• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:14/01/2021 Ngày giảng:18/01/2021

Tiết 39

CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( phần III) I- Mục tiêu :

Sau khi học xong bài, HS biết được : 1: Kiến thức :

Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

2: Kỹ năng :

Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.

3: Thái độ :

Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.

4:Trọng tâm bài học: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

II- Chuẩn bị :

1-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.

2-HS :Đồ dùng học tập

III-Tổ chức các hoạt động dạy học:

1/ Ổn định tổ chức : (1’) Kiểm diện HS

2/ Kiểm ta bài cũ : (5’)

H?Trình bày cách thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? ( 9 đ )

Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.

H?Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? ( 9 đ ) 4 nhóm.

-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.

3/ Bài mới :

*ĐVĐ: Để biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC

HĐ tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:

III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 1/ Chất đạm :

(2)

HĐ 1:Chất đạm:( 15’)

* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.

+ Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?

+HS quan sát nhận xét.

+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ? Hđ 2: Chất đường bột (10’)

+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?

+HS trả lời.

Hđ 3:Chất béo (10’)

* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.

+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?

+HS quan sát nhận xét.

* Cho HS thảo luận  kết luận.

+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ?

+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? đường

+ An quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ?

sẽ bị hiện tượng gì ?

+ An thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?

+HS thảo luận nhóm.

a-Thiếu chất đạm trầm trọng.

Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển.

Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.

b-Thừa chất đạm.

Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch . . .

2/ Chất đường bột .

An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì.

+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.

3/ Chất béo

-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói

* Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày.

-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bửa ăn.

* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.

4/ Củng cố: (2’)

(3)

-Đọc phần ghi nhớ.

-Đọc phần có thể em chưa biết.

An quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì.

An thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.

5/ Hướng dẫn về nhà:(2’)

-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.

-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.

-Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm.

-Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.

-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.

Ngày soạn:14/01/2021 Tiết 40:

Ngày giảng:20/01/2021

VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I-MỤC TIÊU :

Sau khi học xong bài, HS

1: Về kiến thức : Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.

2: Về kỹ năng : Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.

3: Về thái độ : Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn.

4:Trọng tâm bài học:Vệ sinh và an toàn thực phẩm.

II-CHUẨN BỊ :

1-GV: Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.

2-HS: Đồ dùng học tập.

III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định tổ chức : (2’) Kiểm diện HS

2/ Kiểm ta bài cũ: (5’)

Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ ) Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu.

Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào ? ( 5 đ )

(4)

Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.

*Đặt vấn đề:Thế nào là vệ sinh thực phẩm?Thế nào là an toàn thực phẩm?Sau khi học xong bài hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi này.

3/ Giảng bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC

* GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người.

+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễmtrùng như thế nào ? Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẩn đến tử vong.

+HS trả lời.

* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn.

H§ 1:VÖ sinh thùc phÈm: ( 15 )’ + Vệ sinh thực phẩm là gì ?

+HS trả lời.

Giữ cho thực phẩm không bị nhiễmtrùng, nhiễmđộc gây ngộ độc thức ăn.

+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? + Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao ?

+HS cho ví dụ.

* Cho HS thảo luận.

-Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễmtrùng thực phẩm.

Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.

-Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực

I-Vệ sinh thực phẩm

1/ Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?

-Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy.

(5)

phẩm.

Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.

+HS thảo luận nhóm.

+ Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc như thế nào ? Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.

* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK

+HS quan sát

* Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK.

+HS quan sát

+ Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễmtrùng thực phẩm tại nhà.

H§ 2:An toµn thùc phÈm :( 15 )

*An toàn thực phẩm là gì ? +HS trả lời.

+ Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng trầm trọng.

+ HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương.

+ Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như : Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản

2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.

Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.

Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.

Trên 0o C đến dưới 50o C độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng

Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.

3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.

-Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp.

-Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.

-Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.

II-An toàn thực phẩm

Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.

+ Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần bi6t1 cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh.

1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm + Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả

(6)

xuất. Trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ lở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm.

* GV gọi HS đọc nội dung SGK.

+HS đọc sách giáo khoa.

+ Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm ?

*Xem hình 3-16 trang 78 SGK +HS quan sát tranh

+ Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm ?

+ Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào ?

+ Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào ?

+ Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? Nhà bếp

+ Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau.

+HS trả lời.

+ Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? Trong quá trình chế biến.

* Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc.

+ Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ?

+ Thực phẩm đóng hộp, sửa hộp, thịt hộp, đậu hộp

+ Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.

+ Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng

+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín.

2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.

+ Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi.

(7)

+ Thực phẩm đã chế biến + Thực phẩm đóng hộp + Thực phẩm khô

4/ Củng cố ( 5’)

Thế nào là nhiễmtrùng thực phẩm ?

-Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễmtrùng và phân hủy.

a) Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ? -Từ 0o C đến dưới 50o C

5/ Hướng dẫn về nhà :( 3’) -Về nhà học thuộc bài.

-Làm bài tập 1 trang 80 SGK.

-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (tt ) -An toàn thực phẩm.

-Biện pháp phòng và tránh nhiễmtrùng, nhiễmđộc thực phẩm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn động vật - thực vật để cung cấp đầy đủ Vitamin cho cơ thểc. => Có 5 nhóm vitamin: A, B, C,

Lưu ý: GV hướng dẫn HS đưa ra các lập luận chặt chẽ, minh chứng thuyết phục về tác dụng, hiệu quả của dự án, đưa ra những lời kêu gọi tham gia, mức độ ủng hộ phù

NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:?. Suy

+ Ngoài việc ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng thì chúng mình còn làm gì để cơ thể khỏe

- Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi.. Kĩ

Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà

- Không nên, dù thay thế các món ăn, nhưng ta vẫn phải tuân theo việc thay thế các thức ăn trong cùng một nhóm để cơ thề hấp thu tốt các chất dinh dưỡng Hoạt động

-> GD trẻ muốn cho mau lớn thì chúng ta cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, ăn hết suất ăn của mình, không nên ăn nhiều những loại thực phẩm có nhiều chất béo?. Nếu