• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
67
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

Toán Tiết 76: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

2. Mục tiêu riêng: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của

HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

Tìm tỉ số phần trăm:

a, 19 và 30 ( 63 % ) b,45 và 61 ( 73 %) - GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn HS Luyện tập

* Bài tập 1: SGK (76)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng các phép tính:

6% + 15% = ? 112,5% - 13% = ? 14,2%  3 = ? 60% : 5 = ?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

? Muốn thực hiện cộng trừ, nhân, chia với các tỉ số phần trăm ta làm thế nào?

- 2 hs lên bảng làm bài - Hs dưới lớp làm ra nháp.

- HS nhận xét

- 1 học sinh: tính.

- HS trả lời.

- HS tự làm bài.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,27,5 % + 38 % = 65,5%

b, 30% - 16% = 14%

c, 14,2% x 4 = 56,8%

d, 216% : 8 = 27%

- Ta thực hiện tính như bình thường và viết thêm kí hiệu phần trăm vào kết quả của mỗi phép

HS làm phần a, b,

c

(2)

* Bài tập 2: SGK (76) - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

* Bài tập 3: SGK (76) - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta em làm như thế nào?

? Thế nào là tiền lãi?

tính

- 1 hs đọc bài toán

- Kế hoạch năm : 20ha ngô Đến tháng 9 : 18ha Hết năm : 23,5ha - Hết tháng 9 : ..% kế hoạch ? Hết năm: ...%vượt kế hoạch ....

%

- 1 cặp làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

a, Theo kế hoạch cả năm, thính đến tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là :

18 : 20 = 0,9 0,9 = 90%

b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:

23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5 %

Thôn Hoà An đã vượt múc kế hoạch là:

117,5 % - 100 % = 17,5 % Đáp số: a, Đạt 90 %

b, Thực hiện 117,5%

vượt mức 17,5 % - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó nhân nhẩm với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm.

- 1 hs đọc, lớp theo dõi.

- Tiền vốn : 42000 đồng.

Tiền bán : 52500đồng - a, Tiền bán:...% tiền vốn?

b, Lãi :...% tiền vốn?

- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn

- Là số tiền dư của tiền bán so với tiền vốn.

HS thực hiện phép tính 0,9 x

100

(3)

? Thế nào là phần trăm lãi?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs hệ thống lại nội dung đã luyện tập.

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- Coi tiền vốn là 100% thì số phần trăm dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:

52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125 % (tiền vốn) b, Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó phần trăm tiền lãi là:

125% - 100% = 25% (tiền vốn) Đáp số: a) 125%;

b) 25%

- Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta:

+ Tìm thương của hai số đó.

+ Nhân nhẩm thương đó với 100, rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải số đó.

HS thực hiện phép

tính 1,25 x 100

_________________________________________________

Tập đọc

Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

2. Mục tiêu riêng: HS đọc được một đoạn trong bài tập đọc.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét và đánh giá.

2 - Dạy bài mới

1, Giới thiệu : Trực tiếp 2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... cho thêm gạo củi.

Đ2: Tiếp ... càng nghĩ càng hối hận.

Đ3: Còn lại .

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – Yêu cầu HS giải nghĩa từ khó

? Thế nào là nhân ái?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu nêu giọng đọc toàn bài .

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?

?Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài?

? Nội dung chính của đoạn 1?

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc - giải nghĩa từ khó

+ Nhân ái: lòng thương đối với người

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- HS đọc thầm đoạn 1

+ Là thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.

+ Hải Thượng Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nhà lại nghèo, không có tiền chữa, ông tự tìm đến thăm. ...

- Lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho con người thuyền chài.

HS đọc 2

dòng thơ

trong bài

Hs đọc 2 câu đoạn 1

HS đọc: nhân ái,

Luyện đọc theo cặp

? thầy thuốc tên là gì ? ( Hải Thượng Lãn Ông)

(5)

- Gọi HS đọc đoạn 2

? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?

? Nội dung chính của đoạn 2?

- Gv chốt lại chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Vì sao có thể nói Hải Thượng LãnÔng là người không màng danh lợi?

? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?

? Nội dung chính của đoạn 3?

? Bài văn cho em biết điều gì?

-GV ghi bảng c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức hs đọc diễn cảm đoạn 1từ “ Hải Thượng Lãn Ông...Thêm gạo củi”

+ Gv đọc mẫu.

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò

? Em học tập được điều gì ở Hải thượng Lãn Ông?

- Nhận xét

- 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi

+ Người phụ nữ chết do thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.

- Sự ân hận của Lãn Ông đối với cái chết của người phụ nữ.

- HS đọc thầm đoạn 3

+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.

+ Cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như dòng nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.

- Lãn Ông là người không màng danh lợi.

*Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông

- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

“ Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc giàu lòng nhân ái/...

gạo,/ củi” .//

+ 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Tấm lòng nhân hậu luôn giúp đỡ mọi người

? em thấy thầy thuốc thế nào ?

Luyện đọc theo cặp

____________________________________________

Chính tả ( Nghe - viết) Tiết16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I - MỤC TIÊU :

(6)

1. Mục tiêu chung

- Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).

2. Mục tiêu riêng: HS chép bài chính tả vào vở.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giấy khổ to

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1.Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi / thanh ngã.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn viết chính tả

a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.

- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.

? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em biết điều gì về đât nước ta ? -GV nhận xét chốt lại

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết .

- GV nhận xét, sửa chữa C, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài học sinh soát lỗi.

d, Chấm, đánh giá, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- 3 HS lên bảng tìm và viết các từ, HS dưới lớp làm vào vở nháp.

- Nhận xét.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.

- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên,...

- HS luyện viết từ khó

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

HS đọc thầm theo khả năng

HS viết từ:

xây dở

HS chép bài chính tả vào vở

HS mang bài lên nộp

(7)

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2a: SGK (154)

a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm theo nhóm.

- Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được.

Các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu.

- Nhận xét các từ đúng.

- GV gọi HSHN đọc lại một số từ các bạn vừa tìm

Bài 3: SGK (155)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết các từ còn thiếu vào SGK.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc mẩu chuyện.

? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? 3. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống lại nội dung bài

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs viết bài có tiến bộ

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Tìm các từ chứa tiếng dưới đây.

- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở.

- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, HS khác bổ sung ý kiến.

- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,…

- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,…

- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,…

- Rây :Rây bột, mưa rây,…

- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,…

- Giây :giây bẩn, giây mực,

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: tìm những tiếng thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành mẩu chuyện vui dưới đây.

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở BT.

- Nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa nếu bạn làm sai.

- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài nếu bài mình sai.

Thứ tự các tiếng cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.

- HS lắng nghe.

HS đọc lại một số từ trên bảng

(8)

Ngày soạn:...

Ngày giảng: ...

Toán

Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số.

- Vận dụng cách tính 1 số phần trăm của 1 số để giải các bài toán có liên quan.

2. Mục tiêu riêng: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

?Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm.

a, Hướng dẫn tính 52,5% của 800.

- Gv nêu bài toán ví dụ trong SGK/76 : Một trường Tiểu học có 800 HS trong đó số HS nữ chiếm 52,5 %. Tính số HS nữ của trường đó.

- Gv yêu hỏi:

? Em hiểu câu "số HS nữ chiếm 52,5% số HS trong toàn trường"

như thế nào?

? Cả trường có bao nhiêu HS?

- GV ghi lên bảng:

100% : 800 HS 1% : ... HS ? 52,5% : ... HS ?

? Coi số HS toàn trường là 100% thì 1 % là mấy HS?

- 1 hs lên bảng trả lời.

- HS nhận xét

- Hs nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS: Coi số hs của cả trường là 100 thì số hs nữ là 52,5%

hay số hs cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số hs nữ chiếm 52,5 phần như thế.

- Cả trường có 800 hs.

- 1% số hs toàn trường là:

800 : 100 = 8 (học sinh)

- 52,5% Số HS toàn trường là:

Hs đọc thầm đề bài

(9)

? 52,5% Số HS toàn trường là bao nhiêu hs?

?Vậy trường đó có bao nhiêu hs nữ?

- Gv nêu và giới thiệu: Thông thường hai bước tính trên ta có thể viết gọn như sau:

800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh)

Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 (hs)

Hoặc: 800 52,5 420

100

(học sinh)

? Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 ta làm như thế nào?

b, Bài toán về tìm 1 số phần trăm của 1 số.

- GV nêu bài toán: như

SGK/77 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi trong một tháng.

- GV giải thích bài toán, viết lên bảng:

100 đồng lãi : 0,5 đồng 1000000 đồng lãi: .... đồng?

- Yêu cầu hs làm bài

- GV nhận xét bài làm của hs.

3, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán trước lớp.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi?

? Vậy trước hết phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có 420 hs nữ.

- HS nêu: Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Lắng nghe.

- 1 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Sau 1 tháng thu được số tiền lãi là:

1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng - Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là số học sinh 11 tuổi.

- Tính số học sinh 11 tuổi của lớp đó.

-Lấy tổng số học sinh cả lớp trừ cho số học sinh 10 tuổi.

-Tìm số học sinh 10 tuổi.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải Số HS 10 tuổi là 32 x 75 : 100 = 24( học sinh)

Số HS 11 tuổi là :

HS quan sát các bạn thực

hiện

HS thực hiện phép tính

32 x 5;

(10)

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá học sinh.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? 0,5 % của 5000000 là gì?

? Bài hỏi gì ?

? Vậy trước hết chúng ta phải tìm gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - 1 hs đọc trước lớp.

- 1 HS tóm tắt.

- Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gủi tiết kiệm 5000000 đồng.

- Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu.

- Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm

- Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và lãi là bao nhiêu - Tìm số tiền lãi sau một tháng.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ô li.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Sau 1 tháng số tiền lãi là:

5000000 :100 x 0,5 =25000 (đồng)

Sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là:

5000000 +25000=5025000 (đồng)

Đápsố: 5025000 đồng - 1 hs đọc trước lớp.

- Một xưởng may đã dùng hết 345m vải may quần áo. trong đó số vải may quần chiếm 40%.

- Hỏi số vải may áo bao nhiêu mét.

- 1 cặp làm bài vào bảng phụ, các cặp khác làm bài vào vở.

- 1 cặp đọc, các cặp khác nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

HS thực hiện phép tính 0,5

x 100

HS thực hiện phép tính 34 x 4

(11)

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

3, Củng cố dặn dò

? Muốn tìm 1 số phần trăm của 1 số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

Số mét vải may quần là:

345 x 40 : 100 = 138 (m) Số mét vải may áo là:

345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 mét vải

- 2 học sinh nêu: Muốn tìm 1 số phần trăm của 1 số ta tổng chia cho 100 rồi nhân vói tỉ số phần trăm.

______________________________________

Luyện từ và câu Tiết 31 : TỔNG KẾT VỐN TỪ I - MỤC TÊU :

1. Mục tiêu chung

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Tìm được những từ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết các từ ở BT1 và đọc được một đoạn của bài 2.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giấy khổ to.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc quen biết.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1 :SGK (156)

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập

- Chia lớp thành các nhóm 4

- Mỗi HS viết 4 từ tả hình dáng con người :

- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- Hoạt đông trong nhóm 4, 4

HS đọc một số từ trên bảng các bạn

vừa tìm.

(12)

HS.

- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Yêu cầu 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ trái nghĩa?

Bài tập 2: SGK (156-157) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

? Bài tập có những yêu cầu gì?

- Gợi ý HS : Để làm được bài tập các em cần lưu ý : Nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm, để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.

?Cô Chấm có tính cách gì ? - Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng :

1. Trung thực, thẳng thắn.

2. Chăm chỉ.

3. Giản dị

4.Giàu tình cảm, dễ xúc động.

- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm

nhỏ làm phiếu các nhóm khác làm VBT

- 4 HS n i ti p nhau ố ế đọc

Từ đồng

nghĩa

Trái nghĩa Nhân

hậu

Nhân ái, nhân đức…

bất nhân, bất nghĩa…

Trun g thực

thật thà, chân thật…

giả dối, gian dối…

Dũng cảm

Anh dũng, gan dạ…

Hèn nhát, nhút

nhát…

Cần

Chăm chỉ, chịu khó…

lười biếng, liều nhác…

- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Yêu cầu nêu tính của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho nhận xét của mình.

- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau phát biểu.

Tính cách của cô Chấm : Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.

- HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào giấy, các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp.

1.Trung thực , thẳng thắn:

- Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.

- Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.

- …nói ngay, nói thẳng băng,

HS thảo luận nhóm và đọc các từ ở BT2

HS đọc 1 đoạn trong bài.

(13)

từ minh họa cho một nét tính cách.

- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn?

3. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học. - Dặn HS

dám nhận hơn…, không có gì độc địa.

2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động.

- Chấm hay làm,không làm chân tay bứt rứt,…

3.Giản dị :Chấm không đua đòi,mộc mạc như hòn đất.

4.Giàu tình cảm, dễ xúc động:

- Nhà văn không cần nói lên tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đó khắc hoạ rõ nột tính cách của nhân vật

- HS lắng nghe.

______________________________________________

Toán Tiết 78: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Củng cố kĩ năng tính 1 số phần trăm của 1 số.

- Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Mục tiêu riêng: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

?Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs luyện tập

* Bài tập 1: SGK (77)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời - HS nhận xét

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

(14)

? Muốn tìm phần trăm của một số ta làm thế nào?

- Yều cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- GV yêu cầu 3 hs vừa lên bảng nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số.

* Bài tập 2: SGK (77) - Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào?

- Yều cầu HS làm bài lúng túng - Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

* Bài tập 3: SGK (77) - Gọi hs đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng

a, 25 % của 320 b, 24% của 235 m2 c, 0,4 % của 350

- Muốn tìm phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với tỉ số phần trăm và chia cho 100.

- 3 hs làm bảng phụ, lớp làm vở

- 3 HS đọc , lớp nhận xét - 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 25 % của 320 là

320 x 15 : 100 = 48 (kg) b, 24% của 235 m2 là:

235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 )

c, 0,4 % của 350 là 350 x 0,4 : 100 = 1,4 - 1 hs đọc trước lớp.

- Một người bán 120kg gạo nếp trong đó 35% là gạo nếp.

- Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp?

- Tính 35 % của 120 chính là số kg gạo nếp bán được - 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Số ki - lô - gam gạo nếp bán được là:

120 x 35 : 100 = 42 (kg)

Đáp số: 42 kg - 1 học sinh đọc trước lớp.

- chiều dài 18 m và chiều rộng 15m. Người ta dùng 20% diện tích đất để làm nhà.

- Tính diện tích phần đất làm nhà.

Bài giải

HS thực hiện phép tính 30 :

100; 32 x 5

HS thực hiện phép tính 12 x 5;

120 x 3

HS thực hiện phép tính

(15)

túng

- Gọi đại diện các cặp đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh

* Bài tập 4: SGK (77)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Hãy nêu cách tính nhẩm 5% số cây trong vườn?

? Hãy tìm mối qua hệ giữa 5%

với 10%, 20%, 25 %.

- GV yêu cầu HS dựa vào 5% số cây trong vườn để tính 10%, 20% , 25 % số cây trong vườn.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại

3, Củng cố dặn dò

?Muốn tính 1 số phần trăm của 1 số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

Diện tích của mảnh đất đó là:

18  15 = 270 (m2)

Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là:

270  20 : 100 = 54 (m2)

Đáp số: 54 m - Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25% số cây trong vườn.

1200 x 5 : 100 = 1200 : 100 x 5 = 12 x 5 = 60 - 10% = 5% x 2 ; 20% = 5% x 4 ;

25% = 5% x 5

a, 10% số cây trong vườn là:

60 x 2 = 120 (cây) b, 20% số cây trong vườn là:

60 x 4 = 240 (cây) c, 25% số cây trong vườn là:

60 x 5 = 300 (cây) - Muốn tìm 1 số phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với tỉ số phần trăm và chia cho 100.

18 x 5

HS thực hiện phép tính 60 x 2; 60 x 4;

________________________________________

Tập đọc

Tiết 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN

I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung - Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hiểu nội dung bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi đơn giản trong bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài - GV nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn.

Đ1: từ đầu ... học nghề cúng bái.

Đ2: tiếp ... không thuyên giảm Đ3: tiếp ...bệnh vẫn không lui.

Đ4: còn lại

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Gọi HS đọc – Yêu cầu HS giải nghĩa từ khó

? Ôn tồn là như thế nào?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Cụ Ún làm nghề gì?

? Những chi tiết nào cho thấy Cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK

+ Lần 2: HS đọc - giải nghĩa từ khó

+Nói năng điềm đạm, nhẹ nhàng, từ tốn

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- HS đọc thầm đoạn 1

+ HS khác bổ sung: Cụ Ún làm nghề thầy cúng.

+ Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.

Hs đọc: Thầy thuốc như mẹ hiền

Hs đọc từ khó Đọc thầm đoạn 1

? Cụ Ún làm nghề gì?

(17)

? Nêu nội dung đoạn 1.

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

? Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào?

? Nêu nội dung đoạn 2?

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

? Cụ bị bệnh gì?

?Vì sao cụ bị sỏi thận mà không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?

? Nêu nội dung chính đoạn 3?

-Gọi HS đọc đoạn 4.

? Nhờ đâu cụ khỏi bệnh?

? Câu nói của cụ cuối bài giúp em hiểu cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

? Nêu nội dung chính đoạn 4?

? Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính lên bảng: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3 từ “ Thấy cha ngày càng đau nặng ....bệnh vẫn không lui”

+ GV đọc mẫu

? Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng , chỗ ngắt nghỉ?

-Giới thiệu về nghề nghiệp của cụ Ún.

-1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm.

-Cụ Ún tự chữa bệnh bằng cách cúng bái.

-HS đọc thầm.

+ Cụ bị bệnh sỏi thận.

+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.

-Cụ Ún không tin tưởng vào bác sĩ người Kinh.

-1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Cụ khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.

+ Chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được việc đó.

-Cụ Ún thay đổi suy nghĩ cúng bái có thể khỏi bệnh.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

-Theo dõi giáo viên đọc mẫu + Thấy cha ngày càng đau nặng,/ con trai cụ khuẩn khoản xin đưa cụ ....Cúng

? Nhờ đâu cụ khỏi bệnh?

Hs đọc bài

(18)

+ Gọi HS đọc thể hiện.

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nêu nội dung chính của bài.

- GV liên hệ HS

? Khi em hoặc những người xung quanh em bị bệnh em sẽ làm gì?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

suốt ngày đêm , bệnh vẫn không lui.

-1,2 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 2 hs nêu: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người a bệnh phải đi bệnh viện.

- Em sẽ đi khám bác sĩ và khuyên mọi người bị bệnh nên đi bệnh viện để chữa trị.

_______________________________________________

Kể chuyện

Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Kể được một câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý SGK.

2. Mục tiêu riêng: HS lắng nghe các bạn kể chuyện.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS và GV chuẩn bị câu chuyện.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.

- Gv nhận xét đánh giá.

2 - Dạy bài mới

- 2 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể chuyện

(19)

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a,Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

? Đề bài yêu cầu gì?

- GV gợi ý: Em cần kể chuyện về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình mà khi sự việc xảy ra em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó.

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý.

- GV hỏi: Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.

- Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý,thuyết trình.

1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào?

Gồm những ai tham gia?

2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?

- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.

3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá từng bạn trong nhóm.

GV gợi ý:

+Nêu được lời nói, việc làm của từng người trong buổi sum họp.

+Lời nói, việc làm của từng nhân vật thể hiện sự yêu thương, quan

- 2 hs đọc đề bài

- Học sinh: Quan sát lắng nghe.

- HS: đề bài yêu cầu kể về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

- Hs lắng nghe

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng

- Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện.

HS đọc đề bài

Hs giới thiệu câu chuyện em biết

Lắng nghe các bạn trong nhóm kể

(20)

tâm đến nhau.

+Em làm gì trong buổi sum họp đó?

+Việc làm của em có ý nghĩa gì?

+Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó?

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò

- Giáo dục hs có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà … - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng.

- HS nhận xét - Hs bình chọn

- Học sinh lắng nghe

Theo dõi các bạn kể

________________________________________

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

Toán

Tiết 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Giúp học sinh:

-Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.

-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm giá trị một số phần trăm của nó.

2. Mục tiêu riêng: : HS thực hiện được một số phép tính đơn giản do GV yêu cầu bằng máy tính.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 2,3.

- GV nhận xét đánh giá.

2.Dạy học bài mới:

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

(21)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420

- GV nêu bài toán ví dụ

- GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau :

? 52,5% có số học sinh toàn trường là là bao nhiêu em ?

* Viết bảng : 52,5% : 420 em

? 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?

Viết bảng thẳng dòng trên : 1% : ...em ?

? 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em

Viết bảng thẳng hai dòng trên : 100% : ....em ?

? Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào ?

- GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau :

420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800

(em)

? Muốn tìm tỉ số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào?

b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp :

? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS làm việc theo yêu cầu của GV.

+ là 420 em.

+ HS tính và nêu :

1% số học sinh toàn trường là 420 : 52,5 = 8 (em)

- 100% số học sinh toàn trường là:

8 x 100 = 800 (em)

- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.

- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5%

của số đó là 420.

- HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :

1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô

Hs đọc:

420 : 52,5 = 8 (em)

(22)

? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?

3. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: SGK (78) - GV gọi HS đọc đề toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi hs còn lúng túng - Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: SGK (78)

- GV gọi HS đọc đề toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi hs lúng túng - Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3 : SGK (78)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Muốn tìm một số biết 120%

của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - Số học sinh giỏi của trường Tiểu học Vạn Thịnh là 552em, chiếm 92% số học sinh toàn trường.

- Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc bài

- 1 hs nhận xét bài trên bảng, chữa bài

Bài giải

Trường đó có số học sinh là:

552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số : 600 học sinh - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5 % sản phẩm.

- Tính tổng số sản phẩm.

- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc bài

- 1 hs nhận xét bài trên bảng, chữa bài

Bài giải

Tổng số sản phẩm của xưởng may là :

732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)

Đáp số : 800 sản phẩm - HS đọc đề bài

- Một kho gạo chứa gạo tẻ và gạo nếp

HS thực hiện phép tính 552 x 100

HS thực hiện phép tính 732 x 100

(23)

-Bài toán cho biết gì ?

-Bài toán hỏi gì ?

-Cho hs tính nhẩm rồi nêu kết quả.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò:

? Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn hs

Trong đó gạo nếp: 5 tấn

- Tính số gạo của kho nếu số gạo nếp chiếm:

a. 10% số gạo trong kho.

b. 25% số gạo trong kho.

*Nhẩm: 10% =

4

% 1 25 10;

1

a. 5 x 10 = 50 (tấn) b. 5 x 4 = 20( tấn).

- Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó ta lấy số của tỉ số nhân với 100 và chia cho tỉ số phần trăm.

________________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ I - MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.

- Đặt câu theo yêu cầu của BT2, BT3.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc được một số từ, đoạn văn do GV yêu cầu.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Từ điển HS, giấy khổ to.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs lên bảng:

- Đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

(24)

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập

* Bài tập 1: SGK (159) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.

- GV gợi ý hs:

+ Bài 1a: Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, trái nghĩa, mỗi nhóm 1 dòng.

+ Bài 1b: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu hs trao đổi bài chấm chéo.

- Gọi hs đọc bài

- GV nhận xét về khả năng tìm từ, khả năng sử dụng từ của hs.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2: SGK ( 160) - Gọi hs đọc bài văn.

- GV giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là:

? Trong miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.

? So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.

? Trong quan sát miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.

Không có cái mới, cái riêng thì

- 1 hs đọc, lớp theo dõi: Tự kiểm tra vốn từ của mình.

- HS làm bài độc lập(HS có thể sử dụng từ điển)

- Lắng nghe

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 2 HS đọc lớp nhận xét chữa bài

a, + Đỏ - điều – son.

+ Trắng - bạch

+ Xanh – biếc – lục … + Hồng - đào

b, + ….bảng đen.

+ …mắt huyền.

+ …ngựa ô.

+ … mèo mun.

+ …chó mực.

+ … quần thâm.

- 3 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn (2 lượt).

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

mỗi hs chỉ cần nêu 1 câu.

- Ví dụ: + Trông anh ta như 1 con gấu.

+ Con lợn béo như 1 quả sim chín.

- Ví dụ: +Con gà trống bước đi như 1 ông tướng.

+ Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về 1 con đò năm xưa ...

- Ví dụ:+ Huy - gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt bỏ quên lại 1 cái liềm con là vành trăng non.

+ Mai - a - cốp - xki lại thấy

HS đọc đề bài

HS đọc các từ bài chỉ màu sắc trong bài

HS đọc thầm theo khả năng

(25)

không có văn học. Phải có cái mới cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi mới đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này

- GV kết luận : Trong văn miêu tả, muốn có cái riêng, cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát.

* Bài tập 3: SGK (161)

- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập

- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm đọc bài.

- Gọi 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp.

- GV và HS nhận xét, sửa chữa để có câu hay.

3, Củng cố, dặn dò

- GV hệ thống lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò

những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen.

- HS lắng nghe.

- 1 hs đọc

- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to.

- HS đọc bài của mình,các nhóm khác nhận xét

VD :

+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.

+ Bé Nga có đôi mắt tròn xeo đen láy trông thật đáng yêu.

+ Nó lê từng bước chậm chạp như kẻ mất hồn.

- Hs lắng nghe.

Thảo luận theo nhóm

_____________________________________

Tập làm văn

Tiết 31: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) I - MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.

2. Mục tiêu riêng: HS viết được 1-2 câu về người thân.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một số hình ảnh minh họa: em bé tập đi, tập nói; người già, người trung tuổi, người lao động.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN

(26)

1. Kiểm tra bài cũ.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và nhận xét.

2.Dạy bài mới 2.1.Giới thiệu bài:

- Trong các tiết tập làm văn từ tuần 12, các em đã học thể loại văn tả người:

+ Cấu tạo của một bài văn tả người.

+ Luyện tập tả người(quan sát và chọn lọc chi tiết)

+ Luyện tập tả người: (tả ngoại hình)

+ Luyện tập tả người (Tả hoạt động)

- Trong tiết hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn tả người.

2.Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra:

- Gọi 1,2 học sinh đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.

1, Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.

2, Tả một người thân ( ông, bà , cha, mẹ, anh, em,...) của em

3, Tả một bạn học của em.

4, Tả một người lao động ( công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo...) đang làm việc.

- GV cho HS quan sát một số hình ảnh minh họa

- GV: các em hãy chọn một trong ba đề bài để tả

- Gv gọi 4 HS nêu tên đề bài mình chọn để tả

3. Học sinh làm bài kiểm tra - Gv theo dõi học sinh viết bài.

- GV yêu cầu HS viết bài và yêu cầu HS viết bài nghiên túc

* GV lưu ý cho HS:

- Khi viết các em cần viết lời văn ngắn gon, rõ ràng, xúc tích, chú ý sử dụng các hình ảnh so sánh để bài văn sinh động hấp dẫn.

- Học sinh lắng nghe, nhớ lại những kiến thức đã học.

- Học sinh đọc thầm các đề kiểm tra.

- Lựa chọn đề viết cho mình.

- HS quan sát hình minh họa

- 4 HS nêu tên đề bài mình chọn

- HS viết bài vào vở

HS đọc thầm đề

HS viết 1-2 câu

HS mang bài

(27)

- Chữ viết sạch đẹp.

- Bài viết thể hiện bố cục 3 phần của bài văn tả người.

* Hết thời gian GV thu bài chấm - Gv thu, chấm 1 số bài .

- GV nêu nhận xét chung, rút kinh nghiện

4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ làm bài của học sinh.

- HS lắng nghe

- 5 HS mang bài - Lắng nghe

chấm

________________________________________

Ngày soạn: ...

Ngày giảng : ...

Toán

Tiết 80 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Giúp học sinh:

- Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.

- Tính tỉ số phần trăm của hai số.

-Tìm giá trị một số phần trăm của một số.

-Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.

2. Mục tiêu riêng: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

?Muốn tìm một số biết phần trăm của nó ta làm thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc đề bài toán

- 3 hs nối tiếp nêu.

- 1 hs đọc trước lớp, hs cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

a, Tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.

b, Một tổ sản xuất làm được

HS thực hiện phép tính 378 x 7; 2488 : 4 ( dưới sự giúp đỡ bằng máy

(28)

? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số 37 và 42?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs đọc bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá học sinh.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân

- Gọi hs đọc đề bài toán.

? Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng

- Gọi hs đọc bài của mình.

1200 sản phẩm , trong đó anh ba làm được 126 sản phẩm . Hỏi anh Ba làm được bao nhiêu phần trăm số sản phẩm.

- HS nêu: Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 hs đọc bài, lớp nhận xét bổ sung

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

a, Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:

37 : 42 = 0,8809...

0,8809 = 88,09%

b, Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:

126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % Đáp số: a) 88,094%

b) 10,5 % - 1 hs đọc đề bài toán trước lớp.

a, Tìm 30% của 97

b, Một của hàng bỏ ra 6000000 đồng tiền vốn. Biết cửa hàng đó lãi 15 % tính số tiền lãi.

- Lấy 97 nhân với 30 chia cho 100

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải a, 30% của 97 kg là:

97 30 : 100 = 29,1 b, Số tiền lãi của cửa hàng là:

tính )

HS thực hiện phép tính 97 x 3; 15 x 100 ( dưới sự giúp đỡ bằng máy tính )

(29)

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng

- Gọi đai diện các cặp đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

? Muốn tìm 30% của 72 ta làm như thế nào?

3, Củng cố dặn dò

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

? Muốn tính 1 số phần trăm của 1 số ta làm như thế nào?

? Muốn tính 1 số khi biết 1

6000000 : 10015 = 900000(đồng)

Đáp số: a, 29,1 b, 900 000 đồng - 1 hs đọc đề bài toán trước lớp.

a, Tìm một số biết 30% của nó là 72.

b, Một cửa hàng bán được 420 kg gạo và số gạo đó bằng 10,5 % tổng số gạo của cửa hàng trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu tân gạo - 1 cặp học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, các cặp còn lại làm bài vào vở.

- 3 cặp hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải a, Số đó là:

72  100 : 30 = 240

b, Trước khi bán cửa hàng có số gạo là:

420  100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn

Đáp số: a, 240 b, 4 tấn - Ta lấy 72 x 100 : 30

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó, nhan nhẩm thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm.

- Muốn tính 1 số phần trăm của 1 số ta lấy số đó nhân với tỉ số phần trăm và chia cho 100.

- Muốn tính 1 số khi biết 1 số phần trăm của số đó ta lấy số phần phần trăm của số đó nhân với 100 và chia cho tỉ số phần trăm.

HS thực hiện phép tính 72 x 100; 420 x 100

( dưới sự giúp đỡ bằng máy tính )

(30)

số phần trăm của số đó ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

___________________________________________

Tập làm văn

Tiết 32: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU .

1. Mục tiêu chung

- Rèn kĩ năng làm bài văn tả người, viết được bài văn tả người theo yêu cầu của bài.

- Củng cố kiến thức về cấu tạo của bài văn tả người.

2. Mục tiêu riêng: HS viết 1-2 câu về người muốn tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . - Vở tập làm văn.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1. Kiểm tra bài cũ.

Nêu cấu tạo của bài văn tả người.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

Đề bài: Em hãy tả hình dáng tính nết của một người bạn mà em quý mến nhất

b) Giảng bài .

* Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.

- Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định trọng tâm của đề.

- GV dùng thước gạch chân các từ ngữ quan trọng.

* HS lập dàn bài chi tiết.

- Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.

- GV nhận xét chốt lại

- 3 HS nêu.

-HS đọc kĩ yêu cầu của bài : yêu cầu tả ngoại hình và tính cách của người bạn thân

- 2 HS nêu .

+ Phần mở bài: Giới thiệu người định tả.( Một người bận thân)

+Phần thân bài:

- Tả một vài nét nổi bật về ngoại hình bên ngoài.

- Tả tính cách.( Chú ý cử chỉ lời nói của người được tả) ( Có thể tả lồng ghép cả

HS đọc lại đề bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các