• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Lí 11 Bài 33: Kính hiển vi

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Lí 11 Bài 33: Kính hiển vi"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 33: Kính hiển vi

Bài 33.1 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11: Hãy chỉ ra phát biểu sai:

A. Kính hiển vi dùng quan sát vật nhỏ, có số bội giác lớn hơn rất nhiều so với kính lúp.

B. Vật kính của kính hiển vi có độ tụ dương và có thể đến hàng trăm dp.

C. Độ dài quang học của kính là khoảng cách giữa hai quang tâm của vật kính và thị kính.

D. Thị kính của kính hiển vi là một kính lúp.

Lời giải:

Độ dài quang học của kính là khoảng cách giữa hai tiêu điểm của vật kính và thị kính.

Đáp án C

Bài 33.2 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây ? A. Dời vật trước vật kính.

B. Dời ống kính (trong đó vật kính và thị kính được gắn chặt) trước vật.

C. Dời thị kính so với vật kính.

D. Dời mắt ở phía sau thị kính.

Lời giải:

Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện dời ống kính (trong đó vật kính và thị kính được gắn chặt) trước vật.

Đáp án B

Bài 33.3 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính ?

A. Ngắm chừng ở điểm cực cận.

B. Ngắm chừng ở điểm cực viễn nói chung.

C. Ngắm chừng ở vô cực.

D. Không có (góc trông ảnh luôn phụ thuộc vị trí mắt).

Lời giải:

Khi ngắm chừng ở vô cực góc trông ảnh không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính.

(2)

Bài 33.4 trang 91 Sách bài tập Vật Lí 11: Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ?

A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự vật kính.

B. Tỉ lệ thuận với tiêu cự thị kính.

C. Tỉ lệ thuận với độ dài quang học của kính.

D. Các kết luận A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Dựa vào biểu thức

1 2

G .Ð f f

 

=> Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực tỉ lệ thuận với độ dài

quang học của kính.

Đáp án C

Bài 33.5 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11: Gọi k1 là số phóng đại của ảnh cho bởi vật kính k2 là số phóng đại của ảnh cho bởi thị kính

G2 là số bội giác của ảnh qua thị kính

Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực có thể tính theo biểu thức nào dưới đây?

A.

k k

1 2 . B.

k G

1 2. C. 1 2

2

k G

k

. D.

k G

2 2. Lời giải:

Ta có:

G  k G

1 2. Đáp án B

Bài 33.6 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11: Kính hiển vi có f1 = 5 mm ; f2 = 2,5 cm ;

  17cm

. Người quan sát có OCc = 20 cm. Số bội giác của kính ngắm chừng ở vô cực có trị số là :

A. 170.

B. 272.

C. 340.

D. Khác A, B, C.

Lời giải:

Ta có:

1 2

.Ð 17.20

G 272

f f 0,5.2,5

   

.

Đáp án B

(3)

Bài 33.7 trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là f

1

= l cm; f

2

= 4 cm. Độ dài quang học của kính là   15cm .

Người quan sát có điểm C

c

cách mắt 20 cm và điểm C

v

ở vô cực.

a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính (mắt đặt sát kính) ?

b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là ε = 1'. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm của vật mà người quan sát còn phân biệt được khi ngắm chừng ở vô cực.

Lời giải:

a) Khoảng có thể xê dịch vật MN tương ứng với khoảng CVCC có thể sẽ dịch ảnh.

1 2

1 1 2 2

L L

1 v

d ;d ' d ;d '

M   M  M '  C

d2' = - OCv → ∞

d2 = f2 = 4cm

d1' = l - d2 = 20 - 4 = 16cm d1 =

16.1

15

≈ 10,67mm

1 2

1 1 2 2

L L

1 c

d ;d ' d ;d '

N   N  N '  C

d2' = -O2CC = -20cm d2 =

20.4 10

24  3 cm

d1' = l - d2 =

10 50

20 cm

3 3

 

d1 =

100

10,64mm

94 

Vậy Δd = 0,03mm ≈ 30µm.

b) Khi ngắm chừng ở vô cực, ảnh A1’B1’ của vật tạo bởi vật kính ở tại tiêu diện vật của thị kính (Hình

(4)

Khoảng ngắn nhất trên A1’B1’ mà mắt phân biệt được:

Δy1’ = f2tanε = f2ε

Suy ra khoảng ngắn nhất trên vật:

1 2 6

1 1

y ' f .

y 0,8.10 m

k k

 

   

Bài 33.8* trang 92 Sách bài tập Vật Lí 11: Kính hiển vi có vật kính L

1

tiêu cự f

1

= 0,8 cm và thị kính L

2

tiêu cự f

2

= 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.

a) Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là OC

c

= 25 cm.

b) Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.

Tính độ dịch chuyển của thị kính, xác định chiều dịch chuyển. Tính số phóng đại ảnh.

Lời giải:

a) Khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác:

1 2

1 1 2 2

L L

1 1

d ;d ' d ;d '

AB   A B  A'B'

2 2 2

d '   ;d   f 2cm

1 2 1

14.0,8

d ' d 14cm;d 0,58cm 8,5mm

13, 2

  l    

(5)

c 1 2

.OC 13, 2.25

G 206

f f 0,8.2

   

b) d2' = 30cm; d2 =

30.2

28

≈ 2,14cm > 2cm Dời ra vật kính đoạn Δd2 = 0,14cm = 1,4mm Số phóng đại ảnh: 1 2 1 2

1 2

d ' d '

k k k .

d d

 

= 230,1

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( SBC ).. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (

HÌnh chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 60.. Tính khoảng cách từ điểm

Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp của mặt đáy.. Thể tích của khối chóp

Do đó OI là tia phân giác của BID (tính chất đường phân giác).. Tính khoảng cách giữa hai dây ấy.. Trên cung nhỏ AB lấy các điểm M và N sao cho AM = BN. Gọi C là giao

Gọi H và K theo thứ tự là trung điểm của AB

a) Vì A’B’ cùng chiều với vật và nằm cùng phía với vật đối với trục chính nên nó là ảnh ảo. b) Vì ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ.

+ Vì tia ló (1) cắt thấu kính tại I và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải đi song song với trục chính của thấu kính.. a) Dựng ảnh A'B' của AB

Bài C3 (trang 122 SGK Vật Lí 9): Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, hãy nêu cách dựng ảnh của vật AB qua thấu kính phân kì, biết AB vuông góc với trục chính,