• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 20/11/2019 Tiết: 27

Ngày giảng: 27/11

LỚP HÌNH NHỆN

BÀI 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I/ Mục tiêu bài học

1 Kiến thức:

- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái và hoạt động của lớp hình nhện.

- Mô tả được đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động, tập tính của một số đại diện thuộc lớp hình nhện.

- Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp hình nhện như: cái ghẻ, ve bò, bọ cạp thích nghi với các môi trường và lối sống khác nhau  Đặc điểm chung của lớp hình nhện.

- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và đời sống con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vai trò của của một số đại diện.

3. Thái độ: tích hợp giáo dục đạo đức cho HS

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, ý thức bảo vệ động vật.

4. Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.

5. Các năng lực hướng tới:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực tự quản lí.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

* Năng lực chuyên biệt:

(2)

- Năng lực kiến thức Sinh học: Cấu tạo nhện và đặc điểm của một số động vật thuộc lớp hình nhện.

- Năng lực nghiên cứu khoa học: quan sát, phân loại, thu thập, xử lí kết quả, đưa kết luận.

II/ Chuẩn bị

1. GV: + Mẫu nhện sống.

+ Tranh vẽ cấu tạo ngoài của nhện 2. HS: Đọc trước bài.

III/ Phương pháp

Trực quan. Hoạt động nhóm. Vấn đáp - Tìm tòi IV.Tiến trình giờ dạy

1. Ổn định tổ chức (1p)

2.Kiểm tra bài cũ (5p)

Câu hỏi: Nêu vai trò của giáp xác ?

 Gợi ý trả lời:

+ Lợi ích: Làm thực phẩm cho con người, là thức ăn cho cá, xuất khẩu.

+ Tác hại: Cản trở giao thông đường thuỷ, kí sinh gây hại cho cá, truyền bệnh giun sán.

3 . Các hoạt động dạy học:

Mở bài: Lớp hình nhện có nhiều loài. Hình nhện là ĐV có kìm, cơ thể gồm 2 phần : đầu - ngực và bụng, thường có 4 đôi chân bò, là các chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí. Nhện được coi là đại diện của lớp với đặc điểm cấu tạo và lối sống đặc trưng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện (19p) - Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

- PP dạy học: pp trực quan, pp hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi - Tiến hành:

Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung

1/ Đặc điểm cấu tạo. I. Nhện

(3)

GV hướng dẫn Hs quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK.

+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? Mỗi phần có những bộ phận nào?

HS quan sát trả lời

GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày.

HS lên trình bày.

GV yêu cầu Hs quan sát tiếp hình 25.1

 hoàn thành bài tập bảng 1 GV treo bảng 1  gọi Hs lên điền.

HS lên điền.

GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.

1. Đặc điểm cấu tạo Cơ thể gồm 2 phần:

- Đầu ngực:

+ Đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi, tự vệ.

+ Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông):

cảm giác về khứu giác và xúc giác.

+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới.

- - Bụng:

+ Phía trước là đôi khe thở: hô hấp + Ở giữa là lỗ sinh dục: sinh sản

+ Phía sau là các núm tuyến tơ: sinh ra ttơ nhện.

Bảng chuẩn kiến thức Các phần cơ

thể

Số chú thích

Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng

Phần đầu - ngực

1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ.

2 Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông)

Cảm giác về khứu giác xúc giác

3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới.

Phần bụng

4 Phía trước là đôi khe thở Hô hấp.

5 Ở giữa là một lỗ sinh dục Sinh sản

6 Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện

2/ Tập tính:

a. Chăng lưới:

GV yêu cầu Hs quan sát hình 25. 2 SGK, đọc chú thích

 hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo thứ tự đúng.

HS: quan sát và điền chú thích

2. Tập tính

(4)

GV gọi đại diện nhóm nêu đáp án.

HS: trả lời

GV chốt lại đáp án đúng: 3, 2, 4, 1.

b. Bắt mồi:

GV yêu cầu Hs đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện thảo luận  sắp xếp lại theo thứ tự đúng.

HS đọc và sắp xếp

GV gọi 1 vài đại diện nêu đáp án.

HS: trả lời

GV chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 3, 1.

GV: ? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?

HS: trả lời

GV cung cấp thêm thông tin:

Có 2 loại lưới: Hình phễu (thảm): Chăng ở mặt đất.

Hình tấm: Chăng ở trên không

- Chăng lưới, săn bắt mồi sống.

- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm

Hoạt động 2

Tìm hiểu sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. (15p) - Mục tiêu: Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp hình nhện như (bọ cạp, ve bò, cái ghẻ) và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa

- PP dạy học: pp trực quan, pp hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: kt chia nhóm, kt đặt câu hỏi - Tiến hành

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

GV thông báo thêm một số hình nhện:

Nhện đỏ hại bông, ve, mò, mạt, nhện lông.

GV cho Hs quan sát tranh hình 25.3,4,5 SGK  nhận biết một số đại diện của

II. Sự đa dạng của lớp hình nhện 1. Một số đại diện:

- Lớp hình nhện rất đa dạng. Chúng có lối sống và tập tính phong phú.

(5)

hình nhện.

HS: quan sát hình và nhận biết

GV yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2/85 Từ bảng 2: Yêu cầu rút ra nhận xét:

+ Sự đa dạng của lớp hình nhện.

+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện ?

HS: hoàn thành bảng  rút ra nhận xét GV: nhận xét  Đưa ra bảng chuẩn kiến thức

GV: Yêu cầu HS đọc kết luận SGK HS đọc kết luận

GV: GD ứng phó với BĐKH và phòng, chống thiên tai: HS có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên

2. Ý nghĩa thực tiễn a. Lợi ích

- Làm thực phẩm, vật trang trí. Tiêu diệt sâu bọ và ĐV nhỏ có hại cho cây trồng.

b. Tác hại

- Hút máu và truyền bệnh cho vật nuôi, cây trồng.

- Gây ngứa ngáy, mụn nhọt cho người.

Bảng chuẩn kiến thức

Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện T

T

Các đại diện Nơi sống Hình thức

sống

Ảnh hưởng con người

Kí sinh

Ăn thịt

Có lợi Có hại

1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn X X

2

Nhện nhà (con cái thường ôm kén trứng

Trong nhà ở các khe tường

X X

3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo

X X X

4 Cái ghẻ Da người X X

5 Ve bò Lông, da trâu, bò. X X

4. Củng cố (3p)

(6)

- GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chọn đáp án đúng.

1. Một số đôi phần phụ của nhện là:

a- 4 đôi b- 5 đôi c- 6 đôi 2. Để thích nghi với lối sống săn mồi, nhện cú cỏc tập tớnh:

a- Chăng lưới. b- Bắt mồi c- Cả a và b - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện:

+ Một HS lên điền tên các bộ phận.

+ 1 HS điền chức năng từng bộ phận bằng cách đính cá tờ giấy rời.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2p)

- Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK- tr. 85 - Đọc mục : “ Em có biết”

- Chuẩn bị bài sau: “ Châu chấu”.

V/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết: Tế bào thực vật, thấy được các miền của rễ, biến dạng của rễ, cấu tạo ngoài của thân.. - Thông hiểu:Vai trò

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại