• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 3 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 3 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 Tiết 1

Chào cờ Tiết 2

Đạo đức

GIỮ LỜI HỨA (T1) I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng:Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.Nêu được thế nào là giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lới hứa.Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hằng ngày. Biết xin lỗi khi thất hứa và không vi phạm.

- Năng lực: Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; chia sẻ kết quả học tập với bạn.

- Phẩm chất: HS kính yêu và nhớ ơn Bác Hồ II. Đồ dùng dạy – học

- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa cho bài.

- Học sinh: vở bài tập Đạo đức.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

- Nêu những hiểu biết của em về Bác Hồ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Thảo luận truyện" Chiếc vòng bạc".

- GV giới thiệu truyện

- GV kể chuyện" Chiếc vòng bạc"

- Yêu cầu 1-2 HS đọc lại truyện.

- Chia lớp thành 7 nhóm và yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì?

+ Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Em rút ra được gì qua câu truyện?

- Yêu cầu HS đại diện của các nhóm phát biểu ý kiến thảo luận của nhóm mình.

+ Thế nào là giữ lời hứa?

+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá, nhận xét như thế nào?

Hoạt động 2: Nhận xét tình huống

- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo nội dung của bài 2:

+ Giữ lời hứa thể hiện điều gì?

+ Khi không thực hiện được lời hứa, ta cần

- 1 đến 2 HS đọc lại truyện.

- HS thảo luận nhóm 4, cử nhóm trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Một số HS phát biểu ý kiến.

+ Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác.

+ Người biết giữ lời hứa sẽ được

(2)

phải làm gì?

Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân - Yêu cầu HS tự liên hệ theo định hướng:

+ Em đã hứa với ai điều gì?

+ Kết quả của lời hứa đó thế nào?

+ Thái độ của người đó ra sao?

+ Em nghĩ gì về việc làm của mình?

- Nhận xét tuyên dương những em đã biết giữ lời hứa.

3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa.

mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quý, tin cậy.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa thể hiện sự tự trọng và tông trọng ngườikhác

- HS tự liên hệ bản thân và kể lại câu chuyện, việc làm của mình.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 3

Toán

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu:

- Kiến thức kỹ năng: Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông hình chữ nhật, hình tam giác. Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Năng lực: HS biết chia sẻ kết quả học tập với bạn;

- Phẩm chất:HS tự tin trình bày ý kiến cá nhân trước lớp II. Đồ dùng dạy- học:

- Giáo viên : Bảng phụ.

- Học sinh : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS làm bài trên bảng, chữa bài.

5 x 3 + 132 = ; 32 : 4 +106=

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

b.Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1a.

- Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.

- Củng cố cách tính chu vi của một

- 2 HS làm bài trên bảng, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS phân tích bài toán, tự làm vào bảng con, chữa bài.

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

34 + 12+ 40 = 86 (cm) Đáp số: 86(cm) - HS đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD.

- Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

Chữa bài, kiểm tra chéo kết quả.

Bài giải

(3)

hình.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

3 + 2 + 3 + 2 = 10( cm) Đáp số: 10 cm

- Một HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS nêu kết quả.: Có 5 hình vuông, 6 hình tam giác.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 5

Tự nhiên và xã hội BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi.

- Năng lực: Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn;

- Phẩm chất: Biết trình bày ý kiến cá nhân trước lớp; thường xuyên trao đổi ý kiến với bạn; có ý thức giữ sạch mũi và họng.

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh họa, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1:Làm việc với SGK.

- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK và làm việc theo nhóm

+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

+ Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào?

+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?

+ Gây ra tác hại gì đối với sức khẻo của bản thân người bệnh và những người xung quanh?

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 13 SGK và thảo luận theo nhóm 2:

- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK và làm việc theo nhóm + 2 bạn đọc lời thoại của bác sĩ và bệnh nhân.

+ Cả nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGK:

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra.

Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.

- HS quan sát hình 4 SGK và thảo luận theo cặp.

(4)

+ Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dể mắc bệnh lao phổi.

+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi.Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?

+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?

Kết luận: Lao là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.

Hoạt động 3:Đóng vai

+ Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp( như viêm họng, viêm phế quản,…) Em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh?

+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?

Kết luận: Khi bị sốt mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.

3 Củng cố, dặn dò:

- HS đọc ghi nhớ SGK - Dặn HS ôn lại bài.

- Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.

-Những việc làm và hoàn cảnh dể làm ta mắc bệnh lao phổi:

+Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút.

+ Người thường xuyên phải lao động nặng nhọc quă sức và ăn uống không đủ chất dinh dưỡng…

- Những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi.

+ Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh. Làm việc và nghỉ ngơi điều độ, vừa sức. Nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng.

- Các nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên và thảo luận đóng các vai HS bị bệnh, bố( mẹ), bác sĩ,…

- Các nhóm trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung.

- HS nhắc lại kết luận.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 6

Đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI I. Mục tiêu:

(5)

- Giúp học sinh hình thành thói quen đọc.

- Rèn học sinh có năng lực giao tiếp khi chia sẻ cuốn truyện.

- Học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giáo viên: Các cuốn truyện.

III. Các hoạt động dạy- học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định.

2. Đọc cặp đôi.

a.Trước khi đọc

-Yêu cầu học sinh nêu nội quy thư viện.

-Nhắc mã mầu của khối lớp.

-Nhắc lại cách lật sách đúng.

-Mời 3-4 đôi học sinh lên chọn sách một cách trật tự rồi chọn vị trí thích hợp.

b.Trong khi đọc

-Di chuyển xung quanh để quan sát học sinh đọc.

- Dùng quy tắc 5 ngón tay để kiểm tra trình độ đọc của học sinh.

- Quan sát để hướng dẫn học sinh lật sách đúng.

c. Sau khi đọc

- Mời học sinh mang sách trở về vị trí ngồi gần cô một cách trật tự.

- Mời 3-4 cặp học sinh chia sẻ quyển sách mà em vừa đọc.

- Các em có thích câu chuyện mình vừa đọc không? Tại sáo?

- Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Đạo nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Tại sao?

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc học sinh hãy đến thư viện nhà trường để tìm những câu chuyện để đọc.

-Học sinh nhắc lại nội quy.

-Học sinh nêu mã màu.

-1- 2 em nêu cách lật sách đúng.

-Học sinh lên chọn sách rồi tìm chỗ ngồi đọc.

-Học sinh mang sách về vị trí ban đầu để chia sẻ.

-Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 7

Thủ công GẤP CON ẾCH I. Mục tiêu

(6)

- Kiến thức, kĩ năng: Học sinh biết cách gấp con ếch. Gấp được con ếch đúng quy trình kỹ thuật.

- Năng lực: HS biết chia sẻ với bạn - Phẩm chất: HS khéo tay, hay làm II. Đồ dùng dạy – học

- Giáo viên: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.

- Học sinh: giấy thủ công, kéo III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài.

Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV giới thiệu mẫu con ếch.

- Có nhận xét gì về đặc điểm, hình dáng của con ếch mẫu.

- GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi đợc gấp gần giống như con ếch.

- Con ếch có ích gì?

- GV tạo điều kiện để học sinh nghĩ tìm ra cách gấp con ếch trước khi hướng dẫn mẫu (gọi 1 học sinh lên mở dần con ếch mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy HV ban đầu).

Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.

Bước 1:GV gợi ý để học sinh nhớ cách làm.

Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

- H2 hướng dẫn ta làm gì?

Bước 3: Gấp thành con ếch

Chú ý: Trong bước 1, cần gấp và cắt hình vuông cho đều. Sau mỗi lần gấp, miết kỹ các đường gấp cho phẳng.

- Gọi học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

- GV sửa chữa, uốn nắn những thao tác HS thực hiện cho đúng và nhận xét.

- Cho học sinh tập gấp con ếch.

3.

Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- Làm theo yêu cầu.

- HS nhắc lại đề bài.

- Quan sát mẫu.

- Tự nêu

- Tự trả lời

- 2 học sinh lên bảng thực hiện.

- Học sinh theo dõi.

- 2 học sinh thực hiện.

- Cả lớp quan sát.

- Cả lớp thực hiện.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017 Tiết 1+ 2

Tập đọc - kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

(7)

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý SGK. HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời bạn Lan..

- Năng lực: Biết hợp tác với bạn; tự giải quyết vấn đề;

- Phẩm chất: Chăm học; tự tin; yêu thương mọi người.

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh họa, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b

. Luyện đọc - GV đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Gọi HS đọc bài.

- Đọc nối tiếp từng câu

-Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi + Mùa đông năm nay như thế nào?

+ Vì sao Lan dỗi mẹ?

+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?

+ Tuấn là người như thế nào?

+ Vì sao Lan ân hận?

+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?

+ Câu chuyện Chiếc áo len muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Liên hệ HS trong lớp.

- Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.

d. Luyện đọc lại.

- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm có 4HS và yêu cầu đọc bài theo vai trong nhóm của mình.

- Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc trước lớp.

- Tuyên dương nhóm đọc tốt.

e. Kể chuyện

- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

- Hướng dẫn kể:

+Gọi HS đọc gợi ý của đoạn1- HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn1.

- 3 HS đọc bài Cô giáo tí hon.

- HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài.

- HS tiếp nối đọc 4 đoạn.

- Giải nghĩa từ: bối rối, thì thào,...

- Mỗi nhóm 2 HS đọc

- HS đọc thầm đoạn 1- trả lời câu hỏi.

- HS đọc thầm đoạn 2- trả lời.

- HS đọc thầm đoạn 3 - thảo luận nhóm 3

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.

- Mỗi HS trong các nhóm nhận các vai: người dẫn chuyện,Lan, Tuấn, sau đó luyện đọc bài trọng nhóm.

- Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để chọn nhóm hay nhất.

- HS đọc gợi ý của đoạn1- HS dựa vào gợi ý kể lại đoạn1.

(8)

+ GV chia nhóm 4 HS 1 nhóm (HS tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể 1 đoạn.)

+ GV gọi 1 đến 2 nhóm kể chuyện trước lớp- cả lớp theo dõi và nhận xét.

3.

Củng cố, dặn dò.

- Câu chuyện Chiếc áo len muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Em thích đoạn nào trong chuyện? Vì sao?

- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà kể câu chuyện - chuẩn bị bài sau.

- 4 HS 1 nhóm( HS tiếp nối nhau kể chuyện trọng nhóm, mỗi HS kể 1 đoạn.)

- 1 đến 2 nhóm kể chuyện trước lớp- cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS nêu.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 4

Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng:Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về" hơn kém nhau một số đơn vị"

- Năng lực: Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn;

- Phẩm chất: HSthường xuyên trao đổi ý kiến với bạn.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b.

Luyện tập : Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán yêu cầu gì?

- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.

Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?

- Củng cố giải bài toán về ít hơn.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?

- Yêu cầu HS thực hiện làm bài.

3.

Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.

- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.

Bài giải

Số cây đôi hai trồng được là:

230 + 90 =320(cây)

Đáp số: 10 học sinh - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.

- HS giải vào vở bài tập, chữa bài.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:635 -128 = 507(l)

Đáp số: 507 l xăng.

- HS chú ý lắng nghe.

(9)

Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017 Tiết 1

Tập đọc

QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng:Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).

- Năng lực: Biết hợp tác với bạn; tự giải quyết vấn đề.

- Phẩm chất: Chăm học; tự tin; yêu thương mọi người;...

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 4 HS tiếp nối kể 4 đoạn câu chuyện

“Chiếc áo len”.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn bài và trả lời câu hỏi:

- GV gọi một HS đọc lại toàn bài trước lớp.

+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?

+ Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà.

+Cảnh vật trong nhà bà và ngoài vườn như thế nào?

+ Bà mơ thấy điều gì ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

+ Bài thơ cho ta thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào?

- Giáo dục HS tình cảm yêu thương, hiếu thảo đối với ông bà. Liên hệ HS trong lớp.

d.

. Luyện đọc lại:

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ với hình thức xoá dần

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- Tuyên dương HS đọc tốt.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS tiếp nối đọc 2 dòng thơ.

- HS tiếp nối đọc 4 khổ thơ - Giải nghĩa từ:thiu thiu,..

- Mỗi nhóm 3 HS - Cả lớp đọc toàn bài

1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- HS thảo luận theo cặp, 1 số HS trả lời trước lớp.

- HS làm việc cá nhân.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS suy nghĩ trả lời.

- Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.

- HS cả lớp đọc đồng thanh

- Đọc thuộc lòng bài thơ theo yêu cầu của GV.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

(10)

- Củng cố nội dung bài Tiết 2

Toán

XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút). Biết đọc giờ hơn giờ kém. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

- Năng lực: HS biết chia sẻ kết quả học tập với bạn.

- Phẩm chất: Biết trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Giáo viên: Bảng phụ, mô hình đồng hồ.

- Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS làm bài trên bảng, chữa bài.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

b. Ôn tập về thời gian:

- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu vào bao giờ và kết thúc vào lúc nào?

- Một giờ có bao nhiêu phút?

c. Hướng dẫn xem đồng hồ

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?...

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?...

- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?

d. Luyện tập : Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

3

. Củng cố, dặn dò :

- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.

- Nhận xét tiết học.

- Một số HS phát biểu ý kiến

+ Một ngày có 24 giờ, một ngày bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

+ Một giờ có 60 phút.

- HS quan sát đồng hồ và trả lời

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo cặp, một số HS nêu kết quả.

- HS lấy mô hình đồng hồ để thực hành.

- HS làm bài vào vở, chữa bài.

- HS làm bài vào vở, kiểm tra chéo kết quả.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

(11)

Tiết 3

Chính tả (Nghe- viết) CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng: Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 chính tả phân biệt tr- ch. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.

- Năng lực: Tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất: Biết trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS viết bảng con (xào rau, sà xuống)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn viết chính tả - Trao đổi về nội dung đoạn viết.

- GV đọc đoạn văn 1 lần

- Vì sao Lan ân hận?Lan mong trời mau sáng để làm gì?

- Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Hướng dẫn viết từ khó

+ Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm được.

- GV đọc bài cho HS viết vở.

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Nhận xét bài viết của HS

c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu HS làm nhóm đôi.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 a:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - GV nhận xét kết luận

- Yêu cầu HS học thuộc 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.

3

. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại - HS thảo luận theo cặp

- HS trả lời.

- HS viết bảng con - HS viết bài

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS tự làm vào bảng con, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả vào bảng nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS chú ý lắng nghe.

(12)

Tiết 4

Luyện từ và câu SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng:Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn( BT1). Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh BT2. Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu BT3.

- Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn;

- Phẩm chất: Có ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy – học

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng con.

III.Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 . Bài 2:

- Nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu học sinh làm bài.

- Hướng dẫn HS sửa bài.

- GV chốt lời giải đúng.

- GV củng cố tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.

Bài 3:

- Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chốt lời giải đúng

- Củng cố cách điền dấu chấm

3.

Củng cố, dặn dò:

- Củng cố nội dung bài

- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập

- HS làm bài vào bảng.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nhắc lại đề bài.

- HS thảo luận theo nhóm 2, ghi kết quả vào giấy trong. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao

b)Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS làm vào bảng con, cả lớp làm vào vở BT.

- HS trình bày kết quả-Lớp nhận xét.

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi trông thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng,nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt ông những sợi tơ mỏng.

Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.

(13)

Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 Tiết 1

Toán

XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng:Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12( chính xác đến 5 phút). Biết đọc giờ hơn giờ kém. Củng cố biểu tượng về thời gian chủ yếu là về thời điểm. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.

- Năng lực:biết chia sẻ kết quả học tập với bạn;

- Phẩm chất: HS thường xuyên trao đổi ý kiến với bạn;

II. Đồ dùng dạy – học:

- Giáo viên: Mô hình đồng hồ - Học sinh; Vở, mô hình đồng hồ.

III.Hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS làm bài trên bảng, chữa bài.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

b.Hướng dẫn xem đồng hồ

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 35 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?...

- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút ?

- GV quay kim đồng hồ đến 8giờ 45phút;

8 giờ 55 phút,...hỏi tương tự.

c. Luyện tập : Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS.

3

. Củng cố, dặn dò :

- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm.

- Nhận xét tiết học.

- HS quan sát đồng hồ và trả lời . - Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ ở số 7.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo cặp, một số HS nêu kết quả.

- HS lấy mô hình đồng hồ để thực hành.

-HS làm bài vào vở, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo nhóm 4, một số HS nêu kết quả.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 3

(14)

Tập viết ÔN CHỮ HOA B I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng:Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ(1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. bằng cỡ chữ nhỏ (1 lần). Rèn kỹ năng trình bày bài sạch, đẹp.

- Năng lực: Có khả năng tự hoàn thành tốt các bài viết ngay trên lớp; biết giúp đỡ và chia sẻ cùng bạn khi cần.

- Phẩm chất: HS có ý thức tự giác rèn chữ mỗi ngày, trình bày bài sạch, đẹp.

II. Đồ dùng dạy – học

- Giáo viên: Chữ hoa B, H, T; Tên riêng Bố Hạ - Học sinh: Vở tập viết, bảng con.

III.Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a.

Giới thiệu bài.

b.

Hướng dẫn viết trên bảng con.

- Luyện viết chữ hoa:

+ GV yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa có trong bài.

+ GV yêu cầu HS quan sát các chữ hoa: B, H, T; Nêu cấu tạo của các con chữ.

+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

+ GV yêu cầu HS viết bảng con B, H, T - Luyện viết từ ứng dụng:

+ GV yêu cầu HS quan sát và đọc từ ứng dụng: Bố Hạ

+ GV giới thiệu: Bố Hạ thuộc huyện Yên Thế Tỉnh Bắc Giang Có cam sành nổi tiếng.

+ GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ Bố Hạ

- Luyện viết câu ứng dụng:

+ GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

+ GV yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ.

+ GV yêu cầu HS viết bảng con: Bầu ơi c.

Hướng dẫn viết vào vở:

+ GV yêu cầu HS viết vở

+ GV yêu cầu HS viết đúng nét, đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- GV nhắc nhở HS về nhà luyện viết phần về nhà và học thuộc câu tục ngữ.

- HS đọc toàn bài và tìm các chữ hoa có trong bài.

- HS quan sát các chữ hoa: B, H, T ; Nêu cấu tạo của các con chữ.

- HS quan sát GV viết B, H, T - HS viết bảng con: B, H, T

- HS quan sát và đọc từ ứng dụng:

Bố Hạ

- HS nêu độ cao các con chữ, viết bảng con: Bố Hạ

- Khuyên người trong một nước phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

- HS viết bảng con: Bầu ơi - HS viết vở:

- Viết chữ B: 1 dòng - Viết chữ H, t: 1 dòng

- Viết tên riêng Bố Hạ : 1 dòng - Viết câu tục ngữ: 1 lần.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

(15)

Tiết 5

Toán ôn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số. Giải bài toán có lời văn.

- Năng lực: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập - Phẩm chất: Học sinh trình bày bài khoa học, sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy- học.

- Giáo viên: bảng phụ.

- Học sinh: bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập Bài 1 : Tính

a. 375+414= b. 648- 308 776- 126 958- 528 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Củng cố phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).

Bài 2:Tìm x

a. x+ 945= 987 b. x + 333= 487 96+x = 734- 425 950- x= 113+ 225 - Gọi 1 HS đọc bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.

- Nêu tên thành phần ở các phép tính?

- Củng cố Tìm số bị trừ, sớ trừ, số hạng chưa biết.

Bài 3:Ngày thứ nhất một cửa hàng bán được 426 kg gạo. Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được 336kg gạo. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki- lô- gtam gạo?

- Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS thực hiện làm bài - GV chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

-HS thực hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bảng con, bảng lớp.

- HS nhận xét, chia sẻ ý kiến.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào bảng con, 4 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.

- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.

Bài giải

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

426+ 336= 762(kg)

Đáp số: 762kg gạo -HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 6

Toán ôn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

(16)

- Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

- Năng lực: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập - Phẩm chất: Học sinh trình bày bài khoa học, sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy- học.

- Giáo viên: bảng phụ.

- Học sinh: bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập

Bài 1:Một trang trại có 608 con gà và 485 con vịt. Hỏi số gà nhiều hơn số vịt bao nhiêu con?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo, buổi chiều bán được 460kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Đội thứ nhất trồng được 236 cây, đội thứ hai trồng được nhiều hơn đội thứ nhất 57 cây. Hỏi đội thứ hai trồng được bao nhiêu cây?

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?

- GV củng cố dạng toán về nhiều hơn.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

-HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS trao đổi và thực hiện làm bài.

Bài giải:

Số gà nhiều hơn số vịt số con là:

608- 485= 123(con)

Đáp số: 123 con - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến.

- HS trao đổi và thực hiện làm bài.

Bài giải:

Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số ki- lô- gam gạo là:

350+ 460= 810(kg)

Đáp số: 810kg - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến.

- Chữa bài.

- HS thực hiện làm bài.

Bài giải:

Đội thứ hai trồng được số cây là:

236+ 57= 293(cây)

Đáp số: 293 cây - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 7

Tiếng việt ôn ( rèn đọc)

CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng:Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hiểu được nội dung bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Năng lực: Biết hợp tác với bạn; tự giải quyết vấn đề.

- Phẩm chất: Quan tâm, yêu thương và giúp đỡ mọi người.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy – học:

(17)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn bài và trả lời câu hỏi:

- GV gọi một HS đọc lại toàn bài trước lớp.

+ Bằng lăng để giành bông hoa cuối cùng cho ai?

+ Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua?

+Sẻ non đã làm gì giúp bạn của mình?

+ Mỗi người bạn của bé Thơ có gì tốt?

+ Bài thơ cho ta thấy tình cảm của chú sẻ đối với bé Thơ như thế nào?

- Liên hệ HS trong lớp biết quan tâm và yêu quý bạn bè.

d.

. Luyện đọc lại:

- GV chia lớp thành các nhóm,mỗi nhóm có 4HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm của mình.

- Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc trước lớp.

- Tuyên dương nhóm đọc tốt.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Củng cố nội dung bài

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS tiếp nối đọc từng câu - HS tiếp nối đọc từng đoạn - Giải nghĩa từ:bằng lăng, chúc,..

- Cả lớp đọc toàn bài

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- HS thảo luận theo cặp, 1 số HS trả lời trước lớp.

- HS làm việc cá nhân.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS suy nghĩ trả lời.

- Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.

- HS cả lớp đọc đồng thanh - HS thi đọc.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017 Tiết 1

Tập làm văn

KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.

I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý BT1. Biết viết đơn xin phép nghỉ học theo mẫu.

- Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; chia sẻ kết quả học tập với bạn.

- Phẩm chất: HS biết quan tâm chăm sóc những người trong gia đình. GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy – học

- Giáo viên: Bảng phụ viết mẫu đơn - Học sinh: Bảng con.

(18)

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu những hiểu biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Hướng dẫn giới thiệu về gia đình.

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

- Hướng dẫn:Khi kể về gia đình với 1 người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình.

+ Gia đình em gồm có mấy người, đó là những ai?

+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?

+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình?

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình.

- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.

*Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và yêu cầu HS đọc mẫu đơn.

- Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?

- Gọi 1-2 HS làm miệng trước lớp, nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở.

- Chữa lỗi.

3. Củng cố dặn dò:

- Củng cố nội dung bài.

- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Nghe hướng dẫn của GV.

Một số HS trả lời câu hỏi của GV.

- Làm việc theo nhóm.

- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS cả lớp đọc thầm.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến - HS trình bày,cả lớp theo dõi và nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài.

- Viết đơn,sau đó một số HS trình bày trước lớp.HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

Tiết 2

Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng:Biết xem giờ( chính xác đến 5 phút). Biết xác định 1 2 , 1

3 của một nhóm đồ vật.

(19)

- Năng lực:chia sẻ kết quả với bạn; ...

- Phẩm chất:HS tích cực tham gia các học động học tập II. Đồ dùng dạy – học:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS làm bài bảng con.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

b. Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ và thực hiện làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Yêu cầu HS tự nhẩm đề bài và thực hiện làm bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- Yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ phần a và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao?

- Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao?

- Yêu cầu HS tự làm phần b,chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài, luyện tập thêm.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- HS phân tích bài toán.

- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp giải vào vở bài tập, chữa bài.

Bài giải

Số người có ở trong 4 thuyền là:

5 x 4 = 20(người)

Đáp số: 20 người - HS quan sát hình vẽ SGK, trả lời.

+ Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.

+ Hình 2 đã khoanh vào một phần bốn số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 quả cam, hình 2 đã khoanh vào 3 quả cam.

- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 3

Chính tả (tập chép) CHỊ EM I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Chép và trình bày đúng chính tả. Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc BT2, BT3a.

- Năng lực:Biết lắng nghe, trình bày rõ ràng đúng nội dung cần trao đổi - Phẩm chất: HS có ý thức tự giác trình bày bài sạch đẹp

II. Đồ dùng dạy – học

(20)

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng con (chậm trễ, trung thực) 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài + Ghi bảng b. Hướng dẫn viết chính tả - Trao đổi về nội dung đoạn viết.

+ GV đọc bài thơ 1 lần

+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì? Thể hiện tình cảm với em NTN? Liên hệ HS

- Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ viết theo thể thơ gì?

+ Cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát như thế nào?

+Chữ đầu dòng phải viết như thế nào?

- Hướng dẫn viết từ khó

+Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm được.

- Viết chính tả, soát lỗi.

+ GV đọc bài cho HS viết vở.

+ GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Nhận xét bài viết của HS

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a:

- Gọi 1 HS đọc.

- Yêu cầu HS thực hiện làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc YC của bài

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - GV nhận xét kết luận

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được, về nhà viết lại bài.

- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại - HS đọc thầm toàn bài.

- HS thảo luận theo cặp

- HS trả lời.

HS quan sát và trả lời - HS viết bảng con

- HS viết bài

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- HS tự làm vào bảng con, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Tiết 4

Tự nhiên và xã hội

MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.

- Năng lực: HS biết chia sẻ kết quả học tập với bạn;

(21)

- Phẩm chất: Biết trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh họa, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lao phổi?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1:Làm việc với SGK.

- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình SGK và thảo luận các câu hỏi sau:

+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hay trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

+ theo bạn khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là chất đặc?

+ Quan sát máu đã được chống đông ở hình 2 bạn thấy máu được chia ra làm mấy phần? Đó là những phần nào?

+ Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng gì?

+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và thảo luận theo cặp:

+ Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu.

+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực.

+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình.

Hoạt động 3:Chơi trò chơi tiếp sức.

- GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi như sau:

Chia số HS tham gia thành 2 đội có số người bằng nhau. 2 đội đứng thành 2 hàng dọc, cách đều bảng. Khi GV hô'' bắt đầu'', người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn lên bảng lên viết tên một bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới. Khi viết xong, bạn đó đi xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo. Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm 4.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời của câu hỏi.

Các nhóm khác bổ sung.

+ Máu là một chất lỏng nhỏ, gồm hai thành phần là huết tương (phần nước vàng ở trên)

và huyết cầu , còn gọi là tế bào máu(phần màu đỏ lắng xuống dưới).

+ Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô- xi đi nuôi cơ thể.

+Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn.

- HS quan sát hình 4 SGK và thảo luận theo cặp.

- Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận.

Cơ quan tuần hoàn gồm có: tim và các mạch máu.

- HS nghe GV hướng dẫn - HS chơi trò chơi.

(22)

tên các bộ phận của cơ thể, đội đó thắng. Số HS còn lại sẽ cổ động cho cả hai đội.

-GV cho HS chơi như hướng dẫn.

- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc.

3 Củng cố, dặn dò:

- HS đọc ghi nhớ SGK - Dặn HS ôn lại bài.

Tiết 5

Toán ôn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng:Học sinh biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. Giải bài toán có lời văn.

- Năng lực: Học sinh tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy – học - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

b. Luyện tập :

Bài 1 : Đặt tinh rồi tính

a. 322+ 332 b. 118+ 234 c. 235+ 370 465- 265 358- 239 728- 126 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thực hiện làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tính

a) 4x 8+ 25 b) 90:3- 18 c) 21:3+ 32 - Gọi 1 HS đọc bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Ngăn thứ nhất có 456 quyển sách,

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thực hiện làm bảng con, bảng lớp.

-HS thực hiện làm bài.

- HS nêu cách thực hiện.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

(23)

ngăn thứ hai có 580 quyển sách. Hỏi ngăn thứ hai có nhiều hơn ngăn thứ nhất bao nhiêu quyển sách?

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?

- GV chữa bài

3.Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS phân tích bài toán, tóm tắt bài toán.

- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.

Bài giải:

Ngăn thứ hai nhiều hơn ngăn thư nhất số quyển sách là:

580- 456= 124(quyển sách) Đáp số: 124 quyển sách.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 6

Tiếng việt ôn(tập làm văn) KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. Viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về gia đình( câu văn phải rõ ràng, mạch lạc.)

- Năng lực: Học sinh mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh cẩn thận khi trình bày bài.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học

b. Hướng dẫn HS giới thiệu về gia đình

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

+ Gia đình em gồm có mấy người, đó là những ai?

+ Yêu cầu HS nói công việc của mỗi người trong gia đình là gì?

+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?...

+ Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình?

Giáo dục HS biết quan tâm chăm sóc những người trong gia đình.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV.

- Làm việc theo nhóm: lần lượt từng thành viên trong nhóm kể cho các bạn

(24)

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình.

- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.

c. Viết bài.

- GV yêu cầu HS viết vào vở lưu ý HS cách trình bày bài, diễn đạt rõ ràng ,mạch lạc...

- Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Củng cố nội dung bài.

nghe về gia đình của mình.

- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS viết bài vào vở bài tập

- Một số HS đọc bài viết của mình trước lớp. HS cả lớp nhận xét,bổ sung.

-HS chú ý lắng nghe.

Tiết 7

Hoạt động tập thể

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 3 I. Mục tiêu :

- Tổng kết công tác tuần 3.

- Đề ra công tác tuần 4.

- Hình thành ý thức, nề nếp học tập cho HS được tốt hơn.

II.Chuẩn bị:

- Nắm tình hình lớp tuần 3. Phương hướng tuần 4.

- Các tiết mục văn nghệ.

III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Nội dung sinh hoạt:

a.Nhận xét các mặt hoạt động tuần 3.

- Chủ tịch Hội đồng tự quản điều hành giờ Sinh hoạt:

- Các ban thảo luận, nhận xét các hoạt động trong tuần.

- Trưởng ban học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp: Truy bài đầu giờ. Phát biểu xây dựng bài. Ý thức giữ trật tự trong giờ học…

- Trưởng ban TDTT nhận xét nề nếp xếp hàng ra vào lớp, xếp hàng tập thể dục.

- Trưởng ban Lao động - vệ sinh nhận xét khâu vệ sinh lớp.

- Trưởng ban văn nghệ nhận xét các mặt hoạt động của ban mình phụ trách.

- Chủ tịch Hội đồng tự quản nhận xét chung về các mặt hoạt động của các ban.

- GVCN tuyên dương ưu điểm của các ban, các cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại.

b.Phương hướng tuần 4:

- Nhắc HS kiểm tra việc chuẩn bị bài và truy bài đầu giờ nghiêm túc.

- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, đi thẳng ra cổng trường.

- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp, có ý thức rèn chữ viết mỗi ngày.

- Trực nhật lớp học và khu vực được phân công sạch sẽ.

- Đi học chuyên cần, nghỉ học phải xin phép. Không nghỉ học tự do.

- Tập thể dục: xếp hàng nhanh, tập đúng và đẹp các động tác.

(25)

- Duy trì tốt nề nếp, giữ trật tự trong giờ học. Phát huy “ Đôi bạn cùng tiến.”

- Thực hiện tốt “Tháng an toàn giao thông”.

c. Văn nghệ:

- HS hát cá nhân. Vui múa, hát tập thể.

3. Củng cố dặn dò:

- Cần khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, phấn đấu để tuần sau được tốt hơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phân tích và đánh giá: HS biết hợp tác để học tập và nêu được kiến thức đã học trong các sản phẩm mĩ thuật chung.. - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực

- Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và

- Cho học sinh tập biểu diễn các bài hát tự chọn trong các bài hát đã học ở học kỳ I theo nhóm, cá nhân kết hợp vận động phụ hoạ. - Nhận

Củng cố bài, nhận xét. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc - Học thuộc lòng. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, hiểu. Làm được bài tập về cấu tạo câu 3. Thái độ:

- Yêu cầu học sinh quan sát 4 tranh trong vở bài tập nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. -

Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô1. Kĩ năng : Nghe – viết đúng bài chính tả;

- Học sinh có ý thức tự giác và trả lời được các câu hỏi trong bài - Chăm học, đoàn kết biết giúp đỡ bạn trong học

Kiến thức: Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em, Chia sẻ vui