• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 29

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/04/2021 Ngày giảng : 13/04/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUAN 29

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 29

Ngày soạn : 9/4/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 4  năm 2021         TOÁN

TIẾT 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.

2.Kĩ năng: Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đõn giản theo đõn vị đo xăng-ti-mét vuông.( Làm đýợc bài tập 1,2,3)

3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác của bộ môn. Trình bày bài khoa học.

II/ PHÝÕNG TIỆN DẠY HỌC

- SGK,VBT. 3HCN có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm; 20cm x 30cm.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

? Để đo diện tích hình vuông có cạnh 1cm người ta dùng đơn vị diện tích là gì?

? Xăng-ti-mét vuông viết tắt là gì?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật: ( 12 phút )

- 2 HS trả lời

+ người ta dùng đơn vị diện tích là xăng-ti- mét vuông.

 

- ……cm2  

 

- Hs lắng nghe  

 

(3)

- Phát cho mỗi HS 1 HCN.

? Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông?

? Em làm thế nào để tìm được 12ô vuông?

- HD cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:

? Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng?

?  Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?

? Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?

? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?

? Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

- 4cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo)  

? Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?

   

3/ Luyện tập: ( 18 phút )  Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

? Hãy nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?

   

- Nhận đồ dùng.

-……gồm 12 hình vuông.

 

- …đếm/ nhân 4 x 3/ cộng 4 + 4 + 4  

   

……c chia làm 3 hàng.

-  

……mi hàng có 4 ô vuông.

-

- Hình chữ nhật ABCD có 4 x 3 = 12(ô vuông)

- Mỗi ô vuông là 1cm2.

 

- Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2.

- Dùng thước đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD và báo cáo kết quả: chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

 

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

- 2HS nhắc lại kết luận.

   

- Đọc lại đề toán.

- Tính diện tích và chu vi của hình.

- Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng(cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm  

 

 

- 1HS đọc đề toán.

 

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật

(4)

       TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 85,86: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I/ MỤC TIÊU A. Tập đọc

1.Kĩ năng: Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung: Bài học ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.(

Trả lời đýợc các câu hỏi trong SGK).

3.Thái độ:Giáo dục học sinh biết quyết tâm vượt khó để học tập tốt.

B. Kể chuyện

 - Býớc đầu kể lại đýợc từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.

( HS khá, giỏi kể đýợc toàn bộ câu chuyện)

* QTE: HS khuyết tật có quyền đýợc học tập, đýợc tham gia các hoạt động của trýờng, của lớp.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CÕ BẢN ĐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

 - Thể hiện sự cảm thông

 - Đặt mục tiêu; Thể hiện sự tự tin III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK. Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

- Nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Y/c HS làm bài

               

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

?Muốn tính diện tích HCN ta làm ntn?

- Nhận xét tiết học

là:        14 x 5 = 70(cm2)        Đáp số: 70cm2 - Hs lắng nghe

 

- 1 HS đọc

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Diện tích hình chữ nhật là:

      5 x 3 = 15(cm2)   Đáp số: 15cm2

b) Đổi 2dm = 20cm

   Diện tích hình chữ nhật l        20 x 9 = 180(cm2)        Đáp số: 180cm2 - Vài HS nhắc lại

 

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(5)

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS đọc thuộc long bài “ Cùng vui chơi” và trả lời câu hỏi

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 29 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.

* Đọc nối tiếp câu

- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn.

- Hýớng dẫn HS ngắt, nghỉ một số câu khó.

- Y/c HS đọc chú giải  

* Đọc trong nhóm

- GV theo dõi, giúp đỡ HS  

- Gọi các nhóm thi đọc.

- Nhận xét.

* Đọc đồng thanh

 

- 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

     

- Hs lắng nghe  

- Theo dõi đọc mẫu.

 

- HS đọc tên nýớc ngoài  

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS làm theo hýớng dẫn của GV và đọc lại.

- HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

Tiết 2

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

? Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?

- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.

? Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?

 

- Cô-rét-ti và Đê-rốt-xi leo như hai con khỉ;

Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây;

Ga-rô-ne leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.

 

? Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?

c on 2.

-

Vì cu b tt t nh – b gù.

-

? Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được -Vì cu mun vt qua chính mình, mun làm

(6)

tập như mọi người?

  nhng vic các bn làm c.

 

? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?

   

c on 2 và 3.

-

- Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa,mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, the là nắm chặt được cái xà.

? Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?

- Quyết tâm của Nen-li/ Cậu bé can đảm/

Một tấm gương đáng khâm phục.

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài, sau đó hýớng dẫn giọng đọc và nhấn giọng ở các từ ngữ: chật vật, đỏ nhý lửa, cố sức leo, thấp thỏm sợ, rýớn ngýời lên, reo lên..

- Y/c HS đọc bài theo nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc  

 

- Tuyên dương HS đọc tốt.

           

- HS đọc bài theo nhóm

- 3HS thi đọc tiếp nối 3 đoạn câu chuyện.

- 5HS phân vai đọc chuyện.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a.  Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Chọn kể lại theo lời của nhân vật, có thể kể theo lời của Nen-li, thầy giáo, Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi hoặc Ga- rô-nê.

               

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

- 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.

 

- Theo dõi HD.

 

- 1HS kể mẫu: Tôi là Ga-rô-nê. Tôi muốn kể về buổi học TD đã để lại cho tôi ấn tượng thật tốt đẹp. Hôm ấy, thầy giáo dẫn chúng tôi đến một cái cột cao và thẳng đứng giữa phòng thể thao. Thầy bảo chúng tôi phải leo lên tận tren cùng cái cột đó…

- Từng cặp kể lại đoạn 1 theo lời của nhân vật mà mình chọn.

- 3HS thi kể trước lớp. Cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Qua bài con thấy Hs khuyết tật cũng  có quyền gì?

* QTE: HS khuyết tật có quyền đýợc  

- HS nêu  

 

(7)

  TẬP VIẾT

TIẾT 29: ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết đúng và týõng đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr);

2.Kĩ năng:Viết đúng tên riêng Trýờng Sõn ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Trẻ em …là ngoan” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ)

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. Kiên trì trong học tập.

* BVMT : Hs thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trên cành), từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ hoa T (Tr), tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

-Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC học tập, đýợc tham gia các hoạt động của trýờng, của lớp.

? Qua câu chuyện, các em  học tập được điều gì?

   

- Kiên trì, vượt mọi khó khăn để học tốt.

- Về học bài và chuẩn bị bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trýớc.

- 3 HS lên bảng viết: Thăng Long, Thể dục.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HDHS viết trên bảng con: ( 8 phút )

* Luyện viết chữ hoa.

? Trong bài có những chữ hoa nào?

- Treo bảng phụ và gọi học sinh nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa Tr, S đã học ở lớp 2.

- Y/c HS viết vào bảng con  

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Luyện viết từ ứng dụng:

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- GV: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt  

- 2 HS nhắc lại.

 

- 3 HS lên bảng viết.

     

- Hs lắng nghe  

 

- Có các chữ hoa T (Tr), S, B.

- 3 HS lên bảng viết và nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa Tr, S. Cả lớp quan sát và nhận xét.

- 4HS lên bảng viết các chữ viết hoa Tr, S . Cả lớp viết trên bảng con.

   

(8)

miền Trung nước ta(dài gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mỹ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mỹ.

Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau.

- Y/c HS viết vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc câu ứng dụng

? Câu thơ cho em biết điều gì?

 

Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em ?  

 

- Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.

- Các con phải biết làm theo những gì Bác khuyên để trở thành người con ngoan, trò giỏi.

* BVMT : Hs thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trên cành), từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.

- Y/c viết bảng.

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

c. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút )  - 1 dòng chữ Tr, S, B, cỡ nhỏ.

 - 1 dòng Trường Sơn, cỡ nhỏ.

 - 1 lần câu ứng dụng.

d. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút ) - Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở gia đình ai là người chăm sóc con?

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.

Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

 - Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài “Ôn chữ hoa U”

- 3 HS đọc: Trường Sơn - Lắng nghe

             

- 3HS lên bảng viết từ ứng dụng, dưới lớp viết trên bảng con

   

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

- Câu thơ cho biết tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.

- Cho thấy trẻ  em là lứa tuổ măng non rất trong sang.

   

- Lắng nghe.

         

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Trẻ em

 

- HS nghe và viết vào vở - HS nộp vở

- Nghe  

- Một số HS kể - HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe

(9)

   

  LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 29: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thưc:Kể đýợc một số môn thể thao ( BT 1) 2.Kĩ năng:

- Nêu đýợc một số từ ngữ về chủ điểm thể thao ( BT 2)

- Đặt đýợc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3a,c) ( HS khá, giỏi làm toàn bộ bài 3) - Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

* QTE : Quyền được tham gia các môn thể thao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK,VBT,. BT3 ghi sẵn lên bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài 2,3 tiết trýớc.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD làm bài tập: ( 29 phút )

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài  

- Y/c HS làm bài theo nhóm bốn.

- GV gọi 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.

             

- Nhận xét, kết luận nhóm thắng  

- 2 HS lên bảng làm.

     

- HS lắng nghe  

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.

- Làm bài theo nhóm.

- 2 nhóm lên bảng thi trong thời gian 5phút.

- Đọc lại lời giải đúng và trình bày vào vở.

a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn……

b) Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chãy vũ trang, ……

c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua môtô, đua ngựa, đua voi, ……

d) Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù,……

   

(10)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 29: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NÝỚC( t2) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

2.Kĩ năng:

- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

- Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý cuộc.

Bài  2

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài cá nhân

- Gọi HS trả lời.

 

- Nhận xét, ghi điểm

? Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?

? Truyện đáng cười ở chỗ nào?

    Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Dán phiếu bài tập lên bảng.

   

- Chữa bài.

     

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

* QTE : Quyền được tham gia các môn thể thao.

- VN học bài và chuẩn bị bài “Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu hai chấm”

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu. Đọc truyện Cao cờ.

- Làm bài cá nhân và phát biểu ý kiến.

- 1 HS trả lời: đýợc, thua, không ăn, thắng, hoà.

- Nhận xét.

- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.

 

- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận ra là mình thua.

 

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, ……

b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, ……

c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, …  

- HS lắng nghe

(11)

với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* BVMT: Góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường sạch đẹp.

* GDTGĐĐ HCM :  Cần , kiệm, liêm, chính. Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

* GD SDNL tiết kiệm& hiệu quả: 

- Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghhĩa quyết định sự sống còn của loài người riêng và trái đất nói chung.

- Nguồn nước không phải là vô hạn, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

- Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không đúng mục đích,...)

* GDTNMTBĐ:

- Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của các bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT. Bảng phụ

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

 Hoạt động1:Giới thiệu các biện pháp bảo vệ nguồn nýớc

- Chia lớp thành các nhóm.

- Y/c các nhóm trình điều tra thực trạng và  

- Làm theo hýớng dẫn  

 

- Nghe giới thiệu.

     

- Thảo luận theo nhóm 6.

- Các nhóm làm việc trong thời gian 5

(12)

nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nýớc.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

phút.

 

- Đại diện các nhóm trình bày

- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.

- Nghe KL, ghi nhận.

         

- Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận trong nhóm.

                         

- Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh

- Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm,  

* Kết luận: Giới thiệu một số các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt. Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nýớc để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc sống của chúng ta.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Chia nhóm, phát phiếu giao việc, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do.

a. Nước sạch không bao giờ cạn.

b. Nước giếng khơi và nước giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm.

c. Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau.

d. Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí.

đ. Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường.

e.Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.

- Gọi các nhóm trình bày.

 

*Kết luận:

a. Sai, vì nước sạch chỉ và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn.

c. Đúng, vì nều không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng.

d. Đúng, vì  không làm ô nhiễm nguồn nước.

đ. Đúng, vì  nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối loài vật và con người.

e. Đúng, vì  sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe, gây ra nhiều bệnh tật cho con người.

Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.

Cách tiến hành: 

- Chia thành các nhóm và phổ biến cách    

- Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm

(13)

chơi: Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

- Nhận xét đánh giá kết quả chơi  

lên trình bày kết quả thảo luận

Việc làm tiết kiệm nước

Việc làm gây lãng phí nước

Việc làm bảo vệ nguồn nước

V i ệ c l à m g â y ô nhiễm nguồn nước

       

   

* Kết luận: Nước là tài nguyên quý, nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn.

Do đó, chúng ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

Liên hệ: Ở địa phương em người dân đã biết tiết kiệm và bảo vệ môi trường biển , đảo chưa?Con có tuyên truyền với mọi ngượi người dân xung quanh về việc phải bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước không?

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?

* BVMT: Góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường sạch đẹp.

* GDTGĐĐ HCM :  Cần , kiệm, liêm, chính. Giáo dục cho học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

* GD SDNL tiết kiệm& hiệu quả: 

- Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghhĩa quyết định sự sống còn của

loài người riêng và trái đất nói chung.

- Nguồn nước không phải là vô hạn, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

- Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

- Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không đúng mục đích,...)

* GDTNMTBĐ:

- Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và

 

- HS trả lời  

   

(14)

Ngày soạn : 9/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13  tháng 4  năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 87: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết ngắt, nghỉ hõi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Kĩ năng:Býớc đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bá Hồ.Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. ( Trả lời đýợc các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ: Có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.

* QTE: Quyền đýợc rèn luyện sức khoẻ. Bổn phận phải biết luyện tập.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CÕ BẢN ĐÝỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị.

- Lắng nghe tích cực III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,bảng phụ.Tranh minh hoạ

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.

- VN học bài và chuẩn bị bài “ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi”.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại câu chuyện “Buổi học thể dục” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể

 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc toàn bài, giọng rành mạch, dứt khoát

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

 

- 2 HS kể và trả lời  

     

- Hs lắng nghe  

- HS nghe  

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

(15)

 

* Đọc từng đoạn.

- GV hýớng dẫn HS ngắt nghỉ hõi đúng.

- Y/c HS đọc chú giải.

 

* Đọc trong nhóm

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Gọi các nhóm thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dýõng.

* Đọc đồng thanh bài.

3/ HD tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

? Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

 

? Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?

 

? Em hiểu ra điều gì sau khi đọc“Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ?

   

? Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác?

* QTE: Quyền đýợc rèn luyện sức khoẻ. Bổn phận phải biết luyện tập.

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Gọi HS đọc lại bài

- Gọi một vài HS thi đọc  

   

- GV nhận xét.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

 - GV nhắc HS có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ.

- HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

 - Làm theo hýớng dẫn và đọc lại.

 

- HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm.

 

- 2 nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét  

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

 

- Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi

- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công.

- Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.

- Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể./ Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ./ ……

- Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT./…

           

- 1HS giỏi đọc toàn bài - Một vài HS thi đọc

- Cả lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, đúng giọng của “lời kêu gọi” rõ, rành mạch, có sức thuyết phục.

   

- HS nghe  

 

(16)

 

        TOÁN TIẾT 142: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính diện tích hình chữ nhật.

2.Kĩ năng: Làm đýợc bài tập 1,2,3

3.Thái độ: Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.

II/ PHÝÕNG TIỆN DẠY HỌC - SGK,VBT.bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC -Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài 

“Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”

- Nhận xét tiết học

     

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2HS làm bài  2 và 3 tiết trýớc.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hýớng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm thế nào?

 

? Hai cạnh của hình chữ nhật trong bài có cùng đơn vị đo không?

? Vậy muốn tính được diện tích của hình chữ nhật này ta phải làm gì trước?

               

 - Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét.

 

- Hs lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu.

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

- Hai cạnh của hình chữ nhật không cùng đơn vị đo.

- Trước hết ta phải đổi ra cùng đơn vị đo, 4dm = 40cm.

- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở

Bài giải 4dm = 40cm

Diện tích hình chữ nhật là:

40 Í 8 = 320(cm2)

        Chu vi hình chữ nhật là:

 (40 + 8) Í 2 = 96(cm)

       Đáp số: 96cm  

(17)

HĐNGLL

 CHỦ ĐIỂM: HÒA BÌNH HỮU NGHỊ I. Yêu cầu giáo dục

1. Kiến thức

  -Hiểu hòa bình và hữu nghị là một vấn đề cấp thiết cho nhân loại hiện nay để nhằm phát triển một xã hội bền vững.

 -Tôn trọng lịch sự khi giao tiếp, thể hiện cách ứng xử có văn hóa trong đời sống hàng ngày để có được bầu không khí hòa bình và thân thiện. Trân trọng những giá trị văn hóa của dân tộc mình cũng như của nhân loại.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

? Hình H gồm những HCN nào ghép lại?

? Diện tích hình H ntn so với diện tích của hai HCN?

- Gọi HS lên bảng làm.

             

- Nhận xét.

 Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm  

         

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “Diện tích hình vuông”.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS dọc yêu cầu của bài - Gồm 2 hình ABCD và DMNP.

 

- Diện tích hình H bằng tổng diện tích 2 hình ghép lại.

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

a)  Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 Í 8 = 80(cm2)

Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

20 Í 8 = 160(cm2)

b)     Diện tích hình H là:

80 + 160 = 240(cm2) - Hs lắng nghe

 

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

 

- 1HS làm bài. Cả lớp làm vở.

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

5 Í 2 = 10(cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

10 Í 5 = 50(cm2)

      Đáp số: 50cm2 - Hs lắng nghe

 

- HS lắng nghe

(18)

I.

I.

- - - - a.

- - - 1.

2.

- - - - - -

2. Kĩ năng

 -Rèn luyện các kĩ năng ứng xử và giao tiếp có văn hóa trong đời sống hàng ngày.

3. Thái độ

Hứng thú chăm chỉ, có tinh thần vượt khó trong học tập để đạt kết quả cao.

Hng dn chun b hot ng

Chun b v phng tin hot ng Nhng câu hi, câu ó v các môn hc

Nhng câu hi này nên: phù hp vi kh nng ca hc sinh, s lng câu hi va phi, Nhng tài liu tham kho cn thit

áp án cho nhng câu hi câu cho bài tp 2. Chuẩn bị về tổ chức

GVCN:

Hp cán b lp nêu ch hot ng, hng dn hc sinh chun b Phân công c th công vic cho các t và cá nhân Mi thy cô giáo b môn giúp son câu hi, làm c vn.

III. Hướng dẫn tiến hành hoạt động Hot ng m du

Hot ng 1: Thi gii áp nhanh - Giáo viên chia 3 đội

       - Có 11 câu hỏi. sau khi GV đọc câu hỏi đội nào có câu trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được cộng 1 điểm. Đội nào trả lời sai mất lượt chơi.

3. Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ

       - Ô chữ gồm có 7 hàng ngang,trả lời đýợc một câu hỏi, bạn sẽ tìm ra       đýợc đáp án của ô chữ hàng ngang,trong mỗi ô chữ sẽ xuất hiện các chữ cái trong từ chìa khóa.

      - Giải đýợc một ô chữ hàng ngang sẽ đýợc 10 điểm, tìm đýợc từ chìa khoá khi chýa mở hết  các ô chữ đýợc 40 điểm, khi đã mở hết các ô chữ đýợc 20 điểm.

      - Mỗi đội sẽ đýợc lựa chọn ô chữ hàng ngang,theo thứ tự, kể cả ô chìa khóa. 

       3.    Hoạt động 2: Hiểu ý đồng đội Moãi ựoải ựeà cỏũ ra hai baỉn.

Moảt baỉn nhìn leân maụn hình vaụ 1 baỉn nhìn xuoáng khaùn giaũ.

Treân maụn hình coù 4 tỏụ .Caùc baỉn gôỉi yù vaụ ựoaùn 4 tỏụ naụy trong voụng 1 phuùt.

Baỉn nhìn leân maụn hình seõ duụng tỏụ gôỉi yù ựeă dieãn taũ haụnh ựoảng cho baỉn kia ựoùan.

Lỏu yù: Duụng tỏụ gôỉi yù khoâng ựỏôỉc gioáng vôùi tỏụ treân maụn hình.

Moãi haụnh ựoảng ựoaùn ựuùng ựoải baỉn seõ ựỏôỉc 10 ựieăm.

 

4. Hoạt động cuối cùng - Tuyên dương đội thắng cuộc  

 

Tự nhiên và xã hội

(19)

TIẾT 57:    THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIấN NHIấN (TIẾT1)         I.MỤC TIấU:  

1. Kiến thức       

 -HS biết quan sỏt và chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của cỏc cõy,con vật đó gặp khi đi thăm thiờn nhiờn.

2. Kĩ năng

 - Học sinh cú kĩ năng ghi chộp.

      -Giỏo dục ý thức học tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trang 108,109 ( SGK ).

-  Giấy A4, bỳt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ngày soạn : 9/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày14 thỏng 4 năm 2021

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

A. Kiểm tra: (4’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét.

B.Bài mới: : (28’) 1. Giới thiệu bài.

2. Nội dung tiết học: Đi thăm thiên nhiên.

- GV hớng dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ngay vờn trờng.

+ GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy.

+ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, bầu nhóm trởng, th ký

+ Các nhóm trởng chỉ đạo các thành viên quan sát, miêu tả lại những gì quan sát đợc.

* Lu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau

đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhiều cây cối và các con vật, nhóm trờng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu 1 loài để bao quát

đợc hết.

C. Củng cố- dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học.

-Dặn dũ: về tỡm hiểu thờm.Chuẩn bị tiết 58.

-HS chuẩn bị đồ dùng.

         

-HS theo dõi  

- HS đi theo nhóm.

 

-HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ.

     

-HS quan sỏt cõy cối và cỏc con vật để nắm được đặc điểm bờn ngoài của cõy cối và cỏc con vật.

       

-HS tỡm hiểu quan sỏt xong bỏo cỏo kết quả về nhúm trưởng.

(20)

THỂ DỤC

 TIẾT 57: ÔN BÀI TD VỚI CỜ

TRÒ CHƠI: “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Bài TD phát triển chung với cờ.

- Chơi trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh”

2. Kỹ năng:

   - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, kẻ ô,  giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cờ, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Bài Thể dục PTC với cờ.

- Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập - Bước đầu cho hs làm quen với cách xếp hình theo bông hoa thực hiện đều và đẹp.

 

25 phút  

Đội hình chia tổ

Tổ 1                       Tổ 2         

       (GV)     

T ổ

(21)

 

THỂ DỤC

TIẾT 58: ÔN BÀI TD VỚI CỜ TRÒ CHƠI: “AI KÉO KHOẺ”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Bài TD phát triển chung với cờ.

- Chơi trò chơi: “Ai kéo khỏe”

2. Kỹ năng:

   - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, cờ, trang phục tập luyện.

         

b, Trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh”.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

3                      

  

- Cán sự lớp điều khiển Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(22)

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

 

TOÁN

TIẾT 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ.

- Cho cả lớp ôn bài thể dục 8 động tác

- Trình diễn bài thể dục  

         

b, Trò chơi: “Ai kéo khỏe”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút      

- Xếp thành 3 vòng tròn nhỏ, quay mặt vào nhau.

Đội hình tập luyện     

                

      (GV)

Đội hình trò chơi        

(GV)         

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(23)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo xăng-ti-mét vuông.

2.Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2,3

- Vận dụng bài học vào thực tiễn 3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC

 - SGK,VBT, một số hình vuông có cạnh 4cm, 10cm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

-  Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2; 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông: ( 12 phút )

- GV phát một số hình vuông đã chuẩn bị như phần bài học.

? Tính số ô vuông trong hình?

? Làm thế nào để tìm được 9 ô vuông

? Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng, mỗi hang có mấy ô vuông.

? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?

? Diện tích hình vuông được tính như thế nào?

? Quy tắc tính diện tích hình vuông?

     

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Nhắc lại cáh tính chu vi hình vuông.

- Y/c HS làm bài - Nhận xét.

Bài 2

 

- 2 HS lên bảng làm  

 

- Hs lắng nghe  

 

- Nhận ĐDHT  

- Hình vuông gồm 9 ô vuông.

- Thực hiện phép cộng 3+3+3 hoặc 3 x 3

- Chia làm 3 hàng mỗi hàng có 3 ô vuông.

   

- Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.

- Diện tích hình vuông là :        3Í3 = 9 (cm2)

Mun tính din tích hình vuông ta ly chiu dài mt cnh nhân vi chính nó.

-

- 3HS nêu lại quy tắc  

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS nhắc lại.

 

- 3 HS nêu miệng bài làm.

(24)

Ngày soạn : 9/04/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2021 TOÁN

TIẾT 144: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính diện tích hình vuông.

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

? Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào?

? Muốn tính tờ giấy theo xăng-ti-met vuông ta phải làm ntn?

           

- Sửa bài.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Muốn tình diện tích phải biết số đo độ dài cạnh.

- Biết chu vi là 20cm. tính độ dài cạnh ta làm thế nào?

             

- Sửa bài.

4/  Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại các bài đã làm và chuẩn bị bài:“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe  

- Đọc đề.

- Tính theo mi-li-mét  

- Ta phải đổi từ mm ra cm

- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở        Bài giải

80 mm = 8cm

Diện tích tờ giấy là :    8 Í 8 = 64(cm2)

       Đáp số: 64cm2 - Hs lắng nghe

 

- Đọc yêu cầu.

Nghe, ghi nh. Suy ngh, tr li.

-  

- Ta lấy chu vi chia cho 4.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.   

Bài giải

Cạnh hình vuông là:

20 : 4 = 5(cm)

Diện tích hình vuông là:

5Í5=25(cm2)

       Đáp số: 25cm2 - Hs lắng nghe

   

- Lắng nghe  

 

(25)

2.Kĩ năng:Làm đýợc bài tập 1,2; bài 3a 3.Thái độ:Tinh thần tự học, tự rèn luyện.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hýớng dẫn luyện tập:( 29 phút ) Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.

- Gọi HS lên bảng làm.

          - Nhận xét.

Bài 2     

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bìa toán hỏi gì?

- Y/c HS tự làm bài  

             

- Nhận xét.

Bài 3: a

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu.

- 3 HS nhắc lại quy tắc.

 

- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

a.        Diện tích hình vuông là 7 Í 7 = 49(cm2)

b.        Diện tích hình vuông là:

5 Í 5 = 25(cm2) - Hs lắng nghe  

- Đọc đề.

- HS trả lời  

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.       

 

Bài giải

Diện tích một viên gạch men là.

10 Í 10 = 100(cm2)

Diện tích 9 viên gạch men là.

100Í 9 = 900 (cm2)

      Đáp số: 900cm2 - Hs lắng nghe

 

- Đọc yêu cầu.

(26)

       CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 57: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nghe – viết đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong truyện Buổi học thể dục ( BT 2) - Làm đúng bài tập 3a

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích HCN, hình vuông.

- Y/c HS tự làm bài  

                 

- Nhận xét.

 3/Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Phép cộng các số trong phạm vi 100 000”.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS nhắc lại quy tắc.

 

- 1HS lên bảng làm,  lớp làm bài vào vở.

Din tích hình ch nht ABCD là:

a.

5 Í 3 = 15(cm2)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(5 + 3) Í 2 = 16(cm2)

b.Diện tích hình vuông EGHI là:

4 Í  4 = 16(cm2)

Chu vi hình vuông EGHI là:

4 Í  4 = 16(cm) - Lắng nghe  

   

- Lắng nghe  

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: bóng rổ, nhảy cao, leo núi, luyện võ, thể dục thể hình.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

 

- 3 HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

   

(27)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

       TIẾT 29: MRVT: THỂ THAO.DÂU PHẨY a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết chính tả: ( 5 phút )

*Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc đoạn viết lần 1  

? Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?

? Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?

? Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

   

* GV đọc cho HS viết bài: ( 15 phút ) - Theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS.

* Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút ) 3/ HD HS làm bài tập: ( 5 phút ) Bài  2

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Gọi HS lên bảng viết tên các bạn có trong truyện.

 

- Nhận xét, sửa bài.

  Bài 3a

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài  

       

- Nhận xét, sửa bài.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài : “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.”.

- Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép

- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng của người – Nen-li.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,……

- HS đọc lại các từ đã viết - HS nghe và viết bài vào vở  

     

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .

- 3HS lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Viết vào vở: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác- đi, Ga-rô-nê, Nen-li.

 

- Đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào nháp.

- Ghi kết quả vào vở: nhảy xa; nhảy sào;

sới vật

- Đọc lại phần bài tập vừa hoàn thành.

   

- HS nghe  

(28)

 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

 - Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề thể thao. Ôn luyện về  dấu phẩy.

2. Kĩ năng

- Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. 3. Thái độ  - Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong làm bài.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to  viết nội dung bài tập 1.

 III.CÁC HOATH ĐỘNG DẠY HỌC:      

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài tập 3. 

- Chấm vở hai bàn tổ 1.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

B.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài:

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.

- Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng.

- Mời nhóm  đại diện lên bảng  thi tiếp sức làm bài.

- Theo dõi nhận xét từng từng câu - GV chốt lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.

Bài 2:

- Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao cờ “ cả lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

-  Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được thua, không ăn, thắng, hòa.

Mời một em đọc lại câu chuyện vui.

+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ không ? Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi không ?

 

- Hai HS làm miệng bài tập số ø3 và bài tập 2 mỗi em làm một bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

   

- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

 

- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

 

- Lớp  suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.

   

-  Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ vào chỗ trống trên bảng.

- Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm được.

- Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã hoàn chỉnh.

 

- Một HS đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

Lớp làm việc cá nhân.

- Ba em nêu miệng kết quả.

 

- Một em đọc lại câu chuyện vui.

+ Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi ván nào.

(29)

 

CHÍNH TẢ-NGHE VIẾT

TIẾT 58: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe – viết đúng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x 3.Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC + Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ? Bài 3:  - Yêu cầu một em đọc bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yeu cầu HS làm bài cá nhân.

- Mời ba em lên bảng làm bài.

- Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu  phẩy ở từng câu

      

 C.Củng cố - dặn dò: (5’) -  Nhắc lại nội dung bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua

-  Một em đọc đề bài 3.

-  Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

- 3 em lên bảng làm bài tập.

- Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong câu văn.

a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,…

b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh,…

c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,…

-  Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.

- Hai em  nêu lại nội dung vừa học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. nhảy sào, sới vật, duyệt binh, truyền tin.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD viết chính tả: ( 5 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc mẫu bài

 

? Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?

 

? Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết  

- 3 HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Vì luyện tập thể dục để có sức khoẻ tốt phục vụ cho công tác của đất nước……

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con

(30)

       THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 29

I.MỤC TIÊU:      

1.Kiến thức:HS đọc hiểu bài tập đọc ‘‘Chạy suốt ba tuần’’.Biết đánh đúng dấu tích vào ô trống.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:      -GV: Bảng phụ       -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

sai

? Đọc cho HS viết ( Ví dụ: giữ gìn, xây dựng, yếu ớt, sức khoẻ,…… )

* GV đọc cho HS viết: ( 15 phút )

* Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút ) c. HD HS làm bài tập: ( 5 phút ) Bài 2: a

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.

   

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương nhóm làm bài đúng và nhanh.

 

? Truyện vui trên gây cười ở điểm nào?

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau “Liên hợp quốc”

 

các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

 

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài

   

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức. Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.

c kt qu úng. Ghi v.

-

Bác sĩ - mỗi sáng- xung quanh - thị xã – ra sao- sút

- Vài HS đọc lại truyện.

 

- Chinh khoe là bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi hoá ra chỉ có ba người.

 

- HS nghe  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra :(5’)

-ChoHS đọc bài ‘‘ Nhảy cầu’’   

-GV nhận xét  B. Bài mới :(30’)  1. Giới thiệu bài.

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

 -Lớp nhận xét.

     

(31)

Tự nhiên xã hội

TIẾT 58:    THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIấN NHIấN (TIẾT 2)  I.Mục tiêu:

 -HS biết quan sỏt và chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của cỏc cõy,con vật đó gặp khi đi thăm thiờn nhiờn.

-Giỏo dục ý thức học tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình trang 108,109 ( SGK ).

- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi hs.

- Giấy khổ to, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy học:

 2.Hướng dẫn .

Bài 1: Đọc truyện ‘‘Chạy suốt ba tuần’’      

-cho HS đọc bài.

- G V n h ậ n x ộ t b ỡ n h c h ọ n c ỏ nhõn,tổ,nhúm đọc hay nhất.

 Bài 2: Chọn cõu trả lời đỳng.

-Cho HS đọc yờu cầu .

?BT số 2 yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm.

- GV chữa nhận xột.

Bài 3 : Nối cõu với mẫu cõu tương ứng.Cho HS đọc yờu cầu .

?BT số 2 yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm

- GV chữa nhận xột.

C. Củng cố-Dặn dũ: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xột giờ.

 -Dặn dũ :Về xem lại bài.

 

+HS đọc cỏ nhõn,tổ,nhúm -Thi đọc trước lớp theo dóy bàn -1 HS khỏ giỏi đọc toàn bài.

-Lớp nhận xột.

 

+HS đọc yờu cầu

-Thi điền nhanh kết quả

* Kq :  a : ụ 3 , b : ụ 2  , C : ụ 2, D : ụ 2 E:1.

-Lớp nhận xột +HS đọc yờu cầu.

-1 HS lờn bảng nối kết quả

*Kq :  a. Ai thế nào ?       b. Ai là gỡ ?       c. Ai làm gi ?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài.

2. Nội dung tiết học: Làm việc tại lớp.

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.

-HS chuẩn bị đồ dùng.

           

(32)

Ngày soạn : 9/04/2021

Ngày giảng: Thứ sỏu, ngày 16  thỏng 4 năm 2021 TOÁN

TIẾT 145: PHẫP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I/ MỤC TIấU

1.Kiến thức:Biết cộng cỏc số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tớnh và tớnh đỳng) 2.Kĩ năng:Giải cỏc bài toỏn cú lời văn bằng hai phộp tớnh ( Làm đýợc bài tập 1; 2a; 4) 3.Thỏi độ:Tớnh cẩn thận, chớnh xỏc trong toỏn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV tổ chức, giao nhiệm vụ cho HS làm việc trong nhóm.

   

- Y/c các nhóm trng bày sản phẩm.

   

- GV và HS cùng đánh giá.

 

Hoạt động 2: Thảo luận.

- GV điều khiển HS thảo luận câu hỏi gợi ý:

+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật, động vật?

+ Nêu những đặc điểm chung của cả

động vật và thực tập?

* GVKL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thờng có những đặc

điểm chung: rễ, thân, cành, lá, hoa, quả.

- Trong tự nhiên có rất nhiều động vật.

Chúng có hình dạng, độ lớn…khác nhau.

Cơ thể chúng thờng gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

- Thực vật và động vật đều là những cơ

thể sống, chúng đợc gọi chung là sinh vật.

C Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát đợc kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá

nhân.

- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào 1 tờ giấy khổ to.

- Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trớc lớp.

   

- HS thảo luận:

+ Thực vật: rễ, thân, cành, lá, hoa, quả.

 

+ ĐV: đầu, mình, cơ quan di chuyển.

Đều là những cơ thể sống.

   

-5 HS nhắc lại.

 

(33)

- SGK,VBT,bảng phụ, máy tính bảng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD thực hiện phép cộng 45732+36194: ( 10 phút )

- Ghi phép cộng 45732+36194=? lên bảng.

           

- Muốn cộng hai số có đến năm chữ số ta làm thế nào?

         

3/ Luyện tập: ( 20 phút ) Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS lên bảng làm bài.

 

- Nhận xét.

Bài 2a   

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

? Bài y/c làm gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét.

- Y/c HS đổi bài kiểm tra chéo

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

 

- Đọc phép cộng.

 

- Nêu cách thực hiện: đặt tính rồi tính.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

   45732 +  36194 81926

- Muốn cộng hai số có đến năm chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau:

chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, …; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.

 

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

- HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.

- Hs lắng nghe  

- Đọc yêu cầu.

- Đặt tính và tính.

- 1 HS lên bảng làm, dýới lớp làm vở - Nhận xét

- Đổi vở kiểm tra nhau.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em đã làm gì để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở trường và ở gia đình. - Dùng nước xong khoá ngay

*TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên

• Các loại cây trồng, vật nuôi mà em được quan sát sau đây có tác dụng gì đối với con người?...

Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không

Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không

Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.. Phản đối những hành

Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước(gây ô nhiễm nguồn nước, sử dụng lãng phí, không

Em đọc kĩ và hoàn thành bài tập.. □ a) Tài nguyên thiên nhiên là rất quý và chỉ có hạn. □ b) Nguồn nước là vô hạn nên không cần phải sử dụng tiết kiệm. □ c) Hủy