• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn: 20/12/2019 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019

TOÁN

TIẾT 76: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

1. Kiến thức

- Luyện tập về tính phần trăm của hai số, ứng dụng trong giải toán

- Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

- Tiền vôn, tiền lãi, tiền bán, số phần trăm lãi.

2. Kĩ năng

- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm.

3. Thái độ

- Yêu thích môn toán, có ý thức tự giác học bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Chữa bài tập 2, 3 trong VBT.

- GV nhận xét.

II/ Bài mới: 30’

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:(10’)

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: (10’) Tóm tắt:

Kế hoạch năm: 20ha ngô Đến tháng 9: 18ha Hết năm: 23,5ha

Hết tháng 9:…?...% kế hoạch Hết năm: …?..% kế hoạch - GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

- 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu của ví dụ.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- 1 HS làm trên bảng.

Đáp án:

a, 65,5 % b, 14%

c, 56,8% d, 27%

Bài 2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tóm tắt bài.

- HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là:

18 : 20 = 0,9 = 90%

(2)

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

Bài 3: (10’)

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi làm bài.

Tóm tắt:

Tiền vốn: 42 000đ Tiền bán: 52500đ a, Tiền bán: …? tiền vốn b, Lãi : ….? tiền vốn

- GV y/cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hdẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

III. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:

23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%

Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:

117,5 % - 100% = 17,5%

Đáp số: a, 90%

b, 17,5%

Bài 3

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.

- HS đọc kết quả bài làm.

Bài giải

a, Tỉ số phần trăm của tiền bán và tiền vốn là:

52500: 42000=1,25=125% ( tiền vốn) b, Phần trăm tiền lãi là:

125% - 100% = 25% ( tiền vốn) Đáp số: a, 125%

b, 25%

- 2 HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

2.Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

3. Thái độ

- Giáo dục HS biết tôn trọng thầy thầy thuốc.

* QTE: HS có quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh, quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

(3)

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS đọc bài về ngôi nhà đang xây.

Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài: UDPHTM quảng bá hình . - Giới thiệu bài.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10') - Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp với từng đoạn.

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp L2, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV giảng thên về biệt danh " Lãn Ông

"(Ông lão lười) là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.

-Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe.

- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.

- GV đọc mẫu toàn bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1- 2 và trả lời câu hỏi.

- Câu chuyện nói về nhân vật nào? Ông làm nghề gì?

- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của...?

-Thái độ của ông với gia đình nhà thuyền chài ntn?

-Sau câu chuyện thứ hai, khi người phụ nữ chết ông đã có suy nghĩ gì?

- Qua hai câu chuyện trên con thấy ông là người ntn?

* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi?

- Em hiểu hai câu thơ cuối bài ntn?

- GV bổ sung và nhấn mạnh: Lãn Ông là người không màng danh lợi , chỉ chăm làm việc nghĩa. Ông cho rằng

-3- 4 em đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- Vài em đọc bài. Lớp nhận xét bổ sung cách đọc từng đoạn.

- HS chú ý theo dõi.

*Lòng nhân ái của Lãn Ông.

+ Kể về Hải Thượng Lãn Ông, làm nghề chữa bệnh.

+ Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị lâm bệnh nặng...

+ Không ngại khổ ân cần chăm sóc đứa bé suốt 1 tháng...

+ Ông tự buộc tội mình về cái chết ấy.Ông rất hối hận.

+ Ông là người giàu lòng nhân ái, thương người, hết lòngvì người bệnh

* Lãn Ông không màng danh lợi.

+ Ông được tiến cử vào chức ngự y... Lãn Ông không màng công danh, chăm chỉ làm việc nghĩa....

+ Ông coi công danh trước mắt như làn nước trôi đi còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.

(4)

công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng ; tấm lòng nhân nghĩa mới quý, không thể đổi thay.

- Thế nào là "Thầy thuốc như mẹ hiền"?

- Y/c HS nêu nội dung chính của bài.

GV tóm ý ghi bảng.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(8') - GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 phần.

- Y/c HS thi đọc đoạn 2: Cần nhấn mạnh các từ ngữ nói về tình cảnh người bệnh và lòng nhân hậu của Lãn Ông.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

3. Củng cố, dặn dò.(5')

- Qua bài học các em có quyền gì?

- Cần có ý thức tôn trọng thầy thuốc, những người luôn vì người bệnh.

- Qua câu chuyện con học tập ở Lãn Ông điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài : Thầy cúng đi bệnh viện.

+ Thầy thuốc thương yêu người bệnh như người mẹ thương yêu những đứa con.

*Ý chính: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc, cách ngắt nghỉ và nhấn giọng của bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 3 HS nhắc lại.

- Quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh,quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 20/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 TOÁN

TIẾT 77 : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách tính tỉ số phần trăm của một số.

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản về tính phần trăm của một số.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và vận dụng làm vào giải toán đơn về tính một số phần trăm của một số.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(5)

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Y/c HS lên bảng tính.

37,24% + 0,15% 237% : 8 23,54% : 14

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Dạy – học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: : GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2.2. Hình thành kiến thức.(10’)

* Ví dụ 1:

Học sinh toàn trường : 800em Học sinh nữ : 52,5%

Học sinh nữ : …?em

+ Muốn tìm số học sinh nữ ta làm thế nào?

+ Vậy 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu?

- GV hướng dẫn học sinh tính gộp lại:

800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) hay 800 52,2 : 100 = 420 (học sinh) + Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 52,5 của 800?

* Ví dụ 2:

Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng.

Một người gửi tiết kiệm 1000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.

+ Lãi suất 0,5% một tháng là thế nào?

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

2.3. Thực hành 20’

* Bài 1:

Tóm tắt: Lớp học : 32 học sinh Học sinh 10 tuổi : 75%

Học sinh 11 tuổi :…?..em

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

- 3 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung.

- HS nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp đọc thầm.

- Tìm 1% số học sinh cả trường:

800 : 100 = 8 - Hs suy nghĩ, tìm cách làm.

8 52,5 = 420

- HS phát biểu.

+ Lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.

- HS đọc yêu cầu của ví dụ.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- 1 HS làm trên bảng.

Bài giải:

Sau một tháng số tiền lãi là:

1000 000:100 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng Bài 1:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tóm tắt bài.

- HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

Bài giải:

Số học sinh 10 tuổi là:

32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là:

32 - 24= 8 (học sinh)

(6)

* Bài 2:

Tóm tắt:

Lãi suất: 0,5%

Tiền gửi: 5000 000 Tiền gửi + lãi 1 tháng:…?...đồng - GV yêu cầu học sinh tự làm bài . - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

*Bài 3.

- HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số vải may áo trước hết phải tìm gì?

- GV quan sát, giúp đỡ hs làm bài..

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

3. Củng cố – dặn dò: (5’)

* UDPHTM

- Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?

A. Lấy 800 x 100 x 52,5 B. Lấy 800 : 100 x 52,5 C. Lấy 800 x 52,5 : 100 D. Lấy 800 : 100 : 52,5

- Dặn HS về ôn bài, làm bài. Xem trước bài sau: Luyện tập.

- GV nhận xét

Đáp số: 8 học sinh Bài 2:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc kết quả bài làm.

Bài giải:

Số tiền lãi một tháng là:

5000 000:100 0,5 = 25000(đồng) Tiền gửi và tiền lãi một tháng là:

5000000 + 25 000 = 502 5 000(đồng) Đáp số: 5025 000 đồng Bài 3

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp thực hiện vào vở, 1 HS làm bảng

Bài giải:

Số mét vải dùng may quần là:

354 x 40 : 100 = 138 (m) Số mét vải dùng để may áo là:

345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín, dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.

(7)

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tuyên truyền vận động mọi người không mê tín dị đoan.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (ƯDCNTT) 1/ Giáo viên: - Bảng phụ

2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

-Y/c HS đọc bài : Thầy thuốc như mẹ hiền. Trả lời câu hỏi SGK

-Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới. (30')

a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học.(Dùng tranh) Sline 1 b) Hướng dẫn HS luyện đọc. (10') - HS giỏi đọc bài. Bài chia làm 4 đoạn.

- GV gọi từng tốp 4 em đọc bài văn.

- GV và HS cùng theo dõi và nhận xét.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS ở mỗi phần (cụ ún, lâu năm, một năm nay, lắm lúc, nể lời...) - Khi đọc cần nghỉ hơi linh hoạt và nhấn mạnh những từ ngữ tả cơn đau của cụ Ún.

-Yêu cầu đọc nối tiếp lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc theo cặp cho nhau nghe.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng phù hợp của từng nhân vật.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- HS đọc lướt đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi.

+ Cụ Ún làm nghề gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy Cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?

+ Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?

- Y/c HS thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

+ Thấy cha bị bệnh nặng, con trai cụ Ún đã làm gì?

+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ và trốn viện về nhà?

- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

- 3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe.

- 4 HS đọc, mỗi em đọc 1 phần.

- 4 HS đọc lần hai, kết hợp luyện đọc từ khó.

- 4 HS đọc theo đoạn lần 3, kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Lần bốn: HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng)

- HS theo dõi GV đọc.

* Cụ Ún làm thầy cúng và bị bệnh nặng.

+ Nghề thầy cúng

+ Khắp làng xa, bản gần nhà nào có người ốm cg nhờ đến cụ...

+ Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.

* Cụ Ún trốn viện về nhà + Khẩn khoản xin đưa cụ đi viện,...

+ Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ...

* Sự thay đổi trong cách nghĩ của cụ ún.

+ Nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ

(8)

+ Nhờ đâu cụ Ún được chữa khỏi bệnh?

+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- Y/c HS nêu nội dung chính của bài . - GV tóm tắt ý chính và ghi bảng.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm .(8') - GV h/dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm phần 3, 4. Yêu cầu HS nhấn mạnh các từ ngữ:

khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, sợ mổ, không tin, trốn..

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá.

3 . Củng cố dặn dò.(5')

- HS tuyên truyền mọi người không mê tín dị đoan. Ngăn chặn ngay tình trạng mê tín dị đoan ở địa phương.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ngu Công xã Trịnh Tường.

lấy sỏi ra...

+ Cụ hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người,chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới chữa được bệnh.

+ Cụ Ún khỏi bệnh và đã bỏ nghề thầy cúng

*Ý chính: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

- HS luyện đọc cá nhân theo hướng dẫn của GV.

- Thi đọc trước lớp.

- 2 Hs nêu lại nội dung.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

2. Kĩ năng

- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng từ ngữ trong 1 số chủ đề.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng nhóm, bút dạ.

-Từ điển Tiếng Việt.

2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (4’)

(9)

- HS làm bài tập 2, 4 trong tiết LTVC trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1: (15’)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.

- Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.

- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng ( ý b).

Bài tập 2: (15’)

- Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.

- GV nhắc HS:

+ Đọc thầm lại bài văn.

+ Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.

- Cho HS làm việc cá nhân.

- Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.

- HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 HS làm - Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

Bài tập 1

- 2 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

- HS làm việc theo nhóm 4 và đại diện nối tiếp phát biểu.

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân

hậu

Nhân ái, nhân từ, nhân đức…

Bất nhân, độc ác, bạc ác,…

Trung thực

Thành thật, thật thà, chân

thật,...

Dối trá, gian dối, lừa lọc,…

Dũng cảm

Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,…

Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,

… Cần

Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,…

Lười biếng, lười nhác,…

Bài tập 2

- HS làm việc theo cặp, đại diện nêu kết quả.

Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ Trung

thực, thẳng thắn

- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng

- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.

- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay…

Chăm chỉ

- Chấm cần cơm và LĐ để sống.

- Chấm hay làm…không làm chân tay nó bứt dứt.

- Têt Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,…

Giản dị Chấm không đua đòi ăn

(10)

3. Củng cố- dặn dò: (5’)

?Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Y/c HS ôn bài và xem lại các kiến thức đã học .

- Chuẩn bị bài: Tổng kết vốn từ.

mặc… Chấm mộc như hòn đất.

Giàu tình cảm, dễ xúc động

Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương …Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

---

BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )

TIẾT 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Phân biệt được những tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d / gi; v/ d hoặc phân biệt tiếng có các vần iêm/ im, iêp/ ip.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Yêu cầu HS làm bài tập 2a, 2b trong tiết học trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài. (1’)

- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS nghe - viết.(15’) - GV đọc hai khổ thơ cần viết trong bài Về ngôi nhà đang xây.

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại.

+ Nêu nội dung của đoạn cần viết?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, thợ nề, che chở, nhú lên,…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

- HS làm bài.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Hình ảnh ngôi nhà xây dở sinh động và đẹp cho thấy đất nước đang ngày một phát triển.

- 2 HS lên bảng viết.

- Lớp nhận xét.

- HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi

(11)

- GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV chấm chữa 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung, sửa lỗi cho học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập (8’)

Bài 2a. Tìm các từ ngữ chứa tiếng rẻ, dẻ, giẻ.

- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm các từ.

+ Nhóm 1: dẻ + Nhóm 2: rẻ + Nhóm 3: giẻ

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV dán phiếu lên bảng.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Tìm những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn.

- GV yêu cầu 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

4. Củng cố - dặn dò (5’)

+ Nêu quy tắc chính tả với gi/r/d?

- Nhận xét tiết học, biểu dương những em HS học tập tốt.

- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc viết chính tả những từ ngữ đã luyện trong bài. Chuẩn bị bài: Người mẹ của 51 đứa con.

cho bạn.

- HS nhận xét bài bạn.

Bài 2a.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận tìm từ theo nhóm.

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ theo yêu cầu của nhóm mình.

- Thư kí của các nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

* Lời giải:

+ hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ,..

+ giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, … + giẻ rách, giẻ lau, …

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc to đoạn văn.

- Lớp đọc thầm đoạn văn.

- HS suy nghĩ, phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Lời giải:

+ rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.

- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- 3 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

...

Ngày soạn: 20/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 BUỔI SÁNG KỂ CHUYỆN

TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết trao đổi với các bạn những suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- HS biết tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong g.đình.

(12)

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết quan tâm tới mọi người trong gia đình.

*QTE: HS có quyền được sống trong không khí gia đình xum họp đầm ấm, có bổn phận phải biết yêu thương, chăm sóc và giúp đỡ bố mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về những người đã có công chống lại đói nghèo lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.

II/ Bài mới

* Hoạt động 1. Giới thiệu bài: (1’)

* Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện (10’)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài:

Đề bài: Kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

- GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài.

+ Câu chuyện cần kể có nội dung gì?

- GV hướng dẫn học sinh định hướng chọn truyện để kể.

- Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong SGK.

- GV nhấn mạnh:

+ Lập dàn ý cho câu chuyện định kể + Dựa vào dàn ý kể thành lời

+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.

* Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện. (20’) + Kể chuyện theo cặp.

- GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp trao đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.

- GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý để giúp các em kể chuyện tốt.

+ Thi kể chuyện trước lớp.

- GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện.

- GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.

- 2 HS kể chuyện.

- Lớp nhận xét

- 2 HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm lại.

- Kể về một buổi sum họp gia đình của gia đình em.

- 2 HS đọc to các gợi ý.

- Lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

- HS kể chuyện trước lớp.

- Đại diện các nhóm kể chuyện+

(13)

- GV đưa tiêu chí đánh giá:

+ Kể chuyện phù hợp với nội dung của đề bài.

+ Kể chuyện hay, hấp dẫn.

+ Hiểu câu chuyện.

- GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.

- GV tổ chức cho học sinh chất vấn bạn về ý nghĩa câu chuyện:

+ Gia đình bạn thường sum họp vào những dịp nào?

+ Bạn cảm thấy như thế nào trong các buổi sum họp đó?

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, có câu trả lời hay nhất.

III. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Nêu nội dung chính của những câu chuyện vừa kể?

*QTE: Qua bài các em có quyền bổn phận gì?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị trước Một câu chuyện được nghe, được đọc nói về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho những người xung quanh.

trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất.

- 2 HS trả lời.

- Quyền được sống trong không khí gia đình xum họp đầm ấm.

Bổn phận biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

- HS lắng nghe.

...

TẬP LÀM VĂN

Tiết 32: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Lập được dàn ý chi tiết chi bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi.

2/ Kĩ năng: - Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.

3/ Thái độ: HS tích cực làm bài

* Giảm tải: Dạy thay cho bài Làm biên bản một vụ việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

(14)

- Nhận xét ý thức làm bài của HS tiết học trước.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.

- Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng.

GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung để hoàn thành một dàn ý.

- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình.

- GV yêu cầu HS nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình.

- Tuyên dương cho HS viết đạt yêu cầu.

C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- HS lập vào vở. 1 HS lập ra giấy lớn.

- HS dán bảng trình bày.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS làm vào giấy, HS cả lớp làm vào vở.

- Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn.

- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

...

TOÁN

TIẾT 78: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Chữa bài tập 2,3 trong SGK. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,

(15)

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài : (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1:

- GV yêu cầu HS làm bài.

+ Nêu cách tìm một số phần trăm của một số?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2:

Tóm tắt: Bán: 120 kg gạo Gạo nếp: 35%

Bán: …?..kg gạo nếp?

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi làm bài.

Tóm tắt:

Mảnh đất HCN Chiều dài: 18m Chiều rộng: 15m Xây nhà: 20%

Xây nhà:..?.. m2

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4:

- GV yêu cầu HS làm bài.

+ Nêu cách tìm một số phần trăm của một số?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

III.Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào?

HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

Bài 1:

- HS đọc yêu cầu của ví dụ.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- 1 HS làm trên bảng.

a, 15% của 320 kg là:

320 x 15 : 100 = 48 (kg) b, 24% của 235 m2 là:

235x 24: 100 = 56,4 (m2) c, 0,4% của 350 là:

350 x 0,4 : 100 = 1,4 (kg) Bài 2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tóm tắt bài.

- HS tự làm bài, 1 HS làm bảng.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

Bài giải:

Số ki- lô- gam gạo nếp bán được là:

120 35 : 100 =42 (kg)

Đáp số: 42kg gạo nếp Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng.

- HS đọc kết quả bài làm.

Bài giải:

Diện tích mảnh đất là:

18 15 = 270 (m2)

Diện tích xây nhà trên mảnh đất là:

270 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 (m2)

Bài 4 :

- HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm vở - 1 HS làm trên bảng.

Đáp án:

5% số cây trong vườn là: 60cây 10% số cây trong vườn là: 120cây 20% số cây trong vườn là: 240cây

(16)

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài.

- Xem trước bài sau: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).

25% số cây trong vườn là: 300 cây - Lớp nhận xét.

- 2 HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

...

BUỔI CHIỀU KHOA HỌC

TIẾT 31: CHẤT DẺO I/ MỤC TIÊU

Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

2. Kĩ năng:

- HS kể tên một số dụng cụ , máy móc, đồ dùng làm bằng chất dẻo và nêu nguồn gốc, cách bảo quản đồ dùng làm bằng chất dẻo.

*GDKNS

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về công dụng của vật liệu.

- Kỹ năng lựa chọn vật liệu.

- Kỹ năng bình luận về việc sử dụnh vật liệu.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng làm từ chất dẻo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Bảng phụ, một số vật dụng bằng nhựa 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (4’) + Nêu tính chất của cao su?

+ Nêu cách bảo quản những vật dụng bằng cao su?

- GV nhận xét.

II/ Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung:

a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận(13’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.

* Tiến hành:

Bước 1:

- 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

(17)

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Quan sát tranh ảnh những đồ dùng bằng nhựa để tìm ra tính chất của những đồ dùng bằng chất dẻo?

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc có hiệu quả.

Bước 2: HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có một đặc điểm chung là không thấm nước.

- Một số đồ dùng pha thêm phụ gia nên có thể kéo mỏng ra mềm mại:

- Một số khác có tính đàn hồi, có thể chịu được sức nén như các loại ống nước, ống luồn dây điện.

b) Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. (15’)

* Mục tiêu:

- HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

* Tiến hành:

Bước 1:

GV yêu cầu HS đọc SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không?

Nó được làm ra từ những gì?

+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản chúng?

+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?

Bước 2: HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

Chất dẻo có tính chất chung là cách điện,

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát các hình trong SGK.

+ Hình 1: Ống nhựa cứng có thể cho nước đi qua.

+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen có thể cuộn lại, không thấm nước.

+ Hình 3: Áo mưa mỏng, không thấm nước.

+ Hình 4: Chậu, xô nhựa không thấm nước.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Làm việc cá nhân.

- HS đọc thông tin trong SGK.

+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm từ than đá, dầu mỏ.

+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Dùng xong cần rửa sạch, không để nơi có nhiệt độ cao.

+ Thuỷ tinh, gỗ, da, vải, kim loại vì chúng bền, nhẹ và đẹp.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc mục “bạn cần biết”

(18)

cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.

III. Củng cố- dặn dò:(5’)

+ Gia đình em sử dụng những đồ dùng nào bằng nhựa?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó của gia đình em?

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: Tơ sợi.

- 3, 4 HS trả lời.

- Hs nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- ĐẠO ĐỨC

Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Biết cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.

2/ Kĩ năng: - Đồng tình với những người hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

* GDKNS

- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh - KN ra quyết định phù hợp

- KN đảm nhận trách nhiệm - KN tư duy phê phán

3/ Thái độ: - Biết giữ thái độ tôn trọng với người cùng hợp tác.

* GDTNMTBĐ: Hợp tác với những người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.

- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động

-Gv cho cả lớp hát bài hát “Lớp chúng mình”

- Gv giới thiệu bài: Các bạn HS trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau.

Nhưng để tập thể lớp chúng ta ngày càng vững mạnh, chúng ta còn phải biết hợp tác trong làm việc với những người xung quanh.

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài

“Hợp tác với những người xung quanh”.

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (Trang 25 SGK)

Cả lớp hát Hs lắng nghe

-Hs quan sát tranh

(19)

- Gv treo tranh tình huống. Yêu cầu Hs quan sát.

- Gv nêu tình huống của hai bức tranh: Lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn thẳng hàng.

-Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:

+Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?

+Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ.

+Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?

-Cho Hs đọc ghi nhớ SGK

* Hoạt động 2: Thảo luận bài tập số 1 -Yêu cầu Hs làm việc nhóm đôi

+Việc làm thể hiện sự hợp tác: Ý a, d, đ.

+ việc làm không hợp tác: Ý b, c, e.

-Yêu cầu Hs đọc lại kết quả.

-Yêu cầu Hs kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ đối với các việc làm.

-Yêu cầu Hs làm việc cá nhân – cho biết kết quả

*Gv kết luận: Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.

* Hoạt động 4: Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác.

Yêu cầu Hs thảo luận nhóm – Ghi lại trên phiếu học tập.

-Yêu cầu Hs trình bày kết quả thảo luận.

*Gv nhận xét - Kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ.

3. Hoạt động tiếp nối

* KNS Cần biết hợp tác để công việc được thuận lợi, đạt kết quả cao.

* GDTNMTBĐ: Tích cực tham gia hợp tác và tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường ở lớp và địa hương

- Nhắc lại ghi nhớ

-Hs lắng nghe

+Tổ 1 cây trồng không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay thẳng, thẳng hàng.

+Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.

-3 em đọc

-Hs trình bày kết quả – gắn câu trả lời phù hợp vào mỗi cột

-1 em đọc lại kết quả -Hs kể:

+Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp khó khăn.

+Cởi mở trao đổi kinh nghiệm hiểu biết của mình để làm việc.

-Hs trả lời ý kiến của mình.

+Các câu a, b, h là đồng ý + Các câu b, c, d, g, i là không đồng ý hoặc phân vân

-Hs lắng nghe

Đại diện mỗi nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Hs lắng nghe

(20)

--- Ngày soạn: 20/ 12/ 2019

Ngày giảng : Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 BUỔI SÁNG TOÁN

TIẾT 79 : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

2. Kĩ năng

- HS vận dụng các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.

2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. (13p) a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420.

- GV nêu bài toán ví dụ.

- GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau:

? 52,5% có số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?

* Viết bảng: 52,5% : 420 em

+ 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?

Viết bảng thẳng dòng trên:

1% : ...em ?

+ 100% số học sinh toàn trường là

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS làm việc theo yêu cầu của GV.

+ Là 420 em.

+ HS tính và nêu:

1% số học sinh toàn trường là:

420:52,5 = 8 (em)

100% số học sinh toàn trường là:

8 × 100 = 800 (em)

(21)

bao nhiêu em?

- Viết bảng thẳng hai dòng trên:

100% : ....em ?

? Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào?

- GV nêu: Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5%

số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau:

420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 × 100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp:

? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?

2. Hướng dẫn luyện tập: (17p) Bài 1

- GV gọi HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và nhận xét bài của học sinh.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.

- GV chữa bài . Bài 3

- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HSNK tự nhẩm, sau đó đi hướng các HS chậm cách

- Ta lấy 420: 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.

- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420.

- HS nêu: Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:

1590 × 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô

- Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.

Bài 1

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Trường Vạn Thịnh có số học sinh là:

552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2

- HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

Bài giải

Tổng số sản phẩm của xưởng may là:

732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và

(22)

nhẩm.

C. Củng cố dặn dò: 3p

- Y/c HS nhắc lại cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị bài:

Luyện tập.

thống nhất làm như sau:

10% 1 ;

10 25% 1

4

Số gạo trong kho là : a, 5 x 10 = 50 (tấn) b, 5 x 4 = 20 (tấn) - 2, 3 hs nêu.

- HS lắng nghe.

---

BUỔI CHIỀU KHOA HỌC

TIẾT 32 : TƠ SỢI

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức

- Kể tên một số loại tơ sợi.

- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.

2. Kĩ năng:

- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

*GDKNS

- Kỹ năng quản lý thời gian trong qua trình làm thí nghiệm - Kỹ năng bình luận về cách làm và các kết quả QS.

- Kỹ năng giải quyết vấn đề 3. Thái độ: HS tích cực học bài

*GDBVMT: GD hs ý thức bảo vệ và việc khai thác hợp lý động thực vật sản xuất ra tơ sợi.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (3’) + Nêu tính chất của chất dẻo?

+ Nêu cách bảo quản những vật dụng bằng chất dẻo?

- GV nhận xét, tuyên dương.

II/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận(10’)

- 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

(23)

* Tiến hành: Bước 1:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ thực vật?

+ Kể tên các sợi có nguồn gốc từ động vật?

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc có hiệu quả.

Bước 2: HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật gọi là tơ sợi tự nhiên.

- Tơ sợi được làm ra từ các chất dẻo như các loại sợi nilông được gọi là tơ sợi nhân tạo.

Hoạt động 2: Thực hành (10’) * Tiến hành: Bước 1:

GV yêu cầu HS đọc SGK, làm thực hành theo nhóm như chỉ dẫn ở mục thực hành trang 67 SGK. Thư kí ghi lại kết quả.

Bước 2: HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Tơ sợi tự nhiên khi cháy thành tro

- Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.

Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.

* Tiến hành: (10’) Bước 1:

GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành bảng sau:

Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Sơi tự nhiên:

- Sợi bông - Sợi tơ tằm 1. Sợi nhân tạo:

Sợi nilông

Bước 2: HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

III/ Củng cố- dặn dò:(5’)

+ Làm thế nào để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo?

*GDBVMT: GD hs ý thức bảo vệ và việc

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát các hình trong SGK.

+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay

+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông

+ Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn làm thực hành, thư kí ghi lại kết quả thực hành.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.

- HS đọc các thông tin trong SGK.

- HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(24)

khai thác hợp lý động thực vật sản xuất ra tơ sợi.

*GDKNS:Kỹ năng quản lý thời gian trong qua trình làm thí nghiệm. Kỹ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

Kỹ năng giải quyết vấn đề - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- 1, 2 HS trả lời.

- Hs lắng nghe.

--- HĐNGLL

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG ---

ĐỊA LÍ Tiết 16: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.

- Biết một số đặc điểm về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

2/ Kĩ năng: - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

3/ Thái độ: HS yêu thiên nhiên và đất nước Việt Nam

* Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống hoá các kiến thức đã học, chỉ cần biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

+ Nước ta xuất khẩu những mặt hàng gì là chủ yếu.

+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta.

+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới Trực tiếp 2. Các hoạt động

a. Hoạt động1: Dân cu và các ngành kinh tế ở nước ta

- 3 HS nêu

- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- HS lắng nghe.

(25)

- Chia HS thành các nhóm, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:

- 4HS/nhóm để hoàn thành phiếu Ghi vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S cho câu sai:

 a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.

 b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.

 c) Trâu bà được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.

 d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

 e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.

 g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.

- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến( nếu có) - Yêu cầu HS giải thích vì sao các ý, a, e trong bài tập 2 là sai.

b. Hoạt động 2: Sân bay và cảng biển ở nước ta

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trong vòng 2 phút kể tên những sân bay quốc tế mà em biết?

- Gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trong vòng 2 phút kể tên những cảng biển lớn mà em biết?

- Gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, kết luận.

c. Hoạt động3: Đường sắt Bắc - Nam, Quốc lộ 1A

- Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc- Nam; Quốc lộ 1A.

- Vài HS chỉ trên bản đồ trước lớp.

- GV nhận xét và kết luận.

C. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay đã giúp chúng ta ôn tập về nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

- 2 HS cùng bàn là một nhóm.

- Từng nhóm lần lượt nêu. HS khác NX.

- 2 HS cùng bàn là một nhóm.

- Từng nhóm lần lượt nêu. HS khác NX.

- 2 HS cùng bàn là một nhóm, chỉ cho nhau xem.

- 2-3 HS lên bảng; HS khác nhận xét.

- Một số HS nêu.

- HS lắng nghe.

...

Ngày soạn: 20/ 12/ 2019

(26)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019 LỊCH SỬ

Tiết 16: HẬU PHƯƠNG

NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.

+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.

2/ Kĩ năng: Trình bày được sơ lược về Đại hội thi đua.

3/ Thái độ: Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Em hiểu thế nào là hậu phương? Thế nào là tiền tuyến?

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2 - 1951) - Y/c quan sát hình 1 trong SGK và hỏi:

Hình chụp cảnh gì?

- Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.

- Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng ( 2/1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ

- 2 HS nêu.

+ Hậu phương: là vùng tự do ( không bị địch chiếm đóng)

+TT: là nơi giao chiến giữa ta và địch.

- HS lắng nghe.

- HS: hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng ( 2/1951)

- HS đọc thầm SGK và dùng bút chì gạch chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho cách mạnh:

Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng

(27)

đó cần các điều kiện gì?

- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp

b. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới

- GV chia nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau:

+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện như thế nào?

+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?

- Các nhóm trình bày ý kiến. GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình.

+ Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì?

c. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất

- Thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:

+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?

+ Đại hội nhằm mục đích gì?

lợi hoàn toàn.

- Để thực hiện nhiệm vụ cần:

+Phát triển tinh thần yêu nước.

+Đẩy mạnh thi đua

+Chia ruộng đất cho nông dân

- Mỗi nhóm gồm 4 -6 HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập:

+ Sự lớn mạnh của hậu phương:

- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.

- Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất.

- Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.

+ Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước; Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.

+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày về một vấn đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.

- HS quan sát và nêu nội dung.

- Việc các chiến sĩ bộ đội cùng tham gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó quân dân ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến...

- Nêu ý kiến. Lớp theo dõi và bổ sung + Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1/5/1952.

+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước cảu các tập thể cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.

(28)

+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn.

+ Kể về chiến công của 1 trong bảy tấm gương anh hùng trên.

- GV nhận xét câu trả lời.

C. Củng cố, dặn dò

+ Nêu 2 sự kiện có tác dụng củng cố hậu phương sau chiến dịch Biên giới?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà.

+ Các anh hùng được đại hội bầu chọn là: Cù Chính Lan; La Văn Cầu;

Nguyễn Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên;

Ngô Gia Khảm; Trần Đại Nghĩa;

Hoàng Hanh

+ Một số HS trình bày trước lớp

- HS trả lời. Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

...

TOÁN

Tiết 80: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:

- Tính tỉ số phần trăm của hai số.

- Tính giá trị một số phần trăm của một số.

- Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.

2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán về tỉ số phần trăm 3/ Thái độ: HS tích cực làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng làm.

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Tiết học này chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.

2. Luyện tập Bài 1:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS đọc bài toán .

- Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:

37 : 24 = 0,8809...

0,8809 = 8809%

(29)

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét HS.

Bài 3:

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72 ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

Tỉ số phần trăm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:

126 : 1200 = 0,105 0,105 = 105%

Đáp số : 8809% ; 105%

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, cả lớp theo dõi và tự kiểm tra.

- HS đọc đề bài toán.

- Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải a, 30% của 97 là:

97 30 : 100 = 29,1 b, Số tiền lãi của cửa hàng là:

600000015 :100 =900000 (đồng) Đáp số: a) 29,1

b) 900000 đồng - HS đọc đề bài toán.

- Ta lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải a, Số đó là:

72 100 : 30 = 240

b, Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:

420 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn

Đáp số: a) 240 b) 4 tấn - 1 HS nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

...

SINH HOẠT TUẦN 16 I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh:

(30)

- HS biết được những ưu nhược điểm trong tuần qua, - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ghi chép trong tuần.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

1/ Ổn định tổ chức:1’

GV yêu cầu HS h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

buổi biểu diễn văn nghệ. Khi đó cả tổ đang làm thì Minh có vẻ không thích làm,cũng không cho ý kiến gì với các bạn.?. d) Mai được cả tổ cử sang tổ 2 để giúp đỡ các

Các bạn ở tổ 2 đã biết phối hợp với nhau trong công việc nên cây trồng ngay ngắn, thẳng hàng đúng theo yêu cầu của cô giáo.. Đó chính là một biểu hiện của việc hợp

Tuy nhiên, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, mặc dù những đặc điểm này là cần thiết để một cụm phát triển chuyên môn thực hiện đúng mục tiêu của mình trong việc bồi

Bước 3: Thiết lập phương trình toán học: Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để

- Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công, chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc.. - Tán thành, đồng tình

Ngoài ra có thể sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, phương pháp đường chéo và tính toán theo phương trình phản ứng.. Fe khi