• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

Ngày soạn : 07/4/2021

Ngày giảng: 13/4/2021: 2A; 15/4/2021: 2B

BÀI 16: LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung

* Kiến thức : Học sinh biết cách vòng đeo tay bằng giấy.

* Kĩ năng:Làm được vòng đeo tay.

* Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra.

2.Mục tiêu riêng: học sinh Nguyễn Văn Dũng, Chu Tiến Chức Cắt, nối được các nan giấy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.

- Quy trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh họa cho từng bước.

- Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Dũng,

Chức 1.Khởi động:2’ ( ổn định tổ

chức lớp)

2. Kiểm tra bài cũ 5’

Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ đã dặn học sinh chuẩn bị tiết trước.

3. Bài mới.30’

a. Giới thiệu bài: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1).

b.Hướng dẫn các hoạt động.

* Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Vòng đeo tay được làm bằng gì?

- Có mấy màu?

* Chú ý: muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay vừa tay ta phải dán nối các nan giấy.

* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

Bước 1: Cắt thành các nan giấy.

- Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.

- Ổn định lớp

- HS để dụng cụ đã chuẩn bị lên trên mặt bàn.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý quan sát:

+ Vòng đeo tay được làm bằng giấy.

+ Có hai màu

Hinh 1 hình 2 hình 3

- Ổn định

- để dụng cụ lên bàn - Lắng nghe

- Quan sát vòng mẫu - Theo dõi - Theo dõi

(2)

Bước 2: Dán nối các nan giấy.

- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô, rộng 1 ô. Làm hai nan như vậy.

Bước 3: Gấp các nan giấy.

- Dán đầu của hai nan như hình 1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H.2), sau đó lại gấp nan ngang đè dọc lên nan dọc như hình 3.

- Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết nan giấy. Dán phần cuối của hai nan lại, được sợi dây dài.

Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.

- Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy (hình 5)

Hình 4

Hình 5

3. Nhận xét - dặn dò.3’

Nhận xét về tinh thần thái độ, kết quả học tập của học sinh

- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dung đầy đủ để giờ sau thực hành làm vòng đeo tay (tiết 2)

- HS chú ý lắng nghe để giờ sau chuẩn bị đồ dùng.

- Chú ý lắng nghe

Ngày soạn : 07/4/2021

Ngày giảng: 15/4/2021: 3A; 16/4/2021: 3B

Bài 17: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN ( Tiết 2)

I.MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung

*Kiến thức : Học sinh cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.

* Kĩ năng: Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.

*Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm được.

2. Mục tiêu riêng: HS Vũ Đình Thắng

Làm được mặt và khung đồng hồ theo quy trình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công.

- Đồng hồ để bàn

- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.

- Giấy thủ công, giấy trắng, hồ dán, bút chì màu, kéo thủ công.

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS HS KT

1.Khởi động: ( ổn định tổ chức lớp)

2. Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ đã dặn học sinh chuẩn bị tiết trước.

3. Bài mới.

a. Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn (Tiết 2)

b.Hướng dẫn các hoạt động.

* Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.

- HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.

- GV nhắc học sinh khi gấp giấy và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.

- Gợi ý cho học sinh trang trí đồng hồ như ghi nhãn hiệu của đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ trên mặt đồng hồ.

- Gv tổ chức cho HS thực hành làm đồng hồ để bàn.

Trong khi học sinh hành, GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách làm để các em hoàn thành sản phẩm.

- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm, chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương - Đánh giá sản phẩm của học sinh.

- HS để dụng cụ đã chuẩn bị lên trên mặt bàn.

- HS chú ý lắng nghe.

Gồm 3 bước + Bước 1:Cắt giấy.

+ Bước 2:Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).

+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.

- HS trang trí sự hướng dẫn của giáo viên.

- Thực hành làm đồng hồ theo sự hướng dẫn của giáo viên

- Trưng bày sản phẩm

- HS chú ý lắng nghe

- HS Thắng: HS để dụng cụ đã chuẩn bị lên trên mặt bàn.

- HS Thắng: HS chú ý lắng nghe

- HS Thắng: Gồm 3 bước

- HS Thắng: Trang trí mặt đồng hồ và khung đồng hồ.

- HS Thắng: Làm đồng hồ để bàn

- HS Thắng: Trưng bày sản phẩm

- HS Thắng: Lắng nghe

3. Nhận xét - dặn dò.

Nhận xét về tinh thần thái độ, kết quả học tập của học sinh - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dung đầy đủ để giờ sau học bài làm đồng hồ để bàn (tiết 3)

- HS chú ý lắng nghe - HS Thắng: HS chú ý lắng nghe

(4)

Ngày soạn: 7/ 4/ 2021 Ngày giảng: 15/4/2021: 3A

Đạo đức

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2) I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức HS hiểu:

- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.

- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng

- HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.

3. Thái độ

- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng nước lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.

* HS Thắng

- Biết thực hiện một vài biện pháp tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày

* GDTNMTBĐ

- Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

III. CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Dự án

- Thảo luận

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT 3

- Phiếu học tập, bút dạ

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

Vì sao phải bảo vệ nguồn nước?

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2’

- GV nêu mục đích, yêu cầu

Vì nước là nguồn tài nguyên quí có hạn. Vì vậy chúng ta phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.

- Lắng nghe

(5)

của tiết học.

2. HĐ1: Xác định các biện pháp. 8’

*Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

*Cách tiến hành:

- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.

3. HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT 4 / 44). 8’

*Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng sai.

*Cách tiến hành:

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong VBT và giải thích lý do.

- GV kết luận

3. HĐ 3: Trò chơi “Ai

- Các nhóm lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.

- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.

- Không tắm rửa người và súc vật cạnh giếng, bể nước ăn.

- Không thải nước ở nhà máy, bệnh viện

- Không để nước chảy tràn lan - Dùng nước xong phải khoá vòi ngay.

- Không đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.

- Không vứt xác chuột chết xuống ao

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.

a) Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.

b) Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn.

c) Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước

đ) Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người.

e) Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.

- Thảo luận

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Làm việc nhóm - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

(6)

nhanh, ai đúng” (BT 5/ 45).

9’

*Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước

*Cách tiến hành:

- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi:

Trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

- GV nhận xét và đánh giá kết quả chơi

C. Củng cố, dặn dò: 4’

Vì sao phải bảo vệ nguồn nước?

=> Nước là nguồn tài nguyên quí. Nguồn nước sử

dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử

dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Nghe và thực hiện

- Làm việc nhóm

- Lắng nghe

- Lắng nghe

TUẦN 29

Ngày soạn: 8/4/2021 Ngày giảng:14/4/2021: 4A

Kĩ thuật

LẮP XE NÔI (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết cách lắp xe nôi theo mẫu 2. Kĩ năng

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.

- Lắp được xe nôi theo mẫu.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(7)

- Bộ lắp ghép - Mẫu xe nôi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Khởi động: Hát

2. Bài cũ: Lắp cái đu

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

3. Bài mới: Lắp xe nôi a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1 :

* HD HS quan sát và nhận xét mẫu.

- GV cho HS quan sát mẫu xe nôi.

- GV HD HS quan sát từng bộ phận.

- GV nêu tác dụng của xe trong thực tế Hoạt động 2:

- GV HD thao tác kĩ thuật.

- GV HD HS chọn các chi tiết theo SGK - GV HD HS lắp từng bộ phận

- GV HD HS lắp ráp xe nôi.

- Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

4. Củng cố:

- Nêu lại ghi nhớ SGK.

- Giáo dục HS ham thích kĩ thuật lắp ghép 5. Dặn dò:

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.

- Dặn HS đọc trước bài sau, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ đầy đủ theo SGK.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cả lớp hát

- Hs trả lời - Hs lắng nghe

Trả lời câu hỏi về các bộ phận của xe.

- 3 HS thực hành trên bảng - Lớp tập thực hành

- HS quan sát HD của GV và hình SGK trả lời câu hỏi.

- HS thực hành

- HS tháo các chi tiết và cất vào hộp

- 2 HS nêu

- Nghe nhận xét, dặn dò

Tuần 29

Ngày soạn: 9/4/2021 Ngày dạy: 16/4/2021:5A

Kĩ thuật

LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG

(Tiết 3) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

(8)

- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu.

2. Kĩ năng

- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.

- Máy bay lắp tương đối chắc chắn.

* Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.

- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

- Mẫu máy bay: bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (3’) Kiểm tra đồ dùng học tập

2. Dạy bài mới: (31’)

a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.

- Gọi học sinh nhắc lại quy trình lắp.

- Nhận xét.

b. Hoạt động 3 : thực hành lắp.

- Chọn chi tiết.

- Lắp từng bộ phận.

- Lắp ráp máy bay trực thăng.

c. Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm.

- Nhận xét, bình chọn.

3. Củng cố, dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau.

Hoạt động của học sinh - Để đồ dung lên bàn

- Nghe, nhắc lại.

- 2 học sinh.

- Hoạt động theo nhóm.

- HS thực hành lắp từng bộ phận rồi lắp ráp các bộ phận tạo thành máy bay hoàn chỉnh

- Các nhóm trình bày sản phẩm.

- Đánh giá theo mục 3 SGK.

- Nghe nhận xét, dặn dò.

(9)

BÀI 2 9 : PHÒNG, TRÁNH NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

1.Kiến thức: - Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến ngộ độc thực phẩm.

2.Kĩ năng: - Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của ngộ độc thực phẩm.

3.Thái độ: - Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh ngộ độc thực phẩm.

II. CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát, video clip...

gắn với bài học “Phòng, tránh ngộ độc thực phẩm”;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

(10)

1. Khởi động

Tổ chức hoạt động tập thể - đọc bài "Về ngộ độc thực phẩm"

GV đặt câu hỏi: Qua bài vè trên em biết cách phòng, tránh ngộ độc nào?

- HS suy nghĩ, trả lời.

Kết luận: Có rất nhiều cách để phòng, tránh ngộ độc: không ăn thức ản không rõ nguồn gốc, tránh xa các loại hoá chất, không thử các thức ăn lạ, không uống thuốc quá liều,... Em cần học cách phòng, tránh ngộ độc.

2.Khám phá

Nhận diện những tình huống có thể dẫn tới ngộ độc thực phẩm

- GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh trong SGK).

- GV nêu yêu cầu:

+ Em hãy quan sát tranh và cho biết những tình huống nào có thể dẫn tới ngộ độc thực phẩm?

+ Em hãy nêu hậu quả của ngộ độc thực phẩm.

+ Theo em, còn những tình huống nào khác có thể dấn đến ngộ độc thực phẩm?

+ Em cần làm gì để phòng, tránh ngộ độc thực phẩm?

- GV gợi ý để HS trả lời:

+ Có rất nhiêu nguyên nhân dẫn đến ngộ

-HS đọc

-HS trả lời

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe

(11)

độc thực phâm: ăn thức ăn không che đậy kín, uống nước chưa đun sôi, ăn thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ...

+ Những nguyên nhân này gây ra hậu quả:

đau bụng, ảnh hưởng đến sức khoẻ.

Kết luận: Bảo vệ thức ăn khỏi ruồi muỗi, ăn chín, uống sôi, để riêng thịt và rau quả, rửa sạch thực phẩm, rửa taỵ sạch sẽ trước khi ăn để tránh vi khuẩn và ngộ độc thực phẩm.

3. Luyện tập

Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm

- GV chiếu hoặc treo tranh của mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao.

- HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi nên làm, sticker mặt mếu vào hành vi không nên làm.

HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình.

- GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận.

Kết luận:

- Việc nên làm: Rửa tay sạch trước khi ăn (tranh 1); Đậy kín thức ăn để tránh ruồi (tranh 2); Uống nước đã được đun sôi (tranh

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

- HS quan sát

-HS chọn

(12)

4).

- Việc không nên làm: Uống nước trực tiếp từ vòi (tranh 3); Ăn bắp ngô bị ruồi đậu (tranh 5).

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

- GV nêu yêu cầu: Em đã phòng, tránh ngộ độc thực phẩm như thế nào? Hãy chia sẻ với bạn.

- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh ngộ độc thực phẩm.

4. Vận dụng

Hoạt động 1 xử lí tình huống

- GV giới thiệu tình huống: Hiếu và em đi hội chợ gần nhà. Em của Hiếu rất thích nước ngọt có màu xanh đỏ và đòi Hiếu mua. Nếu là Hiếu, em sẽ nói gì?

- GV gợi ý các phương án trả lời và nhận xét tính hợp lí của phương án.

1/ Em ơi, mình không nên uống nước không rõ nguồn gốc.

2/ Em ơi, vê nhà anh sẽ nói với mẹ pha nước cam cho anh em mình nhé.

3/ Em ơi, những nước này có phẩm màu độc hại mình không nên mua uống.

- GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất.

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

(13)

Kết luận: Không nên sử dụng đồ ăn, nước uống không rõ nguồn gốc.

Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh ngộ

độc thực phẩm

- HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh ngộ độc thực phẩm. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh ngộ độc thực phẩm (ăn chín, uống sôi, không dùng thực phẩm quá hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, không ăn quà vặt ngoài đường,...) trong các tình huống khác nhau.

- Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập.

Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh ngộ độc thực phẩm để đảm bảo an toàn cho bản thân.

Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.

- HS nêu

- HS nêu

- HS nêu

- HS KT lắng nghe

- HS lắng nghe

TUẦN 28

Ngày soạn: 29 /3/2021

Ngày giảng:2A: 5/4/2021; 2B: 6/4/2021

BÀI 55: TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

* Kiến thức:

(14)

- Làm quen với trò chơi “Tung vòng trúng đích”

* Kĩ năng:

- Yêu cầu HS biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi.

* Thái độ: có thái độ học tập tự giác tích cực để tạo nề nếp.

2. Mục tiêu riêng: Học sinh Nguyễn Văn Dũng, Chu Tiến Chức.

Bước đầu tham gia vào trò chơi tung vòng trúng đích II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

1. Địa điểm: Trên sân trường, VS nơi tập luyện, đảm bảo an toàn nơi tập 2. Phương tiện: - Gv: bị 1 còi,giáo án, kẻ sân.

- Hs: trang phục gọn gàng,giầy hoặc dép quai hậu III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.

Nội dung Phương pháp lên lớp HS Khuyết tật A.Phần mở đầu

-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối

- Ôn bài TD phát triển chung

- Đội hình nhận lớp.

GV







Đội hình khởi động GV

       

       

        - CS điều khiển

- HS: Dũng, Chức: Tập hợp theo đội hình lớp - HS: Dũng, Chức:Chạy nhẹ nhàng trên địa hình

- HS: Dũng, Chức: Xoay các khớp

- HS: Dũng, Chức: Ôn bài thể dục

B. Phần cơ bản

- Ôn 5 động tác tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài TD phát triển chung

- Trò chơi ‘ Tung vòng trúng đích”

- GV hoặc cán sự điều khiển lớp

- Đội hình ôn bài thể dục GV

       

       

       

- GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi.Chọn 1 số HS chơi thử.Chia tổ để từng tổ tự chơi.Khoảng cách giữa vách giới hạn đến đích

- HS: Dũng, Chức:Tập theo các bạn 5 động tác thể dục.

- HS: Dũng, Chức:Tham gia vào trò chơi.

(15)

1,5 – 2m

C.Phần kết thúc - HS thả lỏng tích cực.

- GV nhận xét, kết quả giờ học.

- Giao bài tập về nhà.

- Đội hình thả lỏng GV

       

       

        - Ôn các trò chơi đã học.

- Gv hô "giải tán", hs hô

"khỏe

- HS: Dũng,

Chức:Thả lỏng theo các bạn

- HS: Dũng, Chức:Theo dõi.

- HS Dũng, Chức:Theo dõi

Ngày soạn: 29 /3/2021

Ngày giảng: 6/4/2021: 2A,2B

BÀI 56: TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”

VÀ “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

* Kiến thức:

- Ôn trò chơi “Tung vòng trúng đích”

- Ôn trò chơi: “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”

* Kĩ năng:

- Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, đạt thành tích cao.

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

* Thái độ: có thái độ học tập tự giác tích cực để tạo nề nếp.

2. Mục tiêu riêng: Học sinh Nguyễn Văn Dũng, Chu Tiến Chức.

Tham gia vào trò chơi chạy đổi chỗ vỗ tay nhau chủ động hơn.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

1. Địa điểm: Trên sân trường, VS nơi tập luyện, đảm bảo an toàn nơi tập 2. Phương tiện: - Gv: bị 1 còi,giáo án, kẻ sân.

- Hs: trang phục gọn gàng, giầy hoặc dép quai hậu III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HS khuyết tật A.Phần mở đầu (8’)

-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Đội hình nhận lớp.

Đội hình khởi động GV

        

        

         - CS điều khiển

- HS: Dũng, Chức:Tập hợp theo đội hình lớp.

- HS: Dũng, Chức:Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc theo các bạn.

(16)

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối.

- Ôn TD phát triển chung.

- HS: Dũng, Chức:Xoay các khớp theo các bạn

- HS: Dũng, Chức:Tập bài thể dục

B. Phần cơ bản ( 22’) 1.Trò chơi:

“Tung vòng vào đích”

2.Trò chơi:

“ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”

- GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi.Chọn 1 số HS chơi thử.Chia tổ để từng tổ Iự chơi.Khoảng cách giữa vách giới hạn đến đích

1,5 – 2m

- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. Chia 2 tổ chơi trò chơi

- HS: Dũng, Chức:Tham gia vào trò chơi cùng các bạn

- HS: Dũng, Chức:Tham gia vào trò chơi 1 cách chủ động

C.Phần kết thúc (5’) - HS thả lỏng tích cực.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

- Giao bài tập về nhà.

- Đội hình thả lỏng GV

        

                  - Ôn các trò chơi đã học.

- Đội hình nhận xét xuống lớp GV







- Gv hô "giải tán", hs hô "khỏe.

- HS: Dũng, Chức:Thả lỏng - HS: Dũng, Chức:Theo dõi - HS: Dũng, Chức:Theo dõi - HS: Dũng, Chức:Lắng nghe

TUẦN 29 Ngày soạn: 9/4/2021

Ngày giảng: 13/4/2021: 4A

Môn: Thể dục. Lớp : 4

Bài 57 : MÔN TTTC: ĐÁ CẦU – NHẢY DÂY I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh

(17)

1. Kiến thức:

-Ôn và học mới một số nội dung môn đá cầu.

-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác dể nâng cao thành tích.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện: 1 còi, dây nhảy, mỗi hs một quả cầu.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I/ MỞ ĐẦU

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Ôn các động tác

tay,chân,lườn,bụng ,phối hợp,nhảy của bài thể dục phát triển chung Kiểm tra bài cũ : 4 hs

Nhận xét II/ CƠ BẢN:

a.Đá cầu:

*Ôn Chuyền cầu bằng mu bàn chân Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét

*Học chuyền cầu

G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét

b.Ôn nhảy dây kiểu chân trứoc,chân sau

Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập

5p

1lần

25p 15p

10p

Đội hình nhận lớp

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

Đội hình tập luyện

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

(18)

Nhận xét

*Thi nhảy dây theo tổ

Nhận xét Tuyên dương III/ KẾT THÚC:

Đi đều….bước ……. Đứng lại….đứng

HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng

Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi

5p

Đội hình xuống lớp

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

Mỏ cim ăn thịt Mỏ chim ăn côn trùng Mỏ chim hút mật Mỏ chim ăn hạt.. Mỏ chim