• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1. Vitamin có vai trò gì đối với ho t ạ động sinh lí của cơ thể? Hãy kể tên một số vitamin mà em biết?(8đ)

-

Vitamin tham gia vào cấu trúc nhiều hệ enzim của các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Thiếu vitamin gây rối loạn các hoạt động sinh lí. Quá thừa vitamin gây bệnh nguy hiểm.

-Có nhiều loại vitamin: A, D, E, C, B

1

, B

2

...

2. Qua phần chuẩn bị bài mới em hãy cho biết khẩu phần là gì? (2ñ) - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một

ngày

(2)

Một trong những mục tiêu của chương trình chăm sóc trẻ em của Nhà nước ta là giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng tới mức thấp nhất.

Vậy, dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo

chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ năng lượng, đủ

VTM, muối khoáng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ

em ? Đó chính là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài

này.

(3)

Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người việt nam (SGK/120)

ËỞ trẻ em cao hơn người già, vì cần được tích luỹ cho cơ thể phát triển đặc biệt là prôtêin, còn ở người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn vì sự vận động của cơ thể kém.

Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em, người trưởng thành, người già

khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?

Ở cùng một độ tuổi nhu cầu dinh của nam

và nữ như thế nào?

Ở nam giới cao hơn ở nữ.

(4)

Bài 36

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

Người lao động nặng cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người việt nam (SGK/120)

I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:

Nhu cầu dinh dưỡng của người bệnh mới khỏi so

với người bình thường có gì khác nhau?

Cùng giới tính, cùng một độ tuổi, ở mức độ lao động khác nhau, thì nhu cầu dinh dưỡng như thế nào?

Người bệnh mới ốm khỏi cần cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khoẻ.

.

(5)

Lứa tuổi

Trạng thái sinh lý Giới

tính

Hình thức lao động

- Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Hình thức lao động + Giới tính

+ Lứa tuổi

+ Trạng thái sinh lý

Vậy nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào những yếu tố nào?

(6)

Tiết 38 - Bài 36

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:

Suy dinh dưỡng

Trẻ béo phì Do ăn uống không đủ chất,

không đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động .

Chế độ dinh dưỡng không hợp lí, ăn nhiều mỡ ĐV và các loại thực

phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao dễ hấp thụ, mà thiếu thức

ăn thô.

Nếu nhu cầu dinh dưỡng không hợp lí sẽ dẫn tới

tình trạng gì?

Nguyên nhân nào dẫn tới bị suy dinh dưỡng,

hay béo phì ?

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi + Giới tính

+Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý

(7)

Bảng 36.2. Tỉ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ em ở một số khu vực trên thế giới

(Theo tài liệu Vụ bảo vệ bà mẹ và trẻ em – Bộ ytế, 2001)

Khu vực

Tỉ lệ % trẻ em suy dinh dưỡng Thiếu cân (W/

A)

Chưa đạt chiều cao (H/A)

Việt Nam 33,8 36,5

Châu á (ước tính) 28,9 34,4

Chung cho các nước

đang phát triển 36,7 32,5

Thái Lan 19 16

Philippin 28 30

Inđônêxia 34 42

Lào 40 47

Campuchia 52 56

Trung Quốc 10 17

Tại sao trẻ em suy dinh dưỡng

ở các nước đang phát triển lại chiếm tỉ lệ

cao?

- Do chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp.

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi + Giới tính

+Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý

(8)
(9)

Bảng 36- 1. Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5 tuổi) bị suy dinh dưỡng qua các năm

( Theo tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em- Bộ y tế, 2001) Tình trạng

suy dinh dưỡng

1985 1995 1997 1999 2000 Mục tiêu năm 2005

Thiếu cân (W/ A)

51,5 44,9 40,6 36,7 33,8 25 Chưa đạt

chiều cao (H/ A)

59,7 46,9 44,1 38,7 36,5 27,5

Vậy, tại sao tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em ngày một giảm?

Do trình độ khoa học phát triển , thu nhập bình quân

ngày một cao. Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ

em ngày một giảm.

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi + Giới tính

+Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý

(10)

Tiết 38 - Bài 36

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:

II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:

Nghiên cứu thông tin Mục II SGK và cho biết giá trị dinh dưỡng

của thức ăn biểu hiện như thế nào?

Biểu hiện ở:

+ Thành phần các chất hữu cơ ,muối khoáng, vitamin.

+ Năng lượng chứa trong nó

+ Thành phần các chất: hữu cơ

(gluxit, lipit, prôtêin), MK, VTM.

+ Năng lượng chứa trong nó:

. 1g prôtêin ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 4,1 kcal

. 1g lipit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 9,3 kcal

. 1g gluxit ôxi hóa hoàn toàn giải phóng 4,3 kcal

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi + Giới tính

+Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý

(11)

Cá Dầu TV Thịt nạc

Nước trái cây Quả dừa

Sắn

Hoa quả

Khoai

Ngô

Hãy lựa chọn và xếp 15 loại TĂ này vào PHT của nhóm:

(Thời gian hoàn thành: 3 phút)

Loại TP Tên thực phẩm

Giàu Gluxit

Giàu Prôtêin Giàu Lipit

Giàu vitamin

(12)

I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn

- Biểu hiện ở:

+ Thành phần các chất

+ Năng lượng chứa trong nó.

Tiết 38 - Bài 36

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

Loại

TP Tên thực phẩm

Giàu Gluxit

Giàu Prôtêin

Giàu Lipit

Giàu vitamin

Gạo Ngô Khoai Sắn

Trứng gà Đậu phụ Thịt nạc

Mỡ ĐV Dầu TV Quả dừa Hạt lạc

Hoa quả Nước trái cây Rau xanh

? Nhưng ta phải phối hợp các loại thức ăn này như thế nào cho hợp lí ?

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi + Giới tính

+Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý

(13)

¨n có mức độ

- Cần phối hợp các loại thức ăn một cách hợp lí để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.

II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:

Tháp dinh dưỡng

¨n đủ theo nhu cầu

Đường Muối

¨n hạn chế

¨n vừa phải

?Vậy chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn này như thế nào để có ý nghĩa ?

Em có nhận xét gì về tháp dinh dưỡng này?

Tháp dinh dưỡng nói lên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể đối với từng nhóm chất

dinh dưỡng.

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi + Giới tính

+Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý

- Biểu hiện ở:

+ Thành phần các chất

+ Năng lượng chứa trong nó.

(14)

I/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:

Tiết 38 - Bài 36

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

III/ Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:

Ví dụ: Để đủ sức khoẻ học tập và sinh hoạt, một ngày, một nữ sinh lớp 8 cần:

+ Bữa sáng: bánh mì 65 gam, sữa đặc: 15 gam + Bữa trưa: cơm 200 gam, đậu phụ 75 gam, thịt lợn 100 gam, dưa muối 100 gam

+ Bữa tối: cơm 200 gam, cá 100 gam, rau 200 gam, đu đủ chín 100 gam

Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

Lượng thức ăn như trên được gọi là khẩu phần. Vậy khẩu phần là gì ?

? Khẩu phần của người mới khỏi ốm có gì khác khẩu phần của người bình thường

?

Vì sao trong khẩu phần ăn uống cần tăng cường ăn rau quả tươi.

Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ

Trong khẩu phần ăn cần bổ sung rau quả tươi để tăng cường vitamin và chất xơ giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn.

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào:

+ Lứa tuổi + Giới tính

+Hình thức lao động + Trạng thái sinh lý

- Biểu hiện ở:

+ Thành phần các chất

+ Năng lượng chứa trong nó.

- Cần phối hợp các loại thức ăn một cách hợp lí để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.

(15)

II/ Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:

III/ Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần:

? Vậy chúng ta có thể căn cứ vào đâu để có

thể xây dựng được khẩu phần ăn uống

hợp lí?

Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau, phụ thuộc vào: + Lứa tuổi.

+ Giới tính.

+ Hình thức lao động.

+ Trạng thái sinh lý.

- Biểu hiện ở: + Thành phần các chất.

+ Năng lượng chứa trong nó.

- Cần phối hợp cỏc loại thức ăn để cung cấp đủ dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.

- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

- Nguyên tắc lập khẩu phần:

+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.

+ Đảm bảm cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.

? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?

Vì họ ăn đậu vừng, lạc chứa nhiều

prôtêin

(16)

• Khẩu phần ăn hằng ngày là rất quan trọng… Do đó, các em nên hình thành ý thức giữ gìn, bảo vệ môi

trường nước, đất, bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học… để có được thức ăn

sạch trách làm ảnh hưởng đến sức khỏe ,có thể ảnh hưởng đến tính mạng của chúng ta….Ngoài ra chúng ta cũng cần chú ý nâng cao chất lựơng bữa ăn trong gia đình để trách bị suy dinh dưỡng hoặc ăn quá

nhiều chất đạm, chất béo gây ra bệnh béo phì.

(17)

TỔNG KẾT

(18)

? Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? Cho vd

- Nhu cầu dd của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển, người già nhu cầu dd ít hơn vì sự vận động của cơ thể ít.

-Nhu cầu dd của nam cao hơn nữ, lao động nặng cần hiều NL hơn lao động nhẹ.

- Người ốm mới khỏe nhu cầu dd cao hơn người bình thường để phục hồi sức khỏe.

Tiết 38 - Bài 36

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

(19)

2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:

a. Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng được nhu cầu ăn uống.

b. Chế biến hợp khẩu vị, hợp vệ sinh.

c. Bày món ăn hợp lí, đẹp mắt, tinh thần vui vẻ sảng khoái.

d. Cả a,b c.

Chọn đáp án đúng nhất

d

(20)

3. Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào a. Giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động, trạng thái sinh lí b. Hình thức lao động, trạng thái sinh lí

c. Dạng hoạt động và trạng thái cơ thể d. Cả a, b, c

Chọn đáp án đúng nhất

a

Tiết 38 - Bài 36

TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN

(21)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông (18p) - Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời

Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp hình nhện như: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau  Đặc điểm chung của lớp

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu