Tiết 7 Ngày soạn: 4/10/2019
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Ôn tập, củng cố và hệ thống hóa kiến thức cơ bản từ bài 1 đến hết bài 6.
2.Kỹ năng: Vận dụng công thức VTB = s/t tính được tốc độ trung bình của
chuyển động không đều; biểu diễn lực bằng véc tơ. Giải thích một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác đánh giá kiến thức đã học; có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn.
4.Năng lực cần hình thành cho học sinh.
- Năng lực kiến thức: K1, K2, K3, K4 - Năng lực phương pháp: P1, P2, P3, P4
- Năng lực trao đổi, xử lý thông tin: X1, X2, X5,X6,X7, X8 - Năng lực cá thể: C1, C2
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG .
- Hãy kể tên các bài đã học (Từ bài 1 đến bài 6)? Nội dung kiến thức các bài đã học được phân chia theo những chủ đề nào? Liệt kê nội dung cơ bản trong mỗi chủ đề.
- Chuyển động cơ là gì? Có mấy dạng chuyển động cơ? Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc của chuyển động đều và không đều.
- Hai lực cân bằng là gì? Kết quả t/d hai lực cân bằng vào vật?
- Tại sao nói lực là đại lượng véc tơ? Nêu cách biểu diễn lực.
- Khi nào xuất hiện lực ma sát? Có mấy loại lực ma sát? Lực ms có lợi hay có hại?
III. ĐÁNH GIÁ
- HS tự kiểm tra kiến thức bằng cách trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sôi nổi; hợp tác chốt kiến thức cơ bản trọng tâm trong 2 chủ đề.
- Tỏ ra yêu thích bộ môn.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Nội dung KT xây dựng trên bản đồ tư duy. Bài tập TN soạn phần mềm Hotpotatoes
2. Học sinh: Làm đáp án các câu hỏi và bài tập do GV yêu cầu ở tiết trước.
IV. PHƯƠNG PHÁP - KỸ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Luyện tập và thực hành.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ. - Giảng giải và thuyết trình.
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ.
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Kỹ thuật đặt câu hỏi.
- Kỹ thuật trình bày 1 phút.
V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp; kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS (2 phút)
Ngày giảng Lớp Sĩ số Vắng
12/10/2019 8A 44
12/10/2019 8B 43
Hoạt động 2. Giảng bài mới (Thời gian: 38 phút) Hoạt động 2.1: Đặt vấn đề.
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, yêu thích bộ môn.
- Thời gian: 5 phút.
- Hình thức tổ chức: nghiên cứu tình huống - Kĩ thuật: động não
- Phương pháp: Hoạt động nhóm; nêu vấn đề, gợi mở..
- Phương tiện: Bảng, SGK
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Liệt kê các bài đã học. Sắp xếp kiến thức các bài đó theo 2 chủ đề.
- Hệ thống kiến thức cơ bản cần nắm trong mỗi chủ đề?
Mong đợi ở học sinh:
-Trao đổi trong nhóm:, thống nhất liệt kê những kiến thức cơ bản đã học theo 2 chủ đề.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả Hoạt động 2.2 : Hệ thống kiến thức cơ bản trong phạm vi ôn tập.
- Mục đích: Nắm được kiến thức cơ bản trọng tâm theo từng chủ đề.
- Thời gian: 13 phút.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - kĩ thuật: thuyết trình
- Phương pháp: vấn đáp, HS làm việc cá nhân.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
Lực cơ Chuyển động cơ
là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc.
Chuyển động đều
Chuyển động không đều
Là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian.
t s
Là chuyển động mà độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
t s
Đơn vị vận tốc là m/s khi quãng đường s đo bằng mét (m), thời gian t đo bằng giây(s)
Đơn vị vận tốc là km/h khi quãng đường đo bằng km, thời gian đo bằng (h)
Hai lực cân bằng
Là hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, phương nằm trên 1 đường thẳng, chiều ngược nhau.
Kết quả tác dụng 2 lực cân bằng vào
Vật đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên
Vật đang chuyển động vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều
Lực ma sát
Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt 1 vật khác Lực ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt 1 vật khác.
Lực ms nghỉ có t/d giữ cho vật không cđ khi bị lực khác t/d.
Biểu diễn lực bằng một mũi tên
Lực là một đại lượng véc tơ vì lực vừa có độ lớn vừa có phương và chiều Gốc là điểm đặt lực
Phương chiều mũi tên là phương chiều lực Độ dài mũi tên biểu thị cường độ lực
Khi có lực t/d vào vật, mọi vật không thể thay đổi v đột ngột được vì vật có quán tính. Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và hướng cđ của vật.
Lực ma sát có thể có lợi, có thể có hại có lợi: Làm tăng có hại: Làm giảm
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS hệ thống kiến thức.
- Hãy kể tên các bài đã học? Nội dung kiến
Hoạt động nhóm :liệt kê nội dung kiến thức đã học theo hai chủ đề vào bảng phụ theo bản đồ tư duy. Đại
PHẦN I LÝ THUYẾT
thức các bài đã học được phân ra theo 2 chủ đề, đó là chủ đề nào?
*Chủ đề 1 : Chuyển động cơ.
- Chuyển động cơ là gì? Có mấy dạng chuyển động cơ?
- Vận tốc là gì?độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động ?
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc của chuyển động đều và không đều.
* Chủ đề 2 : Lực cơ.
- Hai lực cân bằng là gì? Kết quả t/d hai lực cân bằng vào vật?
-Tại sao nói lực là đại lượng véc tơ? Nêu cách biểu diễn lực.
- Quán tính là ?
-Khi nào xuất hiện lực ma sát? Có mấy loại lực ma sát? Lực ms có lợi hay có hại?
diện báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
*Chủ đề 1 : Chuyển động cơ.
1) Chuyển động cơ học 2) Vận tốc
3) Chuyển động đều và chuyển động không đều.
* Chủ đề 2 : Lực cơ.
1) Lực là đại lượng véc tơ. Cách biểu diễn lực
2) Hai lực cân bằng- Quán tính 3) Lực ma sát.
Hoạt động cá nhân :Từng học sinh trả lời câu hỏi của GV tự hoàn thành bảng hệ thống hóa kiến thức theo bản đồ tư duy
Hoạt động 2.3 : Giải bài tập.
- Mục đích: Vận dụng kiến thức cơ bản trọng tâm để giải bài tập, rèn kỹ năng
- Thời gian: 20 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, HS làm việc cá nhân; Thảo luận nhóm.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: chiếu 2 bài tập lên màn hình yêu cầu HS nghiên cứu bài; thực hiện vào bảng phụ.
Bài 1( bài 3.3/SBT-9)
Cho: s1 =3km với v1= 2m/s; s2 =1,95km;
t2 = 0,5h
Tính: Vận tốc TB trên cả hai quãng đường.
Bài 2: Hãy biểu diễn các lực 10N và 15N có cùng điểm đặt vào một vật, cùng phương thẳng đứng và chiều ngược nhau, theo tỉ xích 1cm ứng với
GV : Tổ chức lớp thảo luận, thống nhất phương pháp giải, kết quả.
Hoạt động cá nhân : Lên bảng thực hiện các bài tập trắc nghiệm trực tiếp trên máy tính.
Hoạt động nhóm : -Thực hiện giải 2 bài tập.
Nhóm 1, 3 làm bài 1 Nhóm 2,4 làm bài 2.
-Đổi chéo bài các nhóm, đánh giá kết quả.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
- Thời gian: 5 phút
* Giáo viên yêu cầu học sinh: - Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra viết 45phút.
VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1) Sách giáo khoa vật lý 8 2) Sách bài tập vật lý 8 3) Sách giáo viên vật lý 8 VII. RÚT KINH NGHIỆM: