Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Thanh H¶i
Tiết 135:
Tổng kết phần tiếng Việt
I) Các từ loại đã học:
Em hãy kể tên các từ loại
đã học?
Từ loại
Danh từ
động từ
Tính
từ Số từ
L ợng từ
Chỉ từ
Phó từ
Nêu khái niệm từng loại? Cho ví dụ?
Từ loại Ví dụ
Danh từ: Là những từ chỉ ng ời vật, sự vật, hiện t ợng, khái niệm...
Ng ời, sinh viên, bàn, văn học, hoà bình...
động từ: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
Đi, viết, chạy, nhảy, yêu , ghét , nhớ, học...
Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
Tốt, xấu, nhỏ, bé, xanh, đỏ, to, bé...
Số từ: Là những từ chỉ số l ợng và thứ tự.
-Chỉ số l ợng: Ba cái bàn. Năm quyển truyện.
- chỉ thứ tự: Tầng hai, xếp thứ nhát.
L ợng từ: Là những từ chỉ l ợng nhiều
hay ít của sự vật. Tất cả, mỗi, từng...
Chỉ từ: Là nhãng từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Này, kia, nọ, ấy, đó...
Phó từ: Là những tù chuyên đi kèm với
động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho
động từ, tính từ.
Đã, đang , sẽ, vẫn, cứ ...
Tiết 135:
Tổng kết phần tiếng Việt
I) Các từ loại đã học:
II) Các phép tu từ:
Kể tên các phép tu từ đã học?
Các phép tu từ về từ
Phép so sánh
Phép nhân hoá
Phép ẩn dụ
Phép hoán dụ Nêu khái niệm
của các phép tu từ? Mỗi loại cho 1 ví dụ?
So sánh
-
- Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét t
ơng đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Ví dụ: Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Nhân hoá
- Gọi tên hoặc tả Con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con ng ời; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con ng ời, biểu hiện đ ợc những suy nghĩ, tình cảm của con ng ời.
- Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy ng ời th ơng.
ẩn dụ
- Gọi tên sự vật, hiện t ợng này bằng tên sự vật, hiện t ợng khác có nét t ơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Ví dụ: Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Hoán dụ
- Gọi tên sự vật, hiện t ợng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện t ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Ví dụ: áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
Tiết 135:
Tổng kết phần tiếng Việt
I) Các từ loại đã học:
II) Các phép tu từ:
III) Các kiểu cấu tạo câu:
lớp 6 các em
đã đ ợc học những kiểu
câu nào?
Các kiểu cấu tạo câu
Câu
đơn
Câu ghép
Câu có từ là
Câu không
có từ
là
Nêu cấu tạo của từng kiểu
câu? Cho ví dụ?
Câu trần thuật đơn
- Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng
để giới thiệu, tảhoặc Kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến.
-
Ví dụ
: Hoa/ nở.- Tôi/ về không một chút bận tâm.
Câu trần thuật
đơn Cótừ Là
-Là loại câu có cấu tạo:
- C - V( là + cụm danh từ).
( Là + cụm động từ).
( Là + cụm tính từ).
- Ví dụ:
Bà đỡ Trần /là ng ời huyện Đông Triều.Câu trần thuật đơn không có từ là
-Là câu có cấu tạo:
C – V( động từ, cụm động từ).
(tính từ, cụm tính từ).
-Ví dụ:
- Chúng tôi /tụ hội ở góc sân.- Phú ông/ mừng lắm.
Tiết 135:
Tổng kết phần tiếng Việt
I) Các từ loại đã học:
II) Các phép tu từ:
III) Các kiểu cấu tạo câu:
IV) Các dấu câu đã học:
Em hãy nhắc lại tên các loại dấu câu đã học?
Dấu câu tiếng Việt
Dấu kết thúc câu Dấu phân cách các bộ phận của câu
Dấu chấm
Dấu chấm
hỏi
Dấu chấm
than
Dấu phẩy Em hãy nêu công
dụng của từng loại dấu câu? cho
ví dụ?
1.Em đánh giá thế nào về việc đặt dấu phẩy tr ớc từ và trong câu d ới đây?
1. Trên mái tr ờng, chim bồ câu gật gù khe khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: Liệu ng ời ta có bắt cả
chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?
(Buổi học cuối cùng, A. Đô- đê) A. Sai, vì từ và đã thay cho dấu phẩy;
B. Đúng, để ng ời đọc không hiểu sai là: tôi cũng ở trên mái tr ờng.
B
2. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
đoạn văn sau:
Sa Pa một năm có bốn lần chuyển mùa bốn lần thiên nhiên thay sắc áo. Mùa đông có năm tuyết phủ trắng núi đồi. Mùa xuân ấm hơn
tuy những đỉnh núi chìm trong mây đặc nh ng hoa xuân đã phơi sắc trên các triền núi và
trong các v ờn nhà...
,
,
,
1. đoạn văn sau có mấy câu trần thuật đơn?
“ Ngày mai, trên đất n ớc này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre,
nứa. Nh ng, trên đ ờng tr ờng ta dấn b ớc, tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng t ơi
những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn d ớn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi.”
(Thép Mới. Cây tre Việt Nam) A. 5 câu;
B. 6 câu;
C. 7 câu;
D. 8 câu.
A
2. Hãy cho biết cách đặt dấu câu trong ngoặc đơn của câu văn sau biểu thị thái độ gì?
Họ là 80 ng ời sức lực khá tốt nh ng hơi gầy(! ?)
A. Khẳng định;
B. Phản đối;
C. Nghi ngờ;
D. Châm biếm.
C
3. Ph¸t hiÖn vµ söa lçi trong nh÷ng c©u sau?
a. V× quang c¶nh ngµy khai gi¶ng thËt nhén nhÞp, vui t ¬i.
b. Trong mét ngµy thuéc ® îc 10 tõ tiÕng Anh.
c. Cuèn s¸ch Nam míi mua nµy.
d. H¾n kh«ng uèng mµ g¾p liªn tiÕp.
e. Cha mÑ häc sinh rÊt lo l¾ng vÒ ®iÒu kiÖn häc tËp ë tr êng nµy.
3. Phát hiện và sửa lỗi:
a.- Thiếu 1 nòng cốt C – V làm vế câu.
- Sửa: Bỏ từ vì
Hoặc thêm một vế câu có C – V.
b.- Thiếu c.
- Sửa: Thêm bạn Lan tr ớc V C. - thiếu V.
- Sửa: Thêm rất đẹp sau C
d.- Có 3 cách hiểu: - Hắn không uống và không gắp . - Hắn có uống và có gắp.
- Hắn không uống liên tiếp và không gắp liên tiếp.
- Sửa: chọn 1 trong 3 cách viết rõ ràng nhất.
e. - Có 2 cách hiểu: - Cha mẹ học sinh lo lắng về điều kiện học tập ( của mình).
- Cha mẹ học sinh lo lắng về điều kiện học tập (của con em mình).
- Sửa: thêm 1 trong 2 cụm từ trong ngoặc đơn.
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c«
vµ c¸c em häc sinh