Cấp độ
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chương I Bài 2: Hình chiếu
C1 0.5
C4
1.5 2.0 Bài 4: Bản vẽ các
khối đa diện
C2 1
Chương II Bài 11:Biểu diễn ren
C4 0.5
1
Bài 13: Bản vẽ lắp
1
Chương VI:
Bài 33: An toàn điên
1 Chương IV
Bài 24: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
C5 C2 2
1.5
2.5
Bài 30: C6
0.5
TỔNG SỐ CÂU 3
1.5 10điểm
Tỉ lệ %
100%
PHÒNG GD& ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2016- 2017) Môn: CÔNG NGHỆ 8 (Thời gian: 45 phút)
GV ra đề: Đỗ Văn Chính
Đơn vị: Trường THCS Lê Quý Đôn MA TRẬN VÀ ĐỀ THI HK I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8
2
0.5 0.5
0.5 C3
0.5 0.5
C1
2.0 2.0
0.5 1.0
Chương V C3 1 Bài 29:Truyền
chuyển động 2.5
Biến đổi 1 chuyển động 0.5
4 3 10 câu
TÔNG SỐ
ĐIỂM 3.0 5.5
15% 30% 55%
30 Trường THCS Lê Quý Đôn
Họ và Tên HS : ...
Lớp : ...
KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2016-2017) MÔN : CÔNG NGHỆ 8
Thời gian làm bài : 45 phút Số báo danh : Phòng thi :
Điểm: Chữ kí GK : Chữ ký giám thị:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hình chiếu đứng có hướng chiếu:
A Từ dưới lên B Từ trên xuống C Từ trái sang D Từ trước tới Câu 2: Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì?
A. Hình tam giác B. Hình chữ nhật C. Hình đa giác phẳng D. Hình bình hành
Câu 3: Nội dung của bản vẽ lắp là:
A.Hình biểu diễn, kích thước, khung tên B. Khung tên ,kích thước, yêu cầu kỹ thuật.
C.Khung tên, hình biểu diễn,bảng kê. D.Khung tên,hình biểu diễn,kích thước,bảng kê.
Câu 4: Đối với ren nhìn thấy đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng A. Liền đậm B. Liền mảnh
C. Nét đứt D. Liền mảnh và chỉ vẽ 3/4 vòng Câu 5: Phần tử nào không phải là chi tiết máy.
A. Bu lông B. Lò xo C. Vòng bi D. Mãnh vỡ máy Câu 6: Cơ cấu nào sau đây là cơ cấu biến đổi chuyển động?
A Truyền động đai B Cơ cấu tay quay – con trượt.
C Truyền động xích D Bánh răng- thanh răng II. Tự Luận: (7đ)
Câu 1: Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an toàn điện gì?
Câu 2: Nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy? Nêu hai ví dụ về nhóm chi tiết có công dụng chung, một ví dụ về nhóm chi tiết có công dụng riêng (1.0đ)
Câu 3: (2,5điểm) Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Hãy nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ truyền động đai.
Câu 4:(1,5 điểm) Vẽ các hình chiếu (Đứng, bằng, cạnh) của hình nón sau:
40
HƯỚNG DẪN CHẤM CÔNG NGHỆ 8 I. Trắc nghiệm:( 3.0đ)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 2 3 4 5 6
D B D A D B
II. Tự luận: (7.0đ) Câu 1:(2.0đ)
- Nêu đúng các biện pháp an toàn khi sử dụng điện (1.0đ) - Nêu đúng các biện pháp an toàn khi sử dụng điện (1.0đ) Câu 2: (1.0đ)
Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy: Là phấn tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời ra được nữa (0.5đ)
Ví dụ nhóm chi tiết có công dụng chung: Bulông, đai ốc..(0.25đ) Ví dụ nhóm chi tiết có công dụng riêng: khung xe đạp…(0.25đ) Câu 3: (2,5 điểm)
* Sở dĩ cần truyền chuyển động là vì:
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
(0,5 điểm) - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau. (0,5 điểm)
* Cấu tạo của bộ truyền động đai:
- Bánh dẫn (0,25 điểm)
- Bánh bị dẫn (0,25 điểm)
- Dây đai (0,25 điểm)
* Nguyên lí làm việc:
Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ nd (n1) (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/phút), tỉ số truyền i được xác định bởi công thức:
(0,75 điểm) Câu 4 : (1.5 đ)
Vẽ đúng mỗi hình đúng vị trí : 0,5đ cho mỗi hình