• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải VBT Sinh học 9 Bài 54: Ô nhiễm môi trường | Giải vở bài tập Sinh học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải VBT Sinh học 9 Bài 54: Ô nhiễm môi trường | Giải vở bài tập Sinh học 9"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 125-126 VBT Sinh học 9: Quan sát các hình 54.1 SGK và điền tiếp vào bảng 54.1

Trả lời:

Bảng 54.1. Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí

Hoạt động Nhiên liệu bị đốt cháy

1. Giao thông vận tải - Ô tô

- Máy bay

- Tàu hỏa, tàu thủy

- Xăng dầu - Xăng dầu

- Xăng dầu, than đá 2. Sản xuất công nghiệp:

- Vận hành máy móc, thiết bị sản xuất

- Than đá

(2)

- Vận hành máy móc, thiết bị khai thác - Nhà máy xi măng

- Dầu mỏ, khí đốt - Xăng, dầu 3. Sinh hoạt

- Đun nấu trong gia đình - Sưởi ấm

- Gỗ, củi, dầu - Khí gas 4. Hoạt động khác

- Đốt rừng làm nương rẫy - ……..

- Gỗ, củi,…

-………..

Bài tập 2 trang 126 VBT Sinh học 9: Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí.

Trả lời:

- Các hoạt động tại gia đình và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí: đun nấu bằng gas, củi, bếp than, đốt cháy than, dầu; sử dụng các phương tiện giao thông: xe máy, ô tô, công nông, xe tải, xe khách; đốt rơm rạ; …

Bài tập 3 trang 126-127 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 54.2 SGK, hãy cho biết:

a) Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở những môi trường nào?

b) Mô tả con đường phát tán các loại hóa chất đó.

Trả lời:

a) Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở môi trường đất, hồ ao nước ngọt, đại dương, trong mạch nước ngầm, phấn tác trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.

b) Con đường phát tán các loại hóa chất:

+ Theo nước mưa ngấm xuống đất và tích tụ trong đất

+ Theo nước mưa ngấm xuống đất, làm ô nhiễm nguồn nước ngấm

+ Theo nước mưa chảy vào ao hồ, đại dương một phần hòa tan trong hơi nước và bốc hơi vào không khí

+ Các hóa chất độc trong không khí theo nước mưa phân tán đi khắp nơi trên mặt đất.

(3)

Bài tập 4 trang 127 VBT Sinh học 9: Điền nội dung thích hợp vào bảng 54.2 những chất thải rắn gây ô nhiễm mà em thường gặp quanh nơi ở hoặc trên đường tới trường.

Trả lời:

Bảng 54.2. Các chất thải rắn gây ô nhiễm

Tên chất thải Chất thải từ hoạt động - Giấy vụn,…

- Túi nilon,…

- Chai lọ các loại,…

- Đồ ăn thừa,…

- Phụ phẩm, phế phẩm sản xuất: bã mía, rơm rạ, đồ cao su, tro xỉ,…

- Đất đá, vôi, cát,…

- Bông băng, kim tiêm,….

- Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp - Sinh hoạt

- Sinh hoạt, - Sinh hoạt

- Sản xuất công nghiệp

- Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp - Y tế

Bài tập 5 trang 127 VBT Sinh học 9: Quan sát các hình 54.5 và hình 54.6 SGK, hãy nêu nguyên nhân của một số bệnh ở người do sinh vật gây ra dựa theo các mẫu câu hỏi như sau:

a) Nguyên nhân dẫn tới mắc các bệnh tả lị?

b) Nguyên nhân của bệnh giun sán?

c) Cách phòng tránh bệnh sốt rét?

Trả lời:

a) Nguyên nhân dẫn tới mắc các bệnh tả lị: thức ăn không hợp vệ sinh, bị nhiễm các vi sinh vật gây bệnh như vi khuẩn E.coli,….

b) Nguyên nhân của bệnh giun sán: thức ăn không nấu chín kĩ, không rửa sạch mang các mầm bệnh như trứng giun, ấu trùng sán,…, con người vệ sinh không sạch sẽ khi ăn uống, sinh hoạt, môi trường bị ô nhiễm.

c) Cách phòng tránh bệnh sốt rét: phun thuốc diệt muỗi theo định kì, sử dụng màn khi ngủ, giữ vệ sinh môi trường, không để ao tù nước đọng tránh để muỗi sinh sản, …

(4)

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 128 VBT Sinh học 9: Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

Trả lời:

Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: Chất khí độc hại làm ô nhiễm không khí, các chất thải từ sinh hoạt và sản xuất của con người, thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất độc, các chất phóng xạ, chất thải lỏng rắn chưa xử lí, các tác nhân sinh học,…

Bài tập 2 trang 128 VBT Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Ô nhiễm môi trường chủ yếu do ……… và một số hoạt động tự nhiên như ………, ……….

Quá trình đốt cháy nhiên liệu củi, than, dầu mỏ, khí đốt… trong công nghiệp, giao thông vận tải và đun nấu … đã thải vào không khí ……….. cho đời sống của con người và các sinh vật.

Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm… dùng không đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ có tác động ………. và ảnh hưởng tới ……….

Trả lời:

Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người và một số hoạt động tự nhiên như hoạt động núi lửa, lũ lụt.

Quá trình đốt cháy nhiên liệu củi, than, dầu mỏ, khí đốt… trong công nghiệp, giao thông vận tải và đun nấu … đã thải vào không khí các chất khí độc hại cho đời sống của con người và các sinh vật.

Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm… dùng không đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi cho toàn hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

Bài tập 3 trang 128 VBT Sinh học 9: Ô nhiễm môi trường liên quan tới sinh vật gây bệnh như thế nào?

Trả lời:

(5)

Môi trường ô nhiễm là nơi trú ngụ lí tưởng cho các sinh vật gây bệnh, cung cấp các điều kiện thuận lợi giúp chúng phát triển và tăng số lượng một cách nhanh chóng III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 128 VBT Sinh học 9: Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường?

Trả lời:

Hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường: hoạt động sản xuất công nghiệp, sinh hoạt tạo các khí thải và chất thải rắn; hoạt động sản xuất nông nghiệp gây nên ô nhiễm chất độc hóa học và thuốc bảo vệ thực vật; chất thải trong sinh hoạt, y tế; do hậu quả của chiến tranh; hoạt động khai thác chất phóng xạ gây nên ô nhiễm phóng xạ Bài tập 2 trang 128-129 VBT Sinh học 9: Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì?

Trả lời:

Tác hại của ô nhiễm môi trường: tạo điều kiện cho nhiều loài sinh vật gây bệnh phát triển, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và các sinh vật khác, gây ra các hiện tượng đọt biến ở người và sinh vật, gây ra các bệnh di truyền, ung thư,.. ở người. Ô nhiễm môi trường còn gây ra suy thoái các hệ sinh thái, môi trường sống của con người và sinh vật.

Bài tập 3 trang 129 VBT Sinh học 9: Hãy lấy ví dụ minh họa:

a) Chất thải từ các nhà máy làm ảnh hưởng tới môi trường tự nhiên b) Rác thải sinh hoạt gây ô nhiễm môi trường.

c) Mạch nước ngầm bị ô nhiễm.

Trả lời:

a) Nước thải từ các nhà máy chưa qua xử lý xả trực tiếp xuống các con sông, làm tăng nồng độ kim loại nặng, cặn bẩn khiến cho nước sông bị ô nhiễm, có mùi hôi thối, các sinh vật sống ở sông bị chết và môi trường không khí bị ô nhiễm.

b) Rác thải sinh hoạt chưa qua xử lí bỏ trực tiếp ra môi trường, dưới điều kiện bị các vi sinh vật phân hủy sẽ bốc mùi khó chịu, thu hút ruồi muỗi (sinh vật truyền bệnh) và làm ô nhiễm bầu không khí.

(6)

c) Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng phân bón và các chất bảo vệ thực vật quá liều lượng làm cho các chất này tích lũy trong đất sau đó ngấm xuống mạch nước ngầm. Mạch nước ngầm trải rộng, làm ô nhiễm đất ở các nơi nó đi tới, khi đổ xuống sông, hồ, biển gây ô nhiễm nước tại khu vực sông, hồ, biển.

Bài tập 4 trang 129 VBT Sinh học 9: Hãy cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả.

Trả lời:

Nguyên nhân của ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau quả: dùng sai loại thuốc, thuốc không đảm bảo chất lượng, dùng quá liều lượng hoặc không tuần thủ quy định về thời gian và thu hoạch,…. Nếu lượng thuốc trong rau quả quá nhiều, thời gian cách li không đảm bảo thì khi sử dụng các chất độc này sẽ ngấm vào cơ thể thông qua hoạt động tiêu hóa, gây ngộ độc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phép lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể

- Đối với các tế bào có khả năng phân chia, vòng đời của chúng bao gồm kì trung gian và thời gian nguyên phân (4 kì), sự lặp lại của vòng đời này gọi là chu kì tế bào, do

Tiếp đến kì giữa, chúng tập trung xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào; sau đó, ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp

- Mỗi loại ADN lại đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit, vì thế đã tạo nên tính đa dạng và đặc đặc thù của ADN... Bài tập tóm tắt

- Hậu quả của hiện tượng dị bội thể: khi cơ thể có một hay một số cặp NST bị thay đổi về số lượng sẽ gây nên những thay đổi về gen, từ đó gây những sai khác về kiểu

Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là ……….. và đã được ứng dụng có hiệu quả trong chọn giống cây trồng. Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực

Bài tập 1 trang 94-95 VBT Sinh học 9: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của

Các sinh vật cùng loài cạnh tranh nhau và dẫn tới một số cá thể tách khỏi nhóm khi : Điều kiện sống (thức ăn, chỗ ở,…) không đủ đáp ứng nhu cầu của tất cả các cá thể