hoa.

2.Kĩ năng: QS, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa.Kể tên 1 số bộ phận thường có của 1 bông hoa.Phân loại các bông hoa sưu tầm được. Nêu được các chức năng và ích lợi của cây.

3.Thái độ: Biết yêu úy các loài hoa.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.

- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Hình vẽ SGK trang 90, 91.

+ Sưu tầm các loại hoa kkhác nhau khác nhau.

CNTT, trực tuyến

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu ích lợi của 1 số lá cây?

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài

Hoạt động 1: Đặc điểm của hoa (16’) a-Mục tiêu: Biết QS để tìm ra sự khác nhau về mầu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa. Kể tên các bộ phận thường có của 1 bông hoa.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

Yêu cầu: QS hình trang 86, 87, kết hợp hoa mang đến thảo luận:

- Màu sắc, bông nào có mùi thơm, bông nào không có mùi thơm

- Chỉ cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của 1 số bông hoa sưu tầm được.

Bước 2: Làm việc cả lớp:

*KL: Các loài hao thường khác nhau về hìnhdạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi bông hao thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa.

Hoạt động 2: Làm việc với vật thật: (16’)

- Trả lời - Nhận xét

- Làm việc cá nhân.

- Nêu KQ.

Các loài hao thường khác nhau về hìnhdạng, màu sắc và mùi hương.

Mỗi bông hao thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa.

(15)

a-Mục tiêu: Phân loại các bông hoa sưu tầm được.

b-Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Phát giấy.

- Giao việc: Xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm Vẽ thêm các bông hoa bên cạnh những bông hoa thật.

Hoạt động 3: Thảo luận

a-Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.

b-Cách tiến hành:

- Hoa có chức năng gì?

- Hoa được dùng để làm gì?

*KL: Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

Hoa thường dùng để trang tí, làm nước hoa...

3- Củng cố- Dặn dò (2’)

- Nêu chức năng và ích lợi của hoa.

- Làm việc cá nhân.

- Nêu kết quả - Nhận xét, bổ sung

- Là cơ quan sinh sản của cây.

- Trang trí, làm nước hoa...

- HS nêu.

NS: 22/3/2021 NG: 0 5/3/2021

Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm) 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác đến từng phút.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết qúy trọng thời gian.

II- ĐỒ DÙNG: mô hình đồng hồ, CNTT, trực tuyến

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5')

- YC HS quan sát mặt đồng hồ và đọc các số La mã trên Mặt đồng hồ đó

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') 2- HD tìm hiểu bài

a.HD cách xem đồng hồ (10')

( Trường hợp chính xác đến từng phút) - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.

- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ trong phần bài học.

- Quan sát và đọc số

- Theo dõi

- HS quan sát mặt đồng hồ

(16)

- Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- HD HS quan sát tiếp + Vị trí kim ngắn ở đâu ? + Vị trí kim dài ở đâu ?

- Cho HS tính vạch ghi số từ 12 đến vị trí kim hiện tại của kim dài, được 13 phút.

Vậy: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút.

- Tương tự giới thiệu tiếp.

* Chú ý: Thông thường ta chỉ đọc giờ theo một trong 2 cách

+ Nếu kim giờ chưa vượt qua số 6 thì ta đọc theo cách thứ nhất

+ Nếu kim giờ vượt qua số 6 thì ta đọc theo cách thứ 2

b. Thực hành (22')

* Bài tập 1:

- Hướng dẫn làm phần đầu xác định vị trí kim ngắn, kim dài rồi hỏi:

- Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- YC HS làm bài

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng Lời giải: 1 giờ 24 phút, 7 giờ 8 phút 10 giờ 35 phút hoặc 11 giờ kém 25 phút - HD làm miệng phần còn lại.

* Bài tập 2: Vẽ thêm kim phút - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV cùng HS chữa.

* Bài tập 3 (Tiến hành tương tự bài tập 2) - Hướng dẫn làm 1 phần.

- Yêu cầu tự làm tiếp.

- GV cùng HS chữa bài 3. Củng cố, dặn dò (2') - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chú ý cách xem đồng hồ ghi số La Mã

6 giờ 10 phút

- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.

- HS nghe cách tính.

1 HS nêu YC

- Trả lời

- HS làm bài rồi trả lời và nêu kết quả miệng

1HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 24: NGHE-KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nghe kể lại câu chuỵện: Người bán quạt may mắn.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói rõ ràng, nghe kể lại câu chuyện đúng nội dung, tự nhiên, biết kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt khi kể.

(17)

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức luyện viết đẹp.

II- ĐỒ DÙNG: CNTT, trực tuyến

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5')

- 2 HS đọc đoạn văn đã làm tiết trước - GV nhận xét

B- Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD kể chuyện (27’) a. HD kể theo tranh (12’) Chiếu tranh minh hoạ - Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Kể lần 1, giọng kể thong thả, thay đổi giọng kể phù hợp với diễn biến câu chuyện.

- Giải nghĩa: lem luốc, cảnh ngộ - GV kể chuyện lần 2

- HD trả lời từng câu hỏi:

- GV treo bảng phụ có câu gợi ý.

- Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?

- Khi đó ông Vương Hi Chi làm gì?

- Ông viết chữ, đề thơ vào quạt để làm gì?

- Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?

- Bà lão nghĩ thế nào ?

- Em hiểu thế nào là cảnh ngộ ?.

- GV kể lần 3

b. HS kể nội dung câu chuyện (20’) - Gọi HS kể và nhận xét.

- Con có nhận xét gì về ông Vương Hi Chi?

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Đọc bài - Nhận xét

- Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây. Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt.

- HS nghe.

- Gặp Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt ế, chiều cả nhà phải nhịn đói.

- Chờ bà ngủ ông viết chữ lên quạt của bà.

- Chữ ông đẹp người ta thích chữ ông rồi mua quạt cho bà

- Vì họ nhận ra chữ của ông.

- Bà nghĩ có lẽ Tiên ông đã giúp bà.

- Là tình trạng không hay.

- HS nghe.

3 HS kể lại.

- Nhiều HS kể chuyện - HS nêu

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 48: QUẢ

I- MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức: Đặc điểm hình dạng độ lớn của một số loại quả.

(18)

2. Kĩ năng: QS so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc,hình dạng, độ lớn của 1 số loài quả.Kể tên 1 số bộ phận thường có của 1 quả. Nêu được các chức năng và ích lợi của quả.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây ăn quả.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.

- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình SGK. CNTT. Trực tuyến

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

Nêu chức năng và ích lợi của hoa?

- Đánh giá B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (27’)

*Hoạt động 1: Đặc điểm hình dạng độ lớn của một số loại quả.( 18’)

a-Mục tiêu: Biết QS để tìm ra sự khác nhau về mầu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loài quả. Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: QS hình SGK trả lời câu hỏi:

- Chỉ, nói tên và mô tả mầu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loài quả.

- Trong các loại quả đó,bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?

- Chỉ các hình của bài và nói tên từng bộ phận của quả?

Bước 2: Làm việc cả lớp:

*KL: Có nhiều loại quả, chúngkhác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc, mùi vị.Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ,thịt, hạt. Một số quả chỉ có và thịt hoặc vỏ và hạt.

* Hoạt động 2: Chức năng lợi ích của hoa. (14’)

a-Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của quả.

b-Cách tiến hành:

- Nêu - Nhận xét

- Làm việc cá nhân

- Nêu KQ.

Có nhiều loại quả, chúngkhác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc, mùi vị.Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ,thịt, hạt. Một số quả chỉ có và thịt hoặc vỏ và hạt.

- Ăn.

(19)

- Chiếu một số hình ảnh - Quả được dùng để làm gì?

- Hạt có chức năng gì?

*KL: Quả thường dùng: ăn, làm mứt, làm rau, ép dầu...

Gặp điều kiện thích hợp hạt mọc thành cây, duy trì giống cây.

3- Củng cố- Dặn dò (2’):

- Nêu chức năng và ích lợi của quả?

- Làm mứt.

- Làm rau.

- Ép dầu...

- Mọc thành cây, duy trì giống cây.

- HS nêu.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 24: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG

I- MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: HS hiểu được đám tang là lễ chôn cất người đã mất, là sự kiện đau buồn của những người thân.

2. Kĩ năng: Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình 3, Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

II- KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.

- Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

III- ĐỒ DÙNG: CNTT, trực tuyến.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? - Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành :

*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT3) ( 10’) - Giáo viên gọi HS lần lượt đọc to từng ý kiến.

- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình

- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn.

- Kết luận:

+ Nên tán thành với các ý kiến b, c.

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét

- Nêu các ý kiến.

- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình.

- Học sinh khác nhận xét

(20)

+ Không tán thành với ý kiến a.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) ( 12’)

- HS đọc tình huống

- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.

- Giáo viên kết luận:

+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.

+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ...

+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.

+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.

Hoạt động 3: Nên và không nên ( 10’) - GV yêu cầu HS liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang . - Yêu cầu HS làm VBT

- Nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò (2’):

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

- Hoàn thành vào vở bài tập.

- Cá nhân HS trình bày về cách ứng xử các tình huống của mình.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS đọc kĩ yêu cầu - HS hoàn thành vào vở - HS trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

- HS nhắc lại bài học trong SGK.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

nước ngoài là để hiện lòng mến khách, giúp họ thêm hiểu và quý trọng đất nước và con.. người VN...

* Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đã làm gì?. * Vì sao mẹ Hoàng và mọi người lại

Ch¹y theo xem, chØ trá Ch¹y theo xem, chØ

- Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình họ.. TÔN TRỌNG