• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2021 ĐẠO ĐỨC: ( Lớp 4D3)

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các việc làm nhân đạo

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo

* TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh, phiếu học tập - HS: SGK, SBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1. Mở đầu: (5 phút)

+ Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo

+ Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế nào?

- GV dẫn vào bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,...

+ Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ

+ Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới ( 20 phút) HĐ1: Nhận biết hành vi (BT4- T.39):

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV kết luận:

+ b, c, e là việc làm nhân đạo.

+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo.

+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào trong các hoạt động mà bài nêu

+ Hãy kể thêm một số hoạt động nhân đạo

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ HS trả lời + HS nối tiếp kể

(2)

mà em đã tham gia?

HĐ2: Xử lí tình huống (BT2- T/38- 39):

- GV chia 2 nhóm lớn, giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống.

Nhóm 1:

a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.

Nhóm 2:

b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa.

- GV kết luận các hành động, việc làm và cách ứn xử của từng nhóm.

Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành (5 phút)

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.

Kết luận chung:

- GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” – SGK/38.

Hoạt động 4. Vận dụng: (5 phút)

- Tìm hiểu về các chương trình nhân đạo đang phát sóng trên đài truyền hình

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.

Nhóm – Lớp - HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.

- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến – Có thể đóng vai dựng lại tình huống.

+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu …),…

+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa

- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Cả lớp chia sẻ, trao đổi, bình luận.

- HS lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ.

- Thực hiên giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn mà HS đã điều tra ở BT 5

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

(3)

...

...

...

ĐẠO ĐỨC: (lớp 5E3)

TIẾT 27. EM YÊU HÒA BÌNH

(Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.

- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to , bút màu.

- HS: Phiếu học tập cá nhân, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

*Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK).

- Cho HS hoạt động nhóm

- Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình.

- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

*Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.

- GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.

- GV cho HS trình bày.

*Hoạt động 3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”

- GV cho HS trưng bày sản phẩm - GV cho HS giới thiệu

- GV kết luận:

- HS giới thiệu những bức tranh đã được sưu tầm trong nhóm, trước lớp

- HS vẽ tranh theo nhóm.

- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.

- HS nhận xét đánh giá

- HS trưng bày sản phẩm

- HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.

(4)

- Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc thơ về hòa bình.

- HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra.

- HS hát, đọc thơ 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Cho HS đọc ghi nhớ.

*Củng cố-Dặn dò:

- GV nhận xét giờ.

- Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình trên thế giới.

- HS nghe.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 ĐẠO ĐỨC: (lớp 3C3)

TIẾT 27: KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Giúp Học sinh hiểu: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người.

Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương. Quý trọng nguồn nước, có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.

- Biết quý trọng, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- Giáo viên: Tranh ảnh, thẻ đúng sai, thiết bị dạy online - Học sinh: VBT Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (3 phút):

- Hát bài: Em yêu trường em.

- Nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – ghi bài

2. HĐ Hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành : 25 phút Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết

với sức khỏe với đời sống của con người.

(5)

+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 bức ảnh (tranh) được phát.

+ Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học sinh nêu nội dung từng bức tranh/ảnh đó.

+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền biển hay đồng bằng ... ).

2. Trong mỗi tranh, em thấy con người đang dùng nước để làm gì?

3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận.

=>GV kết luận:

Hoạt động 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

+ Treo 4 bức tranh lên bảng.

Tranh 1. Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước.

Tranh 2. Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn.

Tranh 3. Em bé uống nước bẩn bị đau bung.

Tranh 4. Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước.

+ Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời:

1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế?

+ Học sinh chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả lời câu hỏi.

Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, giặt.

Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn nuôi.

Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.

Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa không khí.

+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Dự kiến ý kiến chia sẻ:

 Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi, đồng bằng và cả miền biển).

 Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất...

 Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khỏe cho con người.

-Lắng nghe

+ Quan sát tranh trên bảng.

+ Các nhóm thảo luận và trả lời.

+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

*Dự kiến ý kiến chia sẻ:

1.

 Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị thiếu nước.

 Vẽ dòng sông nước rất bẩn do có nhiều rác rưởi.

 Vẽ em bé bị đau bụng do uống phải nước bẩn.

 Vẽ em bé lấy nước nhưng không có vì nước đã hết.

2. Để có nước sạch dùng phải biết

(6)

2. Để có được nước sạch để dùng chúng ta phải làm gì?

3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần phải làm gì? Vì sao?

=> GV nhận xét:

+ Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao động và sinh hoạt vì nước đã hết hoặc không có đủ.

+ Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

+ Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn kiệt và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

+ Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ sạch nguồn nước.

Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

+ Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, phát cho mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cầu thảo luận và hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở cốt A ứng với nội dung ở cột B sao cho thích hợp.

Cột A

1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng nước ăn, bể nước ăn.

2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.

3. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải được xử lý.

4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao.

5. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định.

6. Để vòi nước chảy tràn bể.

7. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại.

8. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây.

+ Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các

tiết kiệm và giữ sạch nước.

3. Khóa vòi nước lại (...)

+ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.

+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, cùng nhau thảo luận làm bài tập trong phiếu.

Cột B.

 Tiết kiệm nước.

 Ô nhiễm nước.

 Bảo vệ nguồn nước.

 Lãng phí nước.

(7)

đội cử 5 người lên chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ mũi tên nối các hành vi phù hợp từ cột A sang cột B.

+Kết luận:

+ Hành vi 1,2,4  làm ô nhiễm nước.

+ Hành vi 3,5  Bảo vệ nguồn nước.

+ Hành vi 6  Làm lãng phí nước.

+ Hành vi 7,8  là thực hiện tiết kiệm nước.

Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khỏe.

Cần phê phán và ngăn chặn hành vi làm ô nhiễm và lãng phí nước.

=>GV tổng kết:

+ Học sinh chia đội, cử thành viên đội chơi và thực hiện chơi. Các học sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.

3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm ( 10p)

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước –Tiết 2 + Hướng dẫn thực hành:

Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và điền vào phiếu điều tra.

Phiếu điều tra

Hãy quan sát ngồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết:

1). Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào?

2). Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào?

3). Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau.

Những hành vi thực hiện tiết

kiệm nước

Những biểu hiện lãng phí

nước

Những hành vi bảo vệ nguồn

nước

Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường.

- GV tổng kết.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

(8)

………..

……….

………

ĐẠO ĐỨC: ( Lớp 4D2)

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2) (Đã soạn ở thứ hai ngày 21)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết lợi ích của nước đối với con người, động vật, thực vật - Có ý thức dùng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước sạch. - Hứng thú tham

Cô cho trẻ xem tranh về nguồn nước trò chuyện cùng trẻ về nguồn nước, mục đích sử dụng và cách bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước khi sử dụng..

Cô cho trẻ xem tranh về nguồn nước trò chuyện cùng trẻ về nguồn nước, mục đích sử dụng và cách bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước khi sử dụng.. * Quan

*TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên

Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm... Hoạt động 3: Liên hệ

- Cô giới thiệu cho trẻ biết ích lợi của nước trong sinh hoạt hàng ngày và nhắc trẻ bảo vệ các nguồn nước,sử dụng tiết kiệm

a) Em đã bảo vệ nguồn nước chưa? Hãy kể một việc làm cụ thể... a) Em đã biết sử dụng tiết kiệm nước ở trường, ở gia đình chưa? Hãy đánh dấu + vào ô trước những việc

- Có kĩ năng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày.. - Có ý thức tiết kiệm