• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Soạn ngày 21/2

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019

Toán

TIẾT 111: XĂNG TI MÉT KHỐI. ĐỀ XI MÉT KHỐI

I. Mục đích , yêu cầu

: Giúp HS:

1.Kiến thức: Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.

2.Kĩ năng : Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

3.Thái độ: Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ : 1p

- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau : - Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ và hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ thì thể tích của hình nào lớn hơn?

- Nhận xét,sửa chữa . B- Bài mới :

1) Giới thiệu bài :

: Xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

2)Giảng bài : 15p

a/ Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai đơn vị đo thể tích.

* Xăng- ti- mét khối:

- GV cho HS quan sát vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm, gọi 1 HS xác định kích thước của một vật thể.

+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?

- GV : Thể tích của hình lập phương này là 1 xăng- ti- mét .

+ Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?

- Gọi vài HS nhắc lại.

- Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3 . - Gọi vài HS nhắc lại.

* Đề- xi- mét khối:

- Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét khối.

+ Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?

- Gọi vài HS nhắc lại.

- Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 . - Gọi vài HS nhắc lại.

* Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- GV cho HS quan sát tranh minh họa.

+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó

- HS lên bảng làm:

+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.

+ Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ.

+ Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.

- HS nghe .

- HS quan sát . HS thao tác.

- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

- HS chú ý quan sat vật mẫu.

- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- 2 HS nhắc lại .

- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

- 2 HS nhắc.

- 1 đề – xi – mét - khối - 1 xăng- ti- mét.

- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.

- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.

- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.

- 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

(2)

là bao nhiêu?

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy .

+ Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm?

- Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu ?

+ Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? - GV xác nhận :

1dm3 = 1000 cm3 hay 1000cm3 = 1dm3 b/ Thực hành :

Bài 1: Viết vào ô trống. 7p - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1:

- GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu ( chuẩn bị sẵn) lên bảng.

- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:

- Cả lớp làm bài vào vở.( đổi vở kiểm tra bài cho nhau)

Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

8p

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

- Gọi 4 HS đọc bài làm . - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

Củng cố,dặn dò :1p + Xăng- ti- mét khối là gì?

+ Đề- xi- mét khối là gì?

+ Nêu mối quan hệ giữa chúng . - Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Mét khối.

- 1cm3 .

- 1dm3 = 1000 cm3 . - HS đọc.

- HS làm bài vào vở.5 HS lên bảng chữa bài . - HS dưới lớp theo dõi nhận xét .

Viết số Viết số

76 cm3 bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối

519dm3 năm trăm mười chín đề-xi- mét khối

85,08dm3 tám mươi lăm phảy không tám dề-xi-mét khối

192cm3 một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối

2001 dm3 hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối

3/8 cm3 ba phần tám xăng-ti-mét khối 4/5 cm3 bốn phần năm xăng-ti-mét

khối.

-1 HS đọc đề bài . - HS làm bài vào vở . - 4 HS lên bảng chữa bài .

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)1dm3=1000cm3; 375dm3 = 375000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 ; 4/5dm3 = 800cm3 b)2000cm3=2dm3; 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3;5100cm3 = 5,1dm3 - HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.

- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.

1dm3 = 1000 cm3 1000cm3 = 1dm3

---

Soạn ngày 214/2

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019

Toán

TIẾT 112 : MÉT KHỐI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, của đơn vị đo thể tích: mét khối.

2.Kĩ năng:Biết mqh giữa mét khối, xăng ti mét khối, đề xi mét khối.

(3)

3.Thái độ: Thích sưu tầm tìm hiểu các bài toán có đơn vị mét khối.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ:1p

- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời những điều em biết về đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

- GV chữa bài, nhận xét.

2. Dạy - học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 1p

2.2. Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. 12p

- GV đa ra mô hình minh hoạ cho mét khối và giới thiệu như SGK :

- GV đa ra mô hình quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối và hướng dẫn HS hình thành mối quan hệ giữa 2 đại l- ượng này :

- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1m gồm 10x10x10 =1000 hình lập phương có cạnh 1dm.

Ta có : 1m3 = 1000dm3

- HS nêu

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe giới thiệu, sau đó đọc và viết kí hiệu của mét khối.

- Quan sát mô hình, lần lượt trả lời các câu hỏi của GV để rút ra quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối, với xăng-ti- mét khối :

+ Hình lập phương có thể tích 1m3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1dm3.

- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1m gồm 100x100x100 =1000000 hình lập phương có cạnh 1cm.

Ta có : 1m3 = 1000000cm3 + 1m3 gấp bao nhiêu lần 1dm3 ?

+ 1dm3 bằng một phần bao nhiêu của 1m3 ? + 1dm3 gấp bao nhiêu lần 1cm3 ?

+ 1cm3 bằng 1 phần bao nhiêu của 1dm3 ? + Vậy, hãy cho biết mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần vị đo bé hơn tiếp liền nó ? + Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 phần bao nhiêu của đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?

+ GV treo bảng và yêu cầu HS lên điền số thích hợp vào chỗ trống :

- HS nhắc lại.

1m3 = 1000 dm3

- HS trao đổi và nêu : Xếp được 100 x 100 x 100 = 1000000 hình.

- HS nhắc lại.

1m3 = 1000000cm3 - HS nối tiếp nhau trả lời :

+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.

+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.

m

3

dm

3

cm

3

1m=

1000dm 1dm=

1cm

3

=

(4)

m3 dm3 cm3 1 m3 =....dm3 1dm3 =....cm3

=...m3

1cm3 =....dm3 - GV cho HS đọc lại bảng trên.

2.3. Luyện tập - thực hành: 18p Bài 1: Đọc các số đo: 10p

a, GV viết các số đo thể tích lên bảng cho HS đọc.

b, GV yêu cầu HS viết các số đo thể tích theo lời đọc, - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho HS để kiểm tra bài.

Bài 2 (b): 8P

hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?-.

- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi của một trong 3 trường hợp đổi từ mét khối sang đề- xi-mét khối

3. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV hỏi lại HS về mối quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối

3 1000cm3

=

1000 1

m

3

1000 1

dm

3

- HS đọc các số đo theo chỉ định của GV.

- HS viết bài vào vở bài tập.

- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu : Ví dụ : 13,8m3 = ...dm3 Ta có 1m3 = 1000dm3 Mà 13,8 x 1000 = 1380 Vậy 13,8m3 = 1380dm3 - 2 HS lần lượt nêu.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

--- Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. Mục đích , yêu cầu :

1-Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài vănvới giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án.

2-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

3-Thái độ: Khâm phục tài năng của người xưa.

* QTE: quyền được phân xử công bằng.

II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Kiểm ra bài cũ :

- Gọi 2 HS HTL bài thơ Cao Bằng và nêu nội dung bài.

- GV nhận xét.

B/ Bài mới :

1) Giới thiệu bài :1p

-2 HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và nêu nội dung bài.

- Nội dung bài: Bài thơ sa ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ

(5)

- GV ghi bảng đề bài: Phân xử tài tình 2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc:7p

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

Đoạn1: Từ đầu ……đến lấy trộm.

Đoạn2: Tiếptheo ….đến nhận tội.

Đoạn 3: Phần còn lại.

- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.

GV theo dõi sửa cách đọc , cách phát âm ,cách đọc các từ khó cho HS .

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc chú giải - GV đọc mẫu toàn bài.

b/ Tìm hiểu bài : 12p

- GV Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi.

 Đoạn 1 :

+ Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

 Đoạn 2 :

+ Hỏi: Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải?

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

* QTE: Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.

 Đoạn 3:

+ Hỏi: Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.

Vì sao quan án lại dùng cách trên ? Chọn ý trả lời đúng ( ……)

- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu ? + Hãy nêu nội dung bài.

quốc.

-Lớp nhận xét.

-HS lắng nghe.

-1HS đọc toàn bài,lớp đọc thầm . - HS đọc đoạn nối tiếp.

- HS luyện đọc từ khó : vãn cảnh ,biện lễ ,sư vãi ,…

- HS luyện đọc theo cặp

- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :

-Việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.

- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau :

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ

+Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh .Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dững dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi , công sức dệt nên tấm vải .

Quan án đã thực hiện các việc sau : + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra,giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .

- Tiến hành đánh đòn tâm lí :

+ “ Đức phật rất thiêng .Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm” .

+ Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình .

- Phướng án b: (Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt).

- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm

(6)

vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội c/ Đọc diễn cảm :10p

GV hướng dẫn 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc : "Quan nói sư cụ …Chú tiểu đành nhận lỗi “.

Hướng dẫn HS đọc .

Cho HS thi đọc diễn cảm .

- GV nhận xét khen nhóm đọc tốt.

4/ Củng cố , dặn dò :3p - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện , những câu chuyện phá án của các chú công an ,của toà án hiện nay,…

- Chuẩn bị tiết sau : Chú đi tuần

-HS nêu: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của quan án.

- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (người dẫn chuyện ,hai người đàn bà bán vải ,quan án )

-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm, phân vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.

-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

--- Khoa học

TIẾT 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1.Kiến thức Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

2.Kĩ năng Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng diện. Kể tên một số loại nguồn điện.

3.Thái độ hs có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.

* BVMT: rèn ý thức giữ sạch MT khi thực hành.

* SDNLTK&HQ: Khi dụng các đồ dùng, máy móc sử dụng điện cần chú ý điều gì để tránh lãng phí điện mà vẫn mang lại hiệu quả cao?

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ

HĐ Giáo viên HĐ Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài:1p

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

2.1. Thảo luận.10p

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà em biết.

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng

+ 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nghe.

- HS theo dõi và thực hiện.

+ HS nối tiếp nhau nêu.

(7)

HĐ Giáo viên HĐ Học sinh lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.

+ Em hãy tìm thêm các loại nguồn điện khác.

2.2. quan sát thảo luận. 11p

- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 92, 93 SGK và thảo luận theo nội dung sau:

- Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh nhưng đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được.

+ Kể tên của chúng.

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.

+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các dồ dùng, máy móc đó.

- Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.

* BVMT: Con đã làm gì để giữ sạch MT khi thực hành

2.3. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”7p

- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.

- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.

* SDNLTK&HQ: Khi sử dụng các đồ dùng, máy móc sử dụng điện cần chú ý điều gì để tránh lãng phí điện mà vẫn mang lại hiệu quả cao?

- Củng cố nội dung bài.

Chuẩn bị bài: Lắp mạch điện đơn giản

- HS theo dõi.

+ HS trả lời.

- Các nhóm HS thực hiện.

- 3-4 HS trình bày.

- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

- HS chia thành 2 đội và tham gia chơi.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

- HS nêu

--- Chính tả (nhớ viết)

BÀI 23: CAO BẰNG I / Mục đích, yêu cầu:

1.Kiến thức: Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng.

2.Kĩ năng:Biết viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam.

3.Thái độ :Yêu cảnh đẹp quê hương, đát nước.

*GDBVMT: Giáo dục hs biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

II / Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An …

- GV nhận xét.

B / Bài mới :30p

- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng

- HS trìng bày: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư.

- 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

- HS lắng nghe.

(8)

2/ Hướng dẫn HS nhớ – viết :15p

-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.

*BVMT:+ Với cảnh đẹp của Cao Bằng chúng

ta cần làm gì và có thái độ ntn ?

- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai .

HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng .

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe.

- GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc

- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn nx một số bài của HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để nx.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

- HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió , Đèo Giàng , đèo Cao Bắc .

- HS nhớ - viết bài chính tả.

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.

-HS lắng nghe.

-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.

3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:10p

* Bài tập 2: Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống. 5p

-1 HS đọc nội dung bài tập 2.

- GV treo bảng phụ.

- Mời 3 nhóm HS thi tiếp sức .

- GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

* Bài tập 3: Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ. 5p

- HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 3.

- GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả .

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

4 / Củng cố dặn dò : 1p

- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Chuẩn bị bài sau: Nghe-viết: “Núi non hùng vĩ”

-HS làm bài tập vào vở.

- Đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức . Đại diện nhóm đọc kết quả .

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên câù Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.

-HS thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện 2 nhóm chữa bà trên bảng.

+ Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.

-HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 45: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ VỀ QUAN HỆ TỪ

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.

2.Kĩ năng: Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

(9)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Kiểm tra bài cũ : (3p)

HS đọc đoạn văn của bài tập 3 (28), GV nhận xét và ghi điểm.

B.Dạy bài mới : (35p) 1.Giới thiệu bài : 1p 2. Luyện tập:

Bài tập 1 : 7p

a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo (V1) Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.(V2) b)Vì nhà nghèo quá,(V1)

chú phải bỏ học. (V2)

c) Lúa gạo quý (V1) vì ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra được.(V2)

Vàng cũng quý (V1) vì nó rất đắt và hiếm.(V2)

vế 1 chỉ nguyên nhân-vế 2 chỉ kết quả vế 1 chỉ vế 2 chỉ nguyên nhân- kết quả.

vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.

vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân Bài tập 2 : 8p

HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp HS hiểu từ : bác mẹ, bởi chưng.

HS làm việc theo nhóm và trình bày bài.

Bài giải :

a) Tôi phải băm bèo thái khoai vì gia đình tôi nghèo.

b) Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá

c) Vì người ta phải đổ bao nhiêu mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất đắt và hiếm nên vàng cũng rất quý.

Bài tập 3 : 5p Bài giải :

a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.

Bài tập 4 : 5p Bài giải :

a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn bị điểm kém.

b) Do nó chủ quan mà nó bị nhỡ chuyến xe.

c) Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đó có nhiều tiến bộ trong học tập.

5.Củng cố, dặn dò : 3p

- Học sinh nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

--- Soạn ngày 21/2

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019

Toán

TIẾT 113 : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:Củng cố cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề - xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

3.Thái độ:HS có ý thức tự giác học và làm bài.

(10)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

- GV nhận xét đánh giá.

2.2. Đọc đơn vị đo thể tích.

Bài 2: Đúng ghi đúng, sai ghi sai: 10p - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- treo bảng phụ ghi đầu bài.

- GV cho HS - làm bài.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

2.3. So sánh đơn vị đo thể tích.

Bài 3: So sánh các số đo sau: 10p - Gọi HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV chữa bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò : 2p

- Củng cố lại nội dung bài và nx tiết học.

Chuẩn bị bài: Thể tích hình hộp chữ nhật.

- HS đọc đề bài.

- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm đôi, dùng thẻ đúng / sai để trả lời.

Kq : B 60 hp . - 1 HS.

--- Tập đọc

TIẾT 46: CHÚ ĐI TUẦN

I – MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lạnh lùng, im lặng, lá bay, nộp mình, gió đông lạnh Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.

2.Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: học sinh miền Nam, đi tuần, mền bông ...Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

(11)

*GDQPAN: Hs hiểu và biết những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam

-TĐ:* QTE: Chúng ta có quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

II – CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III -HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hđ học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài.1p 1. Luyện đọc:8p

- Luyện đọc : - Gọi hs đọc bài văn - Chia đoạn

a. Hướng dẫn đọc đoạn - Cho HS đọc nối tiếp

- Nghe, sửa lỗi phát cho HS và ghi bảng : b. Hướng dẫn hs giải nghĩa từ

- Nghe HS đọc, nx cụ thể.

- Đọc bài theo cặp - 1 hs đọc toàn bài.

2. Tìm hiểu bài:12p

- Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.

- 1 học sinh khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận.

? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào?

* QTE: ? Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?

- Nêu nội dung của bài thơ.?

3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:10p - 4 học sinh nối tiếp đọc bài.

- Tìm giọng phù hợp cho từng khổ thơ. Tìm các từ cần nhấn giọng.

- Đưa 2 khổ thơ đầu và yêu cầu luyện đọc diễn cảm.

-Luyện theo nhóm.

- Thi đọc diễn cảm.

- Thi đọc thuộc lòng theo hình thức thả thơ.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, Dặn dò: (2 phút)

? Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- 3 học sinh nối tiếp trình bày.

- Nhận xét bạn.

- Nghe.

- Luyện đọc.

- Trong đêm tối mùa đông giá lạnh.

- Cách xưng hô: các cháu ơi, yêu mến, lưu luyến. Hỏi thăm: giấc ngủ có ngon không? Cứ yên tâm ngủ nhé.

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương các cháu học sinh, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

- Đọc nhóm.

- 3 học sinh thi đọc - Đọc thuộc lòng.

- Nhận xét.

(12)

GDQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

- HS trả lời.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

--- Lịch sử

TIẾT 23: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

2.Kĩ năng: Những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nớc.

3.Thái độ: Có được niềm tự hào dân tộc.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Giáo viên Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

+ Phong trào “đồng khởi” tỉnh Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?

+ Thuật lại sự kiện ngày 17 – 1 – 1960 tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre.

B. Bài mớii: 32p

1. GTB: GV cho HS quan sát ảnh chụp lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí HN

2. Tìm hiểu bài:

2.1. Nhiệm vụ của MB sau năm1954 và hoàn cảnh ra đời .

- GV y/c HS làm việc theo nhóm,

+ Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đảng và Chính phủ xác định Nvụ của MB lâu dài.

+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại.

- GV tổ chức cho HS trình bày.

2.2. Qúa trình XD của Nhà máy Cơ khíHN cho công cuộc XD và bảo vệ TQ - GV chia HS thành các nhóm nhỏ phát phiếu TL cho từng nhóm.

- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến + Kể lại quá trình XD Nhà máy Cơ khí HN.

+ Phát biểu suy nghĩ của em về “Nhà máy Cơ khí HN và sự vươn cao trên gai của thực dân xâm lược”.

- Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy cơ khí HN.

+ Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy cơ khí HN nói lên điều gì?

C.Hoạt động nối tiếp: 2p

+ 2 HS trả lời

- HS quan sát ảnh

- HS đọc SGK và TLCH

- Lần lượt từng HS trình bày.

- HS đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nx bổ sung.

+ 1 HS kể

+ hs nêu suy nghĩ - HS quan sát ảnh - + HS TL

(13)

Giáo viên Học sinh Nhận xét giờ học.

Dặn dò VN

--- Buổi chiều HĐNGLL - SBH

Bài 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC KHÁC

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ

-Hình thành ý thức tự tôn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc ta - Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ thể

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KT bài cũ: Lộc bất tận hưởng

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?( 2 HS trả lời – GV nhận xét)

2.Bài mới : Cờ nước ta phải bằng cờ các nước a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Cờ nước ta phải bằng cờ các nước

” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập.

+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:

a/Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến về vấn đề gì?

ºCách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương ºCác trang hoàng chào mừng cách mạng ºKích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo

b/ Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?

ºVì nước ta còn yếu thế hơn các nước khác nên phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác

º Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên phải làm nhỏ cho được nhiều cờ

ºVì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan trọng c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?

º Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần phải cẩn thận khi làm, khi treo

ºLà người VN cần có tinh thần tự cường, tự tôn dân tộc.

-HS lắng nghe

-HS làm phiếu học tập

(14)

ºCả 2 ý trên

.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 GVHD học sinh thảo luận:

+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm về ý nghĩa của câu chuyện

+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của “ tự hào”, “tự hào dân tộc”

.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng- HDHS làm bảng phụ

1)Điền các ví dụ(theo mẫu) vào cột B cho phù hợp với nội dung cột A

( Mẫu như tài liệu trang 30)

A B

Di tích lịch sử, văn hóa Mẫu: Văn Miếu Quốc Tử Giám ...

Làn điệu dân ca

Anh hùng dân tộc- Danh lam thắng cảnh...

2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng cảnh(hoặc một di tích lịch sử-VH, anh hùng dân tộc) mà em biết

+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình + Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VN

3.Củng cố, dặn dò:

-Nêu hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VN?

Nhận xét tiết học

Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

-HD thực hiện theo hướng dẫn

-Đại diện từng dãy bàn lên bảng làm

Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm - HS tìm hiểu trước ở nhà- trình bày cho các bạn nghe

- 1 HS nêu

--- Soạn ngày 21/2

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019

Toán

TIẾT 114:THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục đích,yêu cầu :

Giúp HS:

1.Kiến thức: Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.

2.Kĩ năng: Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

3.Thái độ: Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.

II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ : 1p

+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?

- 3HS lên bảng trả lời.

- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt:

+ Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là

những kích thước nào? Gồm hai mặt đáy và 4 mặt xung quanh .

(15)

+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? Bao nhiêu đỉnh?

- Nhận xét,sửa chữa . B- Bài mới : 30p

1) Giới thiệu bài : 1p

- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: Thể tích hình hộp chữ nhật.

2) Giảng bài : 12p

1.Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật.

Ví dụ :

- Gọi 1 HS đọc ví dụ ở SGK .

- GV cho HS quan sát các hình trong SGK . - HS quan sát kĩ hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1 cm 3 vào đủ 1 lớp trong hình hộp (như mô hình)

- Gọi 1 HS lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu lập phương 1 cm3.

- GV ghi theo kết quả đếm của HS :

- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước đó là chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

- Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh và 8 đỉnh.

s

-HS nghe .

- 1HS đọc.

- HS quan sát.

- HS quan sát, đếm và trả lời: 1 lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng 20 hình lập phương 1cm3 .

Mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm3)

+ Hỏi: Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?

- Gọi 1 HS khác lên đếm.

- Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?

- GV ghi theo kq trả lời:

Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương).

* Kết luận: Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3).

- Gọi HS nhắc lại.

* Quy tắc

- GV ghi to lên bảng:

20 x 16 x 10 = 3200 CD x CR x CC = thể tích

20 là chiều dài, 16 là chiều rộng, 10 là chiều cao, 3200 là thể tích.

+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

-GV kết luận như quy tắc SGK ( tr.121).

- Gọi vài HS đọc quy tắc.

- GV ghi bảng:

Gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật, ta có: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước (cùng đơn vị đo) của hình hộp chữ nhật).

2. Thực hành :15p

Bài 1 : Tính V HHCN : 7p - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS tự làm bài vào vở; gọi 3 HS lên bảng làm.

Vậy mỗi lớp có: 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1 cm 3 )

- HS lên chỉ theo cột các hình lập phương trong mô hình và đếm trả lời:

10 lớp.

- Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương 1 cm 3 ).

- HS nhắc lại kết quả .

- HS theo dõi.

- HS nghe .

- HS nhìn vào cách làm trả lời: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).

- Vài HS nhắc lại quy tắc . - HS ghi vở.

- 3 HS làm bài trên bảng.

a) Thể tích hình hộp chữ nhật:

5 x 4 x 9 = 180 cm3 b) Thể tích hình hộp chữ nhật:

1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3) c) Thể tích hình hộp chữ nhật:

5

2 

3 1

4 3=

10

1 (dm3) - HS chữa bài (nếu sai).

- HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ ở SGK (tr, 115).

(16)

-HS cùng thảo luận để tìm cách giải quyết.

Bài 2:- Tính V khối gỗ. 8p Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận nhóm và tìm cách chia hình hộp chữ nhật và xác định các kích thước của hình mới.

- Gọi các nhóm trình bày cách chia hình.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét sửa chữa (nếu cần).

Gọi HS nêu tính chất về thể tích của một hình.

- HS trình bày cách chia hình.

VD: Ta có thể chia hình bên thành hai hình hộp chữ nhật rồi tình thể tích.

Thể tích khối gỗ là:

12 x 8 x 5 + 7 x 6 x 5 = 690 (cm3) - HS chọn 1 trong 2 cách làm; cách còn lại về nhà làm.

- Thể tích một hình bằng tổng thể tích tạo thành nó.

Bài 3: Tính V hòn đá: 7p - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét lượng nước trong bể trước và sau khi bỏ hòn đá.

GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận : lượng n ước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào vở.

- Lớp và GV nhận xét ,đánh giá.

-Còn cách làm khác hay không ? - GV hướng dẫn tính cách khác . 3- Củng cố, dặn dò:1p

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào và nêu công thức.

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Thể tích HLP

- HS đọc đề bài.

-Lượng nước sau khi bỏ hòn đá vào bể tăng lên mặc dù lượng nước không đổi.

- HS làm bài.

Bài giải:

Thể tích của khối nước ban đầu là:

10 x 10 x 5 = 500(cm3) Tổng Thể tích của nước và hòn đá là:

10 x 10 x7 = 700(cm3) Thể tích của hòn đá là:

700 - 500 = 200(cm3)

Đáp số: 200 (cm3) - HS nêu.

- Lắng nghe.

--- Tập làm văn

TIẾT 45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I – MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Củng cố về cách lập CTHĐ: Biết lập CTHĐ cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trrật tự an ninh.

2.Kĩ năng:Lập được chương trình đúng nội dung và đủ các phần.

-TĐ: HS chủ động làm bài, học bài.

*QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị & bổn phận góp phần vào các công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy.

* KNS: -Hợp tác ( ý thức tập thể , làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).

-Thể hiện sự tự tin.

-Đảm nhận trách nhiệm.

III – CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

(17)

2. Học sinh: Vbt,sgk

IV HO T – Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ

Hoạt động giáo viên Hđ học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Nêu cấu trúc của một chương trình hoạt động.

- Nhận xét câu trả lời đúng.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài.

- Đọc đề bài.

- Đọc gợi ý sách giáo khoa.

? Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động?

? Mục tiêu của chương trình hoạt động đó là gì?

? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của các em?

? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?

? Hoạt động đó cần có các dụng cụ và phương tiện gì?

- G: Em hãy tưởng tượng mình là liên đội trưởng để lập chương trình hoạt động.

- Học sinh tự làm bài.

- Học sinh trả lời nhận xét, bổ sung.

- Đọc chương trình hoạt động của mình.

- Nhận xét.

*QTE

: chúng ta có bổn phận vào công tác giữ gìn trật tự an ninh, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

3. Củng cố, Dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học.

* GDKNS: KN xác định giá trị, trình bày những hiểu biết của bản thân

- Về nhà hoàn chỉnh chương trình hoạt động và chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh . - Nhận xét.

- Nối tiếp đọc đề.

- 1 học sinh . - Nối tiếp trả lời.

- Lớp làm vở bài tập, một học sinh làm bảng nhóm.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc bài làm của mình.

--- Địa lí

TIẾT 23: ÔN TẬP VỀ NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta,ở địa phương.

2.Kĩ năng:Nêu được vai trò của ngành trồng trọt sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày càng phát triển ở địa phương.

3.Thái độ: Nêu được đặc điểm được trồng nhiều nhất của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây trồng chủ yếu của nước ta và của địa phương.

*BVMT: có ý thức giữ ging môi trường trong sản xuất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ.

(18)

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? - GV nhận xét.

B. Bài mới: 30p

1) Giới thiệu bài : Trong bài địa lí hôm nay chúng ta tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của ngành nông nghiệp nước ta và của địa phương.

2) Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt.

8p

- Gv treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.

? Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật nhiều hơn ?

? Từ đó rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ?

- GV kết luận :

*Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp ) 9p - Cho HS quan sát hình 1. Nêu câu hỏi :

? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?

? Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ?

- GV tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (Chỉ sau Thái Lan).

*BVMT? Ngành trồng trọt ở địa phương ta phát triển như thế nào?

- Kết luận :

*Hoạt động 3: (làm việc theo cặp ) 10p

- Quan sát hình 1, kết hợp hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 SGK.

=> Kết luận :

- Cho HS thi kể về các loại cây trồng ở địa phương mình.

- GV nhận xét bổ sung.

*Hoạt động 4 : Ngành chăn nuôi: 8p - Làm việc cả lớp.

?Vì sao lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng

? Kể tên các loại vật nuôi ở địa phương mà em biết.

C. Củng cố và dặn dò: 3p

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.

- HS lớp nhận xét.

- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp.

- Kí hiệu của cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.

- Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.

- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.

Ngành trồng trọt ở địa phương ta rất phát triển. Đặc biệt là việc trồng lúa và các loại hoa màu.

- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta.

- HS nối tiếp nhau trình bày - HS khác bổ sung

- Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo ; ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa,...của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.

+ Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.

+ Lơn và gia cầm được nuôi nhiều ở

(19)

Yêu cầu hs nêu trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ các loại cây hoa màu và vật nuôi ở địa phương .

- GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS về nhà

đồng bằng.

HS chuẩn bị bài sau.

--- Buổi chiều

Kể chuyện

BÀI 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I / Mục đích, yêu cầu:

1.Kiến thức: Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

2.Kĩ năng :Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện).

3.Thái độ: Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II / Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Kiểm tra bài cũ : 3p

Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.

- Gv nhận xét.

B / Bài mới :30p 1) Giới thiệu bài :1p

2 / Hướng dẫn HS kể chuyện

a)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : 10p

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Hỏi: Nêu yêu cầu của đề bài.

- GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

- GV giải nghĩa cụm từ: bảo vệ trật tự, an ninh.

- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 SGK.

- GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách. Những HS không tìm được những câu chuyện ngoài SGK mới kể lại những câu chuyện đã học trong sách.

- Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.

-HS kể lại câu chuyện.

-HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài.

- HS nêu yêu cầu của đề bài. Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.

- HS lắng nghe, theo dõi trên bảng.

- HS lắng nghe.

b)HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : 15p

- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3 ( dàn ý bài kể chuyện ); nhắc HS cách kể chuyện .

- Cho HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp *Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3

- HS lắng nghe

- Lần lượt HS nêu câu chuyện kể.

(20)

* Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- Mời đại diện các nhóm thi kể chuyện .

- GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.

3/ Củng cố dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe .

- chuẩn bị trước cho bài sau .

- 1 HS đọc gợi ý 3 SGK . - HS viết nhanh dàn ý ra nháp .

- Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện nhóm thi kể chuyện.

- Lớp nhận xét bình chọn.

-HS lắng nghe.

--- Soạn ngày 21/2

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2019

Toán

TIẾT 115:THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức;Biết công thức tính thể tích hình lập phương

2.Kĩ năng:Biết vận dụng công tính thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.

3.Thái độ: Yêu thích, sưu tầm các loại hình lập phương.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P: Ớ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 1p

- GV gọi HS dưới lớp nêu công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

- GV chữa bài, nhận xét . 2. Dạy - học bài mới: 12p

a. Hình thành công thức tính thể tích của hình lập phương.

- GV nêu bài toán : Hãy tính thể tích của hình lập phương.

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài

GV mời HS phát biểu ý kiến

- GV nhận xét cách làm của HS, sau đó hư- ớng dẫn HS phân tích bài toán cụ thể trên để đi đến công thức tính thể tích của hình lập phương:

- GV yêu cầu HS mở SGK trang 122, đọc quy tắc và công thức tính thể tích của hình lập phương.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- 1 HS nêu.

- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng tìm cách tính thể tích.

- 1 HS nêu trước lớp,

Coi hình lập pương đó là hình hộp chữ nhật thì ta có thể tích của hình lập phương là :

3 x 3 x 3 = 27 (cm3)

+ Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

(21)

2.3 Luyện tập - thực hành: 18p

Bài 1:Viết sô đo thích hợp vào ô trống: 10p - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó mời 3 HS nhắc lại cách tính diện tích của 1 mặt, diện tích toàn phần và thể tích hình lập ph- ương.

-

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài tập của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: bài toán: 8p

- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.

- GV hỏi :

+ Bài toán cho em biết những gì ? Bài toán yêu cầu em tìm gì ?

+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào ?

- HS nêu : thể tích của hình lập phương có cạnh là a là :

V = a x a x a

- HS đọc và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- 3 HS lần lợt nêu trước lớp và nhận xét.

- HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

+ Bài toán cho biết

3. Củng cố - dặn dò: 1p - GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.

.Bài giải

a, Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 x 7 x 9 = 504 (cm3)

b, Số đo của cạnh hình lập phương là : (8+ 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phơng là :

8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số : 512cm3

---

Khoa học

TIẾT 46:LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( TIẾT 1) I. Yêu cầu

1.Kiến thức:Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn .

2.Kĩ năng:Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

* BVMT: rèn ý thức giữ sạch MT khi thực hành.

II. Chuẩn bị

(22)

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III. Các hoạt động

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định

2-Kiểm tra bài cũ: 3p -Câu hỏi

+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?

+Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

-GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới: 25ps

Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.

15p

- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK.

- Câu hỏi thực hành: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Giải thích.

Hoạt động 2: Quan sát và dự đoán: 15p - Treo lần lượt các a) b) c) d) e) trang 95 SGK và Yêu cầu HS:

+ Dự đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng.

+ Giải thích tại sao - Nhận xét, kết luận:

+Hình a) d): đèn sáng

+Hình b) c) e): đèn không sáng (Trường hợp c) là đoản mạch)

4. Củng cố - dặn dò: 3p

* BVMT: có ý thức giữ sạch MT khi thực hành - Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS trả lời

- Lớp nhận xét, bổ sung

- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.

- Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.

- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài.

- Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95).

- Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.

- Giải thích kết quả.

- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi để đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng.

- HS giải thích lý do vì sao mạch điện sáng hay không sáng

--- Tập làm văn

TIẾT 46:TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I – MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài viết của mình.

2.Kĩ năng: Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.

(23)

3.Thái độ: Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.

* QTE:quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý.

II – CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vbt,sgk

III –

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hđ học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Chấm điểm chương trình hoạt động của ba học sinh.

- Nhận xét ý thức học bài của học sinh.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài: 1p

* Đề bài:

1. Hãy kể lại một kỉ niệm khó quên về tình bạn.

- Đọc lại đề bài.

- Nhận xét chung.

* Ưu điểm:

- Học sinh hiểu bài, viết đúng yêu cầu đề bài.

- Bố cục bài văn rõ ba phần.

- Diễn đạt rõ ràng.

- Cách sử dụng lời văn rõ ý.

* Tồn tại:

- Chính tả: Còn nhiều viết sai và nhầm lẫn giữa phụ âm đầu l / n, x/s, tr/ch. Ví dụ như song / song, lên / nên. ..

- Đặt câu: Tôi với bạn Lan Có một tình bạn trong sáng từ thủa nhỏ.

- Giáo viên đưa lỗi trên bảng phụ, học sinh thảo luận.

2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.

- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Lớp tự chữa bài vào vở.

- Giáo viên giúp đỡ từng cặp học sinh.

!-Gọi một số học sinh có điểm tốt đọc trước lớp cho các bạn cùng tham khảo.

- Hướng dẫn viết lại một đoạn văn học sinh có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa có ý, dùng từ chưa hay hoặc những mở bài, kết bài còn đơn giải.

3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.

- Đọc lại đoạn vừa viết.

- Giáo viên quan tâm động viên những bài viết tiết bộ dù rất nhỏ trong đoạn văn trình bày lại.

3. Dặn dò: (2 phút)

* QTE:quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại bài làm của mình nếu bài văn chưa đạt yêu cầu.

- Chuẩn bị bài học giờ sau.

- 3 học sinh nộp.

- Nghe.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nối tiếp đọc.

- Nghe.

- Lớp thảo luận nhóm để tìm và sửa những lỗi có trong đoạn giáo viên đưa ra.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nghe.

- Lớp làm vở.

- Nối tiếp trình bày - Theo dõi, nhận xét.

- Nghe.

- Nối tiếp trình bày - Nghe.

(24)

SINH HOẠT TUẦN 23

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nhận rõ ưu- khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.

II. SINH HOẠT:

1. Lớp tự sinh hoạt:

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển lớp sinh hoạt.

- GV theo dõi, quan sát.

- Yêu cầu học sinh bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

2. GV nhận xét chung:

* Về ưu điểm:

--

………

* Về nhược điểm :

………

………..

4. Phương hướng tuần tới:

- Gv nêu yêu cầu hoạt động trong tuần tiếp. Lưu ý các đôi bạn giúp đỡ nhau cùng tiến.

Tiếp tục lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng.

6. Văn Nghệ của tổ 2

- Lớp trưởng lên điều khiển

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS phát biểu ý kiến của mình.

- HS bình bầu.

- Cắm cờ thi đua của các tổ.

- Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.

Học sinh hoạt động dưới sự chỉ đạo của giáo viên và lớp trưởng

- Học sinh của tổ tự điều khiển dẫn chương trình.

--- KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 11: TINH THẦN ĐỒNG ĐỘI

I. Mục tiêu:

- HS trình bày được ích lợi khi có tinh thần đồng đội.

- Thực hành được các phương pháp xây dựng tinh thần đồng đội.

- GD HS luôn có tinh thần đồng đội.

II. Chuẩn bị

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. Các hoạt động dạy- học

HĐ GV HĐ HS

1. Tổ chức Hát

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài :

- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết - Bài học: Tinh thần đồng đội

b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

(25)

Câu chuyện: Thảo luận nhóm.

+ HĐ2: Trải nghiệm

+Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 + Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

+ Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

HĐ3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những điều em nên làm để thể hiện tinh thần đồng đội.

2. Những điều cần tránh.

3. Những lợi ích khi có tinh thần đồng đội.

GVKL: Nội dung bài học tr 46, 47 HĐ4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầu BT3 - HS làm bài vào vở.

- HS nêu ý kiến

- HS đọc yêu cầu BT4

- HS ghi những việc em đã làm ở nhà thể hiện tinh thần đồng đội.

- HS nêu ý kiến - Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò:

- Nêu bài học

- luôn luôn có tinh thần đồng đội

- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài.

- 2 HS nh

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chưa thấy được tôn trọng học hỏi các dân tộc khác còn cần phải thể hiện lòng tự hào dân tộc của mình, nước ta cũng có rất nhiều loại hình nghệ thuật đáng tự

- Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng khiêm tốn học hỏi các dân tộc khác, có nhu cầu tìm hiều và học tập những điều tốt đẹp trong nền văn hoá của

- Trường hợp 1: Thanh thấy tự hào về truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương mình và đã có hành động thiết thực để giữ gìn và phát huy truyền thống

- Trường hợp 1: Vân luôn tự hào về quê hương, mong muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của quê hương mình với bạn bè quốc tế.

Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã vận dụng sáng tạo tư tưởng đó của Người vào trong thực tiễn của cách mạng hiện nay là vừa bảo vệ

Bài 6 trang 8 SBT Giáo dục công dân lớp 6: Em hãy nhận xét việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ của bản thân và nêu dự kiến những việc

1. Dung xa nhà lên huyện học. Mỗi khi gặp khó khăn trong cuộc hay học tập, Dung lại nhớ tới ông ngoại, người đã cần cù lao động, khai khẩn đất đai để trồng trọt, chăn

Theo em, chị Nga thành công trong nghề làm cốm vì đây là nghề truyền thống tốt đẹp của gia đình chị, từ xa xưa chị đã học hỏi và tiếp thu được những kinh nghiệm nhất định