• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 29/03/2019

Ngày giảng: 01/04/2019

Buổi sáng Toán

Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số mà các số là số có năm chữ số.

- Lập được số thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số 2. Kĩ năng

- So sánh được các số trong phạm vi 100 000.

- Xác định được số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm số mà các số là số có năm chữ sô.

- Lập được số thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Chữa bài 2, 3 (VBT) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Dạy bài mới

2.1 Củng cố nguyên tắc so sánh các số trong phạm vi 100000

a. GV viết lên bảng:

- Yêu cầu HS so sánh

- HS nhận xét 999 ít chữ số hơn 1012

b. GV viết tiếp và yêu cầu HS so sánh - Nhận xét:

+ Hai số cùng có 4 chữ số

+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải.

Chữ số hàng nghìn đều là 9 Chữ số hàng trăm đều là 7 ở hàng chục 9>8

2.2 Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000

a, So sánh 100 000 với 99 999

- GV viết lên bảng rồi HD HS nhận xét Đếm số chữ số của hai số

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

- HS so sánh 999...1012 nên 999 < 1012

9790.... 9786 Vậy 9790 > 9786

- HS chú ý, lắng nghe.

100 000 > 99 999 99 999 < 100 000

(2)

100 000 có sáu chữ số 99 999 có năm chữ số + Số 100 000 nhiều chữ số hơn Nên 100 000 > 99 999 99 999 < 100 000

b) So sánh các số có cùng số chữ số 76 200 và 76 199

- Nhận xét : Hai số có cùng chữ số

- So sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái ->

phải

+ Hàng chục ngìn: 7 = 7 + Nghìn : 6 = 6 + Trăm: 2 >1 - HS so sánh tiếp:

2.3 Thực hành Bài tập 1: >, < =

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS thực hiện y/c

- 2 HS lên bảng thực hiện 2 cột - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Giải thích cách so sánh: 8000 và 7999 +1?

- GV: So sánh lần lượt từng hàng từ hàng cao đến hàng thấp, đến cùng 1 hàng chữ số của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Bài số 2: >, <, =

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Giải thích cách so sánh?

- GV: Lưu ý HS cách so sánh các số có năm chữ số.

Bài tập 3: Tìm các số - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài miệng.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

H. Để khoanh đc vào số lớn nhất hay bé nhất ta phải làm gì ? (so sánh số)

- HS thực hiện trao đổi vở kiểm tra.

- GV: So sánh các số để tìm ra số lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.

Bài tập 4: Xắp xếp các số:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ - S?

+ Để xếp đủ các số theo thứ tự từ bé đến lớn hay từ lớn đế bé ta phải làm gì? (so sánh số) - GV: So sánh các số rồi sắp xếp theo các thứ tự yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe

- Vậy 76 200 > 76 199

73 250 và 71 699 93 273 và 93 267

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài 4589 ... 10 001 35 276 ... 35275 8000 ... 7999 + 1 99 999 ... 100000 3527 ... 3519 86573 ... 96573

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài 89156 ... 98516 67628 ...67728 69731 ... 69713 89 999 ... 90000 79650 ... 79650 78659 ... 78680 - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài, nêu miệng kết quả

a) Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92 368; 29 863; 68 932.

b) Tìm các số bé nhất trong các số sau: 74 203;

100 000; 54 307; 90 241.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài a) Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn 30 620; 8258; 31 855; 16 999.

b) Xếp theo thư tự từ lớn đến bé 65 372; 56 372; 76 253; 56 327

(3)

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000?

- Nhận xét giờ học. - HS nêu cách so sánh.

- HS lắng nghe.

Đạo đức

TIẾT 28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng

- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

3. Thái độ

- Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.

* QTE : Quyền được sử dụng nước sạch. Quyền được tham gia bảo vệ nguồn nước.

* BVMT: Góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường sạch đẹp.

* GD SDNL tiết kiệm& hiệu quả:

- Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghhĩa quyết định sự sống còn của loài ngưồiní riêng và trái đất nói chung.

- Nguồn nước không phải là vô hạn, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không đúng mục đích,...)

*GD TNMTBĐ:

- Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của các bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ, giấy A3, bút lông. Phiếu bài tập.

(4)

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống con người.

- Y/c thảo luận nhóm về các bức tranh có trong SGK trang 42, trả lời câu hỏi.

- Tranh, ảnh vẽ cảnh ở đâu? ( miền núi, miền biển hay đồng bằng)

- Trong mỗi tranh em thấy con người dung nước để làm gì?

- Theo em, nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm trả lời

* KL: Nước được sử dụng ở mọi nơi dùng để ăn uống, để sản xuất. Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người.

Hoạt động 2: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Chia nhóm, phát phiếu giao việc.

a) Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn.

b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.

c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng.

d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khóa lại.

đ) Không vứt rác trên sông, biển, hồ.

- Con cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

- Làm theo hướng dẫn của GV.

- Nghe giới thiệu.

- Thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nghe KL, ghi nhận.

- Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận trong nhóm. Nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Vì sao?

- Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh

- HS trả lời

*Kết luận:

a) Không nên tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn.Vi2 sẽ làm bẩn đến nước giếng, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước..

c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riênglà việc làm đúng vì đã giữ sạch đồng, ruộng và nước không bị nhiễm độc.

d)Để vòi nước chảy tràn bể mà không khóa lại là việc làm sai vì đã lãng phí

(5)

nước sạch.

đ) Không vứt rác trên sông , biển, hồ là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

- Từng cặp trao đổi với nhau theo câu hỏi a) Nước sinh hoạt nơi em ở thiếu, thừa hay đủ dùng?

b) Nước sinh hoạt nơi em sống là sạch hay bị ô nhiễm?

c) Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào?( Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm nước?)

- Từng cặp trao đổi với nhau

- Một số HS lên trình bày trước lớp.Những HS khác hỏi và bổ sung thêm.

* Kết luận: Khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sốngvà đề nghị lớp noi theo.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở gia đình em sử dụng nguồn nước gì?

- VN học bài và chuẩn bị bài để tiếp tục học tiết 2.

- Nhận xét tiết học.

- Một số HS trả lời

Tự nhiên xã hội TIẾT 55: THÚ (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.

2. Kĩ năng

- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ các loài thú

* BVMT: Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.

- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, tranh ảnh về các loại thú rừng, bảng học nhóm 2. Học sinh: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: ( 5 phút )

(6)

? Nêu đặc điểm giống nhau của một số loài thú nuôi?

? Ích lợi của thú nuôi?

- Nhận xét, ghi nhận 2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình các loài thú rừng trong SGK và tranh các loài thú rừng sưu tầm được:

? Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết, chỉ và gọi tên các bộ phận cơ thể một số con vật?

? Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng?

? Nêu đặc điểm chính của thú rừng?

- Gọi đại diện một vài nhóm lên trả lời.

? Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nuôi?

Bước 2: Làm việc cả lớp - GV nhận xét

* Kết luận:

Hoạt động 2: Ích lợi của thú rừng.

- Y/c HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu bài tập.

? Em hãy nối các sản phẩm của thú rừng với lợi ích tương ứng.

1. Da hổ báo, hươu nai.

a. Cung cấp dược liệu quý.

2. Mật gấu b. Nguyên liệu để làm đồ mĩ nghệ trang trí 3. Sừng tê giác,

hươu nai 4. Ngà voi 5. Nhung hươu

- Y/c các nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả.

? Nêu ích lợi của thú rừng?

* KL: Thú rừng cung cấp các dược liệu quý, là nguyên liệu để trang trí và mĩ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên,

- 2 HS lên bảng trả lời - Đẻ con, có 4 chân, có lông.

- Lấy thịt, lấy sữa, lấy da và lông…

- HS lắng nghe

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát và trả lời

- Đại diện vài nhóm lên chỉ và trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Điểm khác nhau giữa thú nuôi và thú rừng: Thú nuôi được con người nuôi.

Thú rừng sống tự do trong rừng

- HS nhận phiếu bài tập, thảo luận và trả lời.

- Đại diện các nhóm trình bày - 2,3 HS nêu

- Lắng nghe và nhắc lại.

(7)

cuộc sống tươi đẹp.

Hoạt động 3: Làm việc cá nhân

*Cách tiến hành:

-Bước 1:

GV yêu cầu HS lấy giấy và bút màu vẽ một con thú rừng mà các em yêu thích -Bước 2: Trình bày

+ GV yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.

+ GV nhận xét

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Đê thú rừng không bị tuyệt chủng con người cần làm gỉ?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Mặt Trời

- Nhận xét tiết học

- HS vẽ

- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp.

- HS nhận xét, đánh giá các bức tranh.

- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và cử người thuyết minh.

- Đại diện các nhóm thi “diễn thuyết”

về đề tài : “Bảo vệ thú rừng trong tự nhiên”.

- HS liên hệ tình hình thực tế về tình trạng săn bắt thú rừng ở địa phương và kế hoạch hành động góp phần bảo vệ các loài thú rừng.

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách so sánh các số có 5 chữ số.

- Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có 5 chữ số.

- Làm đúng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có năm chữ số.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập.

3. Thái độ: Ham thích môn học. Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập thực hành.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Cả lớp hát bài: Ước mơ xanh - GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Thực hành Bài 1: <, >, =?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu tự làm bài vào vở.

- Học sinh báo cáo kết quả viết số và đọc số.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2: Viết các số theo thứ tự:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Học sinh cả lớp hát

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở.

- Đại diện các nhóm báo cáo và nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài

(8)

- HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.

- Học sinh báo cáo kết quả bài làm.

- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét vở một số học sinh, nhận xét chữa bài.

Bài 4: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Bài 5: Đố vui

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, làm bài.

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Lớp làm vào vở

a. 38 567; 58 367; 67 538; 83 756.

b. 83 756; 67 538; 58 367; 38 567.

- HS đọc yêu cầu bài

- Đại diện các nhóm báo cáo và nhận xét.

- Kết quả: 50 046.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận, làm bài.

- Đại diện báo cáo kết quả:

99 999 – 9 999 = 90 000

- HS lắng nghe.

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

Âm nhạc

Tiết 28: ÔN TẬP BÀI HÁT: TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH.

TẬP KẺ KHUÔNG NHẠC VÀ VIẾT KHÓA SON.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát.

2. Kĩ năng:

- Hát kết hợp vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hát.

3. Thái độ;:

- Biết kẻ khuông nhạc và viết đúng khoá Son.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhạc cụ : Đàn, thanh phách.

- Một vài động tác vận động phụ hoạ.

III. CAC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức.1’

2. Kiểm tra bài cũ:3’

- Gọi 3 Hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét.

- 3 hs biểu diễn .

(9)

3. Nội dung bài mới:

- Gv giới thiệu bài mới: gv thuyết trình.

* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình.7’

- Gv cho hs luyện thanh.

- Gv đàn cho hs hát.

- Gv cho Tổ hát.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca .

- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo tiết tấu lời ca và ngược lại.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có)

-Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.7’

- Gv vận động phụ hoạ mẫu.

- Gv hướng dẫn hs từng động tác đồng thời thực hành cùng hs.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét tuyên dương.

* Hoạt động 3 : Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son .15’

- Gv treo bảng phụ có khuông nhạc và khoá Son.

- Khuông nhạc gồm 5 dòng kẻ song song cách đều nhau. Các dòng kẻ và các khe giữa 2 dòng kẻ đựoc tính từ dưới lên trên (gồm 5 dòng và 4 khe).

- Khoá son được đặt ở đầu khuông nhạc:

- Khoá Son đặt trên dòng kẻ thứ 2

- Gv cho hs tập kẻ khuông nhạc và khoá Son vào vở.

- Gv quan sát, nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:3’

-? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta

- Hs luyện thanh.

- Hs hát.

- Tổ hát luân phiên hát.

- Hs hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

- Tổ hát tổ gỏ đệm luân phiên.

- Nhóm, bàn hát và gõ đệm theo tiết tấu.

- Hs quan sát.

- Hs hát và vận động theo hướng dẫn của gv.

- Hs biểu diễn theo nhóm.

- Hs quan sát.

- Hs nghe và lĩnh hội.

- Hs quan sát.

- Hs nghe.

- Hs quan sát.

- Hs tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son vào vở BT.

- HS trả lời

(10)

học những nội dung nào?

- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.

- Nhắc hs về học bài.

- Xem trước bài mới.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs hát tập thể.

- Hs nghe và lĩnh hội

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MUC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi sự dũng cảm của người con đã chiến thắng nỗi sợ hãi .

2. Kĩ năng: Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch. Hoàn thành bài tập 2 điền câu trả lời đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Người rơm”

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Thực hành Bài 1: Đọc truyện:

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Nhảy cầu”

- Giáo viên đọc mẫu.

Bài 2: Đánh dấu nhân vào ô trống thích hợp:

đúng, sai

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài.

+ Ngày đầu, vì sao cậu bé định nhảy, rồi lại không nhảy?

+ Ngày thứ hai, lúc đầu thái độ của cậu bé thế nào?

- Cuối cùng cậu bé làm gì?

- Nội dung truyện là gì?

- GV và HS chữa bài.

Nhận xét

Bài 3: Nối câu với mẫu tương ứng - Yêu cầu HS đọc đề bài

- Cho HS làm bài vào vở.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nêu lại nội dung bài học.

- GV nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài.

- 2 HS lên bảng đọc bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài vào vở - Vì nỗi sợ làm cậu do dự

- Suốt 30 phút cậu cứ chuẩn bị nhảy rồi lại thôi.

- Cậu giơ hai tay, gập người, lộn nhào xuống nước rồi trồi lên

- Cậu bé hiểu rằng nhảy cầu không khó bằng chiến thắng nỗi sợ hãi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu - HS lắng nghe.

Ngày soạn: 29/03/2019

(11)

Ngày giảng: 02/04/2019

Buổi sáng Thể dục

(GIÁO VIÊN BỘ MÔN) Toán

TIẾT 137: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.

2. Kĩ năng

- Biết so sánh các số.

- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm). Làm được bài tập 1; 2b;3,4,5

3. Thái độ

- Giáo dục đức tính cẩn thận, chăm chỉ trong làm toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD,SGK, bộ mảnh bìa viết sẵn các số 0,1,2…8,9 2. Học sinh: SGK,VBT, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1 Sgk/T148

- Chép đề bài dãy số đầu tiên lên bảng, nêu yêu cầu.

- Ghi bảng kết quả.

- Nhận xét.

Bài 2:b Sgk/T148 - Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS nêu cách làm phần b.

- Gọi HS lên bảng làm

- 2 HS lên bảng làm bài 1 và 2. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe

- Suy nghĩ, nêu nhận xét, rút ra quy luật viết các số tiếp theo(số sau lớn hơn số trước 1).

- Tự làm bài vào vở. 2HS lên bảng làm.

b.18200,

18300,18400,18500,18600.

c.

89000,90000,91000,92000,93000.

- Cả lớp theo dõi.

- Đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- 1 HS lên bảng làm.

3000 + 2 < 3200 6500 + 200 > 6621 8700 - 700 = 8000

(12)

- Nhận xét.

Bài 3 Sgk/T148

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS làm bài sau đó nối tiếp nêu kết quả.

- Nhận xét.

Bài 4 Sgk/T148

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2,3,4 chữ số.

- Gọi HS lên bảng làm bài và giải thích.

- Nhận xét.

Bài 5 Sgk/T148

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tự làm bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học

9000 + 900 < 10000 - HS lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài và đứng tại chỗ nêu kết quả.

- HS lắng nghe và nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

- 2HS làm bài. Cả lớp làm vở a. Số lớn nhất có 5 chữ số: 99999 b. Số bé nhất có năm chữ số: 10 000 - Đọc yêu cầu.

- 2HS làm bài. Cả lớp làm vở 3254 8326 1326

+2473 - 4916 x 3

5727 3410 3978 8460 6

24 06 00 0

1410

- Lắng nghe

Tập đọc-Kể chuyện

TIẾT 82, 83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kiến thức

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. ( HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con)

(13)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức, xác định gía trị bản thân

- Lắng nghe tích cực - Tư duy phê phán - Kiểm soát cảm xúc

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: ( 50 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn cách đọc cho HS.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

- Y/c HS đọc phần chú giải.

- Y/c HS đặt câu với từ “ thảng thốt”, “ chủ quan”

* Đọc trong nhóm

- GV quan sát, giúp đỡ HS - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương HS.

* Đọc đồng thanh cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời

? Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?

- Ngựa Con chỉ biết chải chuốt, tơ điểm cho vẻ ngoài của mình.

? Ngựa Cha khuyên con điều gì?

? Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào?

- HS làm theo hướng dẫn của GV - Lắng nghe

- Lắng nghe GV đọc

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS sửa lỗi phát âm

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc chú giải.

- 2 HS đặt câu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc bài theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài

+ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời

- Chú sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới nước để ngắm hình ảnh mình.

+ Đọc thầm đoạn 2, trả lời

- Khuyên con phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.

- Ngựa Con ngúng nguẩy nói: Cha yên tâm đi, móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng

(14)

? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?

? Ngựa Con rútt ra bài học gì?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV đọc mẫu đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung.

- GV treo bảng phụ đoạn 2 hướng dẫn HS ngắt, nghỉ và đọc đúng giọng đọc.

- Y/c HS thi đọc đoạn văn.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Tổ chức cho HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con) đọc lại câu chuyện.

- GV nhận xét.

KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Dựa vào tranh, kể từng tranh.

- Theo dõi, giúp đỡ các em kể chuyện.

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Làm việc gì cũng phải chu đáo, cẩn thận.

Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.

- Về học bài và chuẩn bị bài “Cùng vui chơi”.

- Nhận xét tiết học.

mà.

+ HS đọc thầm đoạn 3,4 v trả lời - Ngựa Con chuẩn bị không chu đáo, chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa cuộc đua cái móng của chú rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.

- Đừng bao giờ chủ quan, dù đó là việc nhỏ nhất.

- Lắng nghe.

- HS ngắt, nghỉ đoạn văn vừa đọc.

- Vài HS thi đọc.

- Nhận xét.

- Vài nhóm thi đọc phân vai.

- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh.

- Nêu nội dung từng tranh:

+ Tr1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.

+ Tr2: Ngựa Cha khuyên con đến bác thợ rèn.

+ Tr3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.

+ Tr4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Nghe, ghi nhớ

- Lắng nghe.

(15)

Buổi chiều Tin học ( GV BỘ MÔN )

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu rèn kĩ năng biết tóm tắt tin thể thao: Đại hội thể thao đông nam Á.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: Kể (viết) lại đoạn cuối truyện Nhảy cầu theo lời của cậu bé hoặc người cha .

3. Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Dạy bài mới

Bài 1: Tóm tắt tin thể thao: Đại hội thể thao Đông Nam Á.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 tổ chức tại đâu?

- Việt Nam ta giành được giải ntn?

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu thêm về thế vận hội Đông Nam Á.

Bài 2: Kể (viết) lại đoạn cuối truyện Nhảy cầu theo lời của cậu bé hoặc người cha.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV phân tích đề.

- HS yêu cầu kể rồi viết lại thành đoạn văn.

- Gọi 2 – 3 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV + HS nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời

- Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 tổ chức tại Việt Nam.

- Việt Nam giành được nhiều giải cao.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS xác định mục tiêu yêu cầu của bài.

- HS kể rồi viết thành đoạn văn.

- HS lên bảng đọc bài làm của mình.

- HS lắng nghe.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

(16)

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 8: GIẢN DỊ, HÒA MÌNH VỚI NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được những phẩm chất cao quý của lãnh tụ Hồ Chí Minh sống giản dị, hòa mình với quần chúng, hết lòng phục vụ nhân dân, đất nước.

2. Kĩ năng: Thấy được sự sống giản dị, hòa đồng đã làm nên vẻ đẹp của Bác Hồ, đã làm nên sức mạnh của Việt Nam, trở thành niềm tự hào của người Việt Nam.

3. Thái độ: Tự rèn luyện lối sống tốt theo gương Bác Hồ: sống giản dị, hòa đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 – Tranh SGK - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Em hiểu thế nào về lời dạy “Yêu đồng bào”

của Bác?

- HS trả lời, nhận xét - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (30’)

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV kể lại câu chuyện “Giản dị, hòa mình với nhân dân ” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 – Trang 29) + Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

1. Nhà báo người Mỹ nhận xét Bác Hồ là người như thế nào?

a) Là nhân vật của thời đại b) Là nhân vật kì lạ của thời đại c) Là nhân vật nổi tiếng của thời đại

2. Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là

“giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam?

a) Địa vị càng cao, Bác càng sống giản dị, trong sạch

b) Bác từ chối sự sùng bái cá nhân c) Bác kính gì, yêu trẻ, ghét tiền của 2. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

- Các em hãy tìm 2 từ thể hiện được vẻ đẹp của Bác qua câu chuyện.

- GV nhận xét.

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng - Em hãy nêu biểu hiện của lối sống giản dị trong ăn mặc, trong nói năng

- Em hãy nêu biểu hiện của lối sống hòa đồng trong quan hệ với bạn bè, trong quan hệ với hàng xóm, xóm phố.

4. Hoạt động 4: Hoạt động nhóm

- Vì sao không nên sống tách mình khỏi tập thể?

3 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- GV cho HS làm trên bảng phụ.

- HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - Lớp nhận xét

- HS chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo, trình bày - Lớp nhận xét

- HS thảo luận nhóm 2, mỗi nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo, trình bày - Lớp bình chọn.

(17)

- GV nhận xét, khen các nhóm 5. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Phẩm chất tốt đẹp nào của Bác được xem là

“giá trị vĩnh cửu” của người Việt Nam?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời - Lớp nhận xét.

- HS trả lời.

Ngày soạn: 29/03/2019 Ngày giảng: 03/04/2019

Toán

TIẾT 138: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.

- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng

- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.

( Làm được bài tập 1,2,3) 3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: KHGD, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: 29 phút ) Bài 1 Sgk/T149

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS nêu cách làm phần a.

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

Bài 2 Sgk/T149

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS nêu lại cách tìm X

- 2 HS lên bảng làm bài

- Lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

a. 3897,3898,3899,3900,3901.

b.

24686,24687,24688,24689,24690,24691.

c. 99 995,99 996,99 997, 99 998, 99 999,100 000.

- Đọc yêu cầu.

- Nêu lại cách tìm x của từng phần.

- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào

(18)

- Nhận xét, sửa bài Bài 3 Sgk/T149

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài

“Diện tích của một hình”

- Nhận xét tiết học

vở.

X+1536 = 6924 X – 636 = 5618 X = 6924 -1536 X = 5618 + 636

X = 5388 X = 6254 X x 2 = 2826 X : 3 = 1628 X = 2826 : 3 X = 1628 x 3 X = 1413 X = 4884

- HS đọc đề.

- HS trả lời.

-1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong một ngày là:

315 : 3 = 105(m)

Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong 8 ngày là:

105 x 8 = 840(m) Đáp số: 840m.

- HS lắng nghe Mĩ thuật

( GV BỘ MÔN ) Tự nhiên xã hội TIẾT 56: MẶT TRỜI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được vai trò của mặt trời đối vơi sự sống trên trái đất.

2. Kĩ năng

- Mặt trời chiếu sang và sưởi ấm trái đất.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

* BVMT : Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất.

Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

*GD TNMTBĐ: HS biết một nguồn tài nguyên quý giá của biển: muối biển II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Phiếu thảo luận nhóm.

(19)

2. Học sinh: Chuẩn bị bài. Giấy, bút vẽ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: ( 3 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS - GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

b) Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm

*Cách tiến hành:

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Vì sao ban ngày không cần đén mà ta vẫn nhìn rõ mọi vật?

- Khi đi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào? Tại sao?

- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt?

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.

Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời

*Cách tiến hành : Bước 1:

- Nêu ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với con người, thực vật và động vật.

- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất.

- Quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận.

Bước 2:

- GV bổ sung và nhắc HS lưu ý về tác hại của ánh sáng và nhiệt Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như: cảm nắng, cháy rừng ….

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS khác bổ sung.

*Kết luận: Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.

Hoạt động 3: Làm việc với SGK

*Cách tiến hành:

Bước 1:

- Hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3/

111 kể với bạn con người đã sữ dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.

- HS quan sát

Bước 2: - HS tự trả lời, liên hệ thực tế .

(20)

- GĐ em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?

- GV bổ sung.

- Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, làm nóng nước….

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Đọc phần ghi nhớ - Hs lắng nghe

- 2 Hs nhắc lại - Về nhà học bai, chuẩn bị bài: Thực

hành : Đi thăm thiên nhiên

- Nghe - Bổ sung nhận xét HS

Chính tả-Nghe viết

TIẾT 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 3. Thái độ

- HS có ý thức tự rèn chữ viết.

*BVMT: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu, câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, viết sẵn bài 2b 2. Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: rổ, quả dâu, giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 23 phút)

*Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết

? Đoạn văn trên có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn viết hoa?

? Trong bài có những chữ nào khó viết?

* GV đọc, HS viết bài vào vở

* Chấm, chữa bài

- 3 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- 3 câu.

- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.

- HS tự rút từ khó, viết bảng con: khoẻ, giành, nguyệt quế, thợ rèn,…

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài, sửa lỗi

(21)

- GV thu 5 vở chấm và nhận xét c. HD HS làm bài tập : ( 6 phút ) Bài 2: a

- Gọi HS đọc y/c bài.

- Tổ chức thi làm bài nhanh cho HS - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng.

- Y/c HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con cần làm gì để bảo vệ các loài vật?

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Cùng vui chơi”.

- Nhận xét tiết học

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- 2 nhóm thi làm bài.

- Đại diện cho 2 nhóm lên bảng làm, cả lớp theo dõi, bổ sung.

- Ghi vở bài tập đã hoàn chỉnh.

Thiếu niên – nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó – chủ nó – từ xa lại.

- Đọc lại phần bài tập vừa hoàn thành.

- HS trả lời - HS nghe

Ngày soạn: 29/03/2019 Ngày giảng: 04/04/2019

Toán

TIẾT 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.

2. Kĩ năng

- Biết được: Hình này nằm gọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hai hình M và N. ( Làm được bài tập 1,2,3)

3. Thái độ

- Tinh thần tự học, tự rèn luyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Các miếng bìa dùng trong phần phát triển bài mới.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe

(22)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu biểu tượng về diện tích:

( 12phút ).

* VD1: Có một hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn ), một hình chữ nhật ( miếng bìa trắng hình chữ nhật ). Đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn. Ta nói: diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn ( Chỉ trên đồ dùng trực quan để HS quan sát ).

* VD2: Giới thiệu hai hình A, B ( trong SGK) là hai hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng một số ô vuông như nhau.

? Vậy hai hình đó có diện tích như thế nào?

* VD3: TT giới thiệu hình P tách thành hình M và N.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1 Sgk/T150

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS lên bảng làm và giải thích lí do

- Nhận xét.

Bài 2 Sgk/T150

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

? Hình P có số ô vuông như thế nào so với hình Q?

? Diện tích hình nào lớn hơn?

- Nhận xét.

Bài 3 Sgk/T150

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS quán sát hình và đoán kết quả.

- GV đưa ra một số hình tam giác cân, y/c HS cắt ra theo đường chéo. Sau đó y/c ghép lại thành hình vuông và so sánh diện tích hình vuông với hình tam giác.

- Nghe, ghi nhớ.

- Nghe, ghi nhớ

- Hai hình A và B có diện tích bằng nhau (hai hình A và B cùng có số ô vuông như nhau nên diện tích bằng nhau ).

- Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N.

- Đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm và giải thích.

a. S- vì tam giác ABC nằm trong tứ giác ABCD.

b. Đ- vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong tứ giác ABCD.

c. S- vì diện tích tam giác ABC bé hơn diện tích tứ giác ABCD.

- Đọc yêu cầu.

- Hình P có số ô vuông ( 11 ô vuông ) nhiều hơn hình Q ( 10 ô vuông ).

- Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.

- HS lắng nghe - Đọc yêu cầu.

- HS quan sát và đoán kết quả.

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. Vì cả hai hình đều có số ô vuông bằng nhau là 9 ô

(23)

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông”

- Nhận xét tiết học

vuông.

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 84: CÙNG VUI CHƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơiđẻ có sức khoẻ, để vui hơn và học tôt hơn.

2. Kĩ năng: HS biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong Sgk - Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng

- HS - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Dạy bài mới 2.1 Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

- GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

+ HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng khổ lần 1 GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.

- HS đọc nối tiếp từng khổ lần 2 - 1 HS đọc chú giải.

H. Quả cầu giấy là quả cầu làm bằng gì? Nó như thế nào?

- 2 HS kể lại bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc từ khó: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên lộn xuống,...

- HS đọc nối tiếp, ngắt khổ thơ dài.

- HS đọc nối tiếp khổ thơ.

Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/

Nắng vàng chải khắp nơi/

Chim ca trong bíng lá/

Ra sân/ ta cùng chơi.//

- HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- HS đọc chú giải.

- Là đồ chơi gồm 1 đế nhỏ, hình tròn, trên mặt cắm lông chim hoặc 1 túm giấy mỏng, dùng để

(24)

* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng khổ trong nhóm đôi.

* Các nhóm thi đọc

- Cả lớp – GV nhận xét, bình chọn - Cả lớp đọc đồng thanh.

2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài

H. Bài thơ tả hoạt động nào của HS?

- HS đọc thầm khổ thơ 2,3.

H. Các bạn chơi đá cầu vui và khoẻ như thế nào?

- HS đọc khổ thơ 4.

H. Em hiểu “Chơi vui học càng vui.” như thế nào?

2.3 Luyện đọc lại - 1 HS đọc cả bài

- 1 số HS dựa vào các từ ngữ làm điểm tựa đọc thuộc bài thơ.

- HS - GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

+ Bài thơ có ý nghĩa gì?

+ Để người khởe mạnh, em nên làm gì?

- Dặn HS về luyện đọc bài.

- GV nhận xét giờ học

đá.

1. Các bạn chơi đá cầu.

- Các bạn dang chơi đá cầu trong giờ ra chơi.

2. Các bạn rất vui và khoẻ.

- Trò chơi vui mắt, quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi lộn xuống, đi từ chân người này sang chân người khác, HS vừa chơi, vừa cười, vừa hát.

- Các bạn chơi rất khéo, nhìn rất tinh mắt, đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu bay trên sân không để rơi xuống đất.

3. Ích lợi của trò chơi đá cầu.

- Chơi vui làm hết mệt mỏi, tinh thần thoải mái hơn.

- HS đọc cả bài

- HS nhẩm thuộc cả bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

TIẾT 28: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?

DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá ( BT 1).

- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì?( BT 2) 2. Kĩ năng

- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu ( BT 3) - Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. BT2 ghi sẵn lên bảng lớp.phiếu viết truyện vui ở BT3.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

(25)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị Hs 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi 2 nhóm lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Dán phiếu bài tập lên bảng.

- Nhận xét.

- Để ĐDHT lên bàn - HS lắng nghe

- 1 HS đọc ND bài tập. Cả lớp đọc thầm.

- Làm bài cá nhân.

- 2 nhóm lên bảng làm.

- Đọc lại lời giải đúng: Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.

- Đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở

a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.

b. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

c. Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

Nhìn bài của bạn

Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi :

- Hôm nay con được điểm tốt à ?

- Vâng !Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long. Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.

Mẹ ngạc nhiên:

- Sao con nhìn bài của bạn?

- Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập

(26)

- Gọi HS đọc lại

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- VN học bài và chuẩn bị bài “Mở rộng vốn từ: thể thao. Dấu phẩy”.

- Nhận xét tiết học

đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà!

- 2 HS đọc lại bài.

- Lắng nghe

Chính tả-Nhớ viết TIẾT 56: CÙNG VUI CHƠI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ – viết lại khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi.

- Trình bày đúng các khổ thơ , các dòng thơ 5 chữ.

2. Kĩ năng

- Làm bài tập chính tả phân l/n.

3. Thái độ

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. thắt lỏng, da đỏ, hùng dũng, nai nịt.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút)

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc mẫu bài

? Trong bài những chữ nào được viết hoa?

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: xanh xanh, lộn xuống, quanh quanh, xen,…… )

* Y/c HS nhớ và viết lại bài chính tả.

* Chấm, chữa bài

3/ HD HS làm bài tập : ( 5 phút ) Bài 2a.

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV phát riêng bảng phụ cho một số

- 2 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc thuộc long bài thơ, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Những chữ đầu dòng thơ.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nhớ viết bài vào vở

- Học sinh đọc yêu cầu của đề.

- Nhận bảng phụ và làm.

(27)

nhóm.

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “ Buổi học thể dục”.

- Nhận xét tiết học

- Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên dán bài lên bảng.

- Nhận xét.

- Đọc kết quả đúng. Ghi vở.

Bóng ném – leo núi – cầu lông - HS nghe

Ngày soạn: 29/03/2019 Ngày giảng: 05/04/2019

Toán

TIẾT 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG - TI - MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.

2. Kĩ năng

- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.( Làm được bài tập 1,2,3) 3. Thái độ

- Tinh thần tự học, tự rèn luyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Hình vuông cạnh 1cm cho HS.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông:( 12 phút ) - Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích:

xăng-ti-mét vuông.

- Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.

- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2 3/ Luyện tập: ( 18 phút )

Bài 1 Sgk/T151

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS tự làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe - Nghe, ghi nhớ.

- Lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1xăng-ti-mét vuông.

- Nghe, ghi nhớ và đọc lại.

- Đọc y/c bài.

- HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

(28)

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét.

Bài 2 Sgk/T151

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

? Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?

- Khi đó diện tích hình A là 6cm - Y/c HS tự làm phần b.

? So sánh diện tích hai hình A,B.

- Nhận xét.

Bài 3 Sgk/T151

- Gọi 1HS đọc yêu cầu.

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài “ Diện tích hình chữ nhật”.

- Nhận xét tiết học

- HS lên bảng làm bài và đọc lại.

- Đọc yêu cầu.

- Có 6 ô vuông,

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em đã làm gì để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở trường và ở gia đình. - Dùng nước xong khoá ngay

Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không

- Nguồn nước không phải là vô hạn, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.. - Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở

Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau : Nước có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho

Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không

- HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm..

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau.... Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại