• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 14/3/2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2019 Tập đọc

TIẾT 51: NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : Sáng sớm,cuối làng, sáng sủa, sưởi nắng, nặng tai, một lần nữa, lần lượt,.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu.

2. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng...Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cùng giữ gìn và phát triển truyền thống tốt đẹp đó.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

*QTE: Có quyền đi học và kính trọng thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của Thầy HĐ của trò

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nx bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét từng HS 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1')

2.2. Hướng dẫn luyện đọc , tìm hiểu bài a) Luyện đọc(8')

- GV chia 3 đoạn đọc.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm HS.

- Yêu cầu hs giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu, chú ý giong đọc.

- 3 HS đọc bài nối tiếp và trả lời các câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.

- 1HS đọc bài.

- HS đọc bài nối tiếp.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc . - Cặp báo cáo, nhận xét.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài(12')

+ Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì ?

+ Việc làm đó thể hiện điều gì ?

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.

+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo chu để mừng thọ thầy.

+ Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu …. nhà thầy giáo Chu để mừng

(2)

+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng nthế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu:

+ Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ. tục ngữ trên như thế nào ?

+ Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung như vậy ?

+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì ?

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm(6')

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.

+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò(3')

? Nêu nội dung chính của bài.

*QTE:?Em cần làm gì để phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo?

GV: Cần kính trọng thầy cô giáo.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

thọ thầy. ...học "đồng thanh dạ ran" cùng theo sau thầy.

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đó đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

Những chi tiết biểu hiện tình cảm đó: ...kính vái cụ đồ. Thầy cung kính với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy"

+ Các câu thành ngữ. tục ngữ : a, Tiên học lễ, hậu học văn.

b, Uống nước nhớ nguồn.

c, Tôn sư trọng đạo.

+ Nối tiếp nhau giải thích.

- Không thầy đó mầy làm nên.

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

+ Kính thầy yêu bạn.

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo … đẹp đó.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc nh mục 2.a.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- 2HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

...

ĐẠO ĐỨC

Tiết 26: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức: Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.

2/ Kĩ năng: Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.

(3)

- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.

* GDKNS

- Kĩ năng xác định giá trị: Nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình.

- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.

3/ Thái độ: Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

* ANQP: Học sinh kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.

*QTE: Trẻ em được sống trong hòa bình và có nghĩa vụ bảo vệ hòa bình.

* Giảm tải: Không yêu cầu HS làm Bài tập 4 (trang 39) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những vùng có chiến tranh; Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em; giấy khổ to, thẻ màu.

2/ Học sinh: VBT, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động cuả học sinh 1. Bài cũ: Nêu suy nghĩ của em về đất nước

VN.

- G nhận xét, tuyên dương HS.

2. Bài mới:

HĐ1: Khởi động.

- G cho lớp hát bài : Trái Đất này của chúng em.

+ Bài hát nói về điều gì? Để Trái Đất này mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?

- G giới thiệu bài.

HĐ2: Tìm hiểu thông tin sgk 37.

* Mục tiêu: Hiểu biết một số thông tin về nơi có chiến tranh.

* Cách tiến hành:

- G yêu cầu H quan sát tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh.

+ Em thấy gì trong các tranh ảnh đó?

- G yêu cầu H đọc thông tin và thảo luận 3 câu hỏi trong sgk.

- G giúp H hoàn thiện phần trình bày.

- Kết luận.

HĐ3: Bày tỏ thái độ-Bài tập 1 sgk.

* Mục tiêu: H biết trẻ em có quyền được sống

- 2 H nêu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp hát.

- Vài H nêu ý kiến.

- H quan sát tranh ảnh. Vài H nêu nhận xét về các bức tranh đó.

- H đọc thông tin sgk.

- H thảo luận.

- H trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.

(4)

trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ.

* Cách tiến hành:

- G qui định giơ thẻ: Xanh là đồng ý, đỏ là không đồng ý, vàng là phân vân.

- G lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1.

+ Tại sao em đồng ý? Tại sao không đồng ý?

- Kết luận.

HĐ4: Làm bài tập 2 sgk.

* Mục tiêu: H hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.

* Cách tiến hành:

- G yêu cầu H tự làm bài, sau đó trao đổi cặp.

- G giúp H hoàn thiện phần trình bày.

- Kết luận: Ghi nhớ sgk.

3.HĐ nối tiếp: - Sưu tầm tranh ảnh, bài hát, truyện, thơ về chủ đề Em yêu hoà bình và các hoạt động bảo vệ hoà bình. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.

* ANQP: Học sinh kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.

*QTE: Trẻ em được sống trong hòa bình và có nghĩa vụ bảo vệ hòa bình.

* KNS: Qua bài giáo dục các kĩ năng nhận thức, trình bày, suy nghĩ.

- G nhận xét giờ học, dặn dò.

- H giơ thẻ màu, giải thích lí do.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 H đọc bài tập.

- H tự làm bài và trao đổi cặp.

- H trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- Vài H đọc ghi nhớ.

- H theo dõi G hướng dẫn.

...

TOÁN

TIẾT 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C.

Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Kiểm tra bài cũ: 5p

- HS tính: 4 năm 5 tháng + 12 năm 7 tháng.

14 giờ 15 phút – 5 giờ 45 phút.

- Nhận xét và đánh giá.

- 2 HS lên bảng tính.

- Củng cố lại cách cộng trừ số đo thời gian.

(5)

II. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

a) VD 1: (6p)

y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.

- Muốn biết làm 3 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính.

b) VD 2: (6p)

- Y/c HS tự tính : 3 giờ 15 phút x 5 - đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút.

Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.

-Y/c HS rút ra kết luận về nhân số đo thời gian với một số.

- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn.

3: Hướng dẫn HS làm bài tập. 18’

Bài 1:

HS áp dụng thực hiện tính.

- Gv và HS nhận xét đánh giá .

- Củng cố lại cách nhân một số thập phân với một số.

Bài 2:

- Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.

- Gv thu vở chấm chữa bài.

3. Củng cố dặn dò. (5')

- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số - HD bài VN

- Lấy 1 giờ 10 phút x 3.

- HS quan sát và nhận xét . - Vài em nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số.

- vài em phát biểu.

Bài 1

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.

Bài 2

- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.

Bài giải

Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:

1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây

Đáp số: 4 phút 15 giây

**********************************

Ngày soạn: 14/3/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2019 Luyện từ và câu

TIẾT 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I.MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ về truyền thống DT, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

2/ Kĩ năng: Thực hành, sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết.

3/ Thái độ: Hiểu nghĩa của từ truyền thống.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị. (Truyền thống yêu nước của dân tộc).

* Giảm tải: Không làm bài tập 1 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(6)

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 76.

- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét.

2.Bài mới

a, Giới thiệu bài:(1') b, Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: (9')Xếp những từ có tiếng truyền…

- Quan sát, hướng dẫn.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

Truyền thống có nghĩa là trao lại cho người khác (người thuộc thế hệ sau) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết

Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người

- Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào ? Đặt câu với mỗi từ đó.

- Từ và nghĩa của từ.

+ Truyền nghề : trao lại nghề mình biết cho người khác.

+ Truyền ngôi : trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con cháu hay người khác.

+ Truyền bá : Phổ biến rộng rãi cho mọi người.

+ Truyền hình : truyền hình ảnh, đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng ra-đi-ô hoặc đường dây.

+ Truyền tụng : truyền miệng cho nhau.

+ Truyền máu : đưa máu vào cơ thể ng- ười.

+ Truyền nhiễm : lây

Bài 3: (9')Tìm từ ngữ chỉ người, sự vật…

-Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- 2 HS làm trên bảng lớp.

- 3 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng.

- Nhận xét bạn trả lời, làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài theo cặp.

- HS dán bảng nhóm lên bảng. Đọc từng từ trong dòng.

- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống

truyền bà, truyền hình, truyền tin, truyền tụng...

truyền máu, truyền nhiễm...

- 7 HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của từ và đặt câu :

+ Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc cho cả làng

+ Vua quyết định truyền ngôi cho lang Liêu.

+ Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con.

+ Hôm nay VTV3 truyền trực tiếp buổi giao lưu VN "Hát mãi khúc quân hành"

+ Mọi người đang … công đức của bà.

+ BS đang truyền máu cho bệnh nhân.

+ HIV là một căn bệnh truyền nhiễm.

- HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

- HS làm bài.

- HS làm trên bảng phụ dán lên bảng,

(7)

-Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc

-Những từ ngữ chỉ sự vật, gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.

? Tìm từ ngữ chỉ người, sự vật khác mà em biết.

? Em cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.

3. Củng cố dặn dò(3')

? Thế nào là truyền thống.

* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị. (Truyền thống yêu nước của dân tộc).

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài sau.

đọc các từ mình tìm được.

- HS cả lớp nhận xét,bổ sung - Chữa bài:

Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vuờn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

...

TOÁN

TIẾT 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện chia các số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia các số đo thời gian cho một số.

3. Thái độ: HS có ý thức học bài và làm bài II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của Thầy HĐ của trò

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

? Nêu cách nhân số đo t/gian với 1số?

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài .

4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; 4,1 giờ 3,4 phút 6 4 14,6 giờ 13,6 giờ - Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

-GV nhận xét,đánh giá.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài :(1')

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12')

- 2 hs lên bảng làm bài .

4,1 giờ 3,4 phút 6 4 14,6 giờ 13,6 giờ

x x

x x

(8)

Ví dụ 1: GVđưa vdụ y/c hs đọc bài toán.

?Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao nhiêu lâu?

?Muốn biết t.bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?

- GV nhận xét t/d cách làm đúng.

- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

=>Vậy 42 phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?

?Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Ví dụ 2 : GV dán băng giấy có bài toán 2 và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

? Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút...

?Vậy 7 giờ 40 phút:4 bằng bao nhiêu giờ,bao nhiêu phút?

- Khi chia số đo thời gian cho một số nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?

- Gọi hs nêu lại

c.Luyện tập:

Bài 1:(5') Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.

- GV nhận xét và bổ sung.

?Khi thực hiện chia số đo thời gian cho

1 HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

3 ván cờ : 42 phút 30 giây

-Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

- HS thảo luận theo cặp,báo cáo.

42phút 30giây 3 12 phút 14phút 10giây 0 30giây

00

- 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.

-...chia từng số đo theo từng đơn vị...

- HS nhắc lại..

-2 HS đọc.

4 vòng : 7giờ 40phút 1 vòng : ..giờ....phút?

-Thực hiện phép chia:7 giờ 40 phút :4 - 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.

-Nhận xét,chốt kết quả đúng.

7giờ 40phút 4

3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút 20 0 Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

Bài 1

-1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu.

- Nhận xét chốt cách làm.

- chữa bài,đổi chéo báo cáo.

a) 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 b) 35 giờ 40 phút 5

0 40 phút 7 giờ 8 phút

(9)

một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Bài 2:(5') Gọi HS đọc đề bài.

– Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

- GV nhận xét và bổ sung.

- Gv thu vở chấm chữa bài.

3. Củng cố,dặn dò:(3')

? Nêu cách chia số đo tgian cho một số?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

0 c, 1 giờ 12 phút d, 3,1 phút Bài 2

-1 HS đọc yêu cầu.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét và chữa bài Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ – 7giờ 30 phút = 4giờ 30 phút Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

4giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30phút Đáp số : 1 giờ 30phút - HS nêu

*****************************************

Ngày soạn: 14/3/2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình,... Hiểu nội dung bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : lấy lửa, leo lên, lấy nước, cái nồi, nấu cơm... Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. Đọc diễn cảm toàn bài.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 4 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.

(10)

- Gọi HS nx bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1')

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc(8') - GV chia 4 đoạn đọc.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- GV đọc mẫu, chú ý giong đọc như SGV .

- HS đọc bài.

- 4 HS đọc bài nối tiếp.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.

- Cặp báo cáo.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài(12')

+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?

*? Nêu ý chính của đoạn.

+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.

*? Đoạn này muốn nói điều gì.

+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau..

+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là "niềm tự hào khó có gì sánh nổi" đối với dân làng ?

*? Vậy đoạn 4 muốn nói lên điều gì.

+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc ?

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm(7')

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.

+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò(3')

+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc … bờ sông Đáy xa.

1. Nguồn gốc thổi cơm thi ở ĐV.

+ Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ ....

2. Cách lấy lửa ở hội thi.

+ Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi ngời một việc: người ngồi vót ....

+ Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.

3. Sự ăn ý của các thành viên trong hội…

+ tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.a.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

(11)

? Nhắc lại nội dung bài.

* QTE : Quyền được giáo dục về các giá trị. ( Truyền được văn hóa củ dân tộc).

- Quyền được giữ gìn và bảo tồn các bản sắc dân tộc.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài sau.

...

TOÁN

TIẾT 128: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- HS nhắc lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

* HĐ1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

* HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài1.

- GV Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS củng cố lại cách nhân chia số đo thời gian.

Bài 2.

- Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nx.

- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức.

- GV cần nhấn mạnh cách chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn ở kết quả ( nếu có)

Bài 3.

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

Bài 1.

Đáp án

a) 9 giờ 42 phút b)12phút 4 giây c) 14 phút 52 giây d, 2 giờ 4 phút Bài 2

- HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài a.( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút

b.10 giờ 55 phút.

c, 2 phút59 giây d, 25 phút 9 giây Bài 3

(12)

- Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài.

- Tổ chức cho thi giải nhanh giữa các nhóm - Gv đánh giá kết quả bài làm của các nhóm.

- Củng cố phát huy kĩ năng tính bằng cách nhanh.

Bài 4: Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài - Gv chấm chữa bài cho HS.

- HS nêu các cách làm khác nhau.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học.

- Dặn HS về ôn bài

- HS thảo luận nhóm đôi và làm.

Bài giải:

Cả 2 lần người đó làm được sp là:

8 + 7 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ Bài 4

- Đại diện 2 nhóm thi giải nhanh . - HS làm vở, đại diện chữa bài và giải thích cách làm.

a) 4,5 giờ > 4giờ 5 phút

b) 8 giờ 16phút - 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17phút x 3

c) 26 giờ 25phút: 5 >2giờ 40phút+2 giờ 45phút ...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

3. Thái độ: Rèn luyện thói quen ham đọc sách, luôn có ý thức học tập và đoàn kết với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Vì muôn dân.

- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài.(1')

2.2. Hướng dẫn kể chuyện(27') a) Tìm hiểu đề bài.

- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân các TN đã nghe, đã đọc, truyền

- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện, cả lớp nghe và nhận xét.

- 1 HS nêu ý nghĩa truyện.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.

(13)

thống hiếu học, truyền thống đoàn kết.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe.

b) Kể trong nhóm.

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện cảu mình.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?

+ Hành động nào của nv làm bạn nhớ nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?

c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét.

- GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Tuyên dương HS.

3. Củng cố - Dặn dò(3')

+ Theo em, truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc?

*QTE:-GV liên hệ giáo dục quyền trẻ em...

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện của bài sau.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý.

- Nối tiếp nhau giới thiệu.

- 6 HS cùng kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể chuyện trong nhóm.

- 5 đến 7 HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.

- Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi.

- Cả lớp tham gia bình chọn.

...

LỊCH SỬ

Tiết 26: CHIẾN THẮNG "ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG"

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.

- Quân đội và nhân dân ta đã lập lên chiến thắng oang liệt " Điện Biên Phủ trên không".

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(14)

1/ Giáo viên: - Bản đồ, các hình minh họa.

2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi bài trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.

- Gọi HS đọc SGK.

- Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968?

- Nêu những điều em biết về máy bay B52?

- Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?

- GV nhận xét, bổ sung.

b. Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm.

- Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc ngày nào?

- Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?

- HS lên bảng lần lượt trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc to - cả lớp đọc thầm.

- Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậytết Mậu Thân năm 1968,ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường Miền Nam.Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí kết hiệp định Pa-ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh,lập lại hòa bình ở Việt Nam.

- Máy bay B52 là loại máy ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được.

Máy bay B52 mang khoảng 100-200 quả bom. Máy bay này còn được gọi là

"pháo đài bay".

- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.

- HS lần lượt trình bày.

- HS làm việc theo nhóm 6.

- Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12-1972.

+ Mĩ dùng máy bay B52, loại máy báy báy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá hủy Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả

(15)

- Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12- 1972 trên bầu trời Hà Nội?

- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả luận trước lớp.

- GV hỏi HS cả lớp:

- Hình ảnh một góc phố Khâm thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện trường học, bến xe khu phố gợi cho em suy nghĩ gì?

- GV kết luận.

c. Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại

- GV tổ chứ cho HS thảo luận cả lớp - Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?

- GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng "

Điện Biên Phủ trên không".

C. Củng cố, dặn dò.

- GV củng cố bài học.

vào bệnh viện, khu phố, trừờng học, bến xe, …

+ Ngày 26 - 12 - 1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52, ném bom trúng hơn một trăm địa điểm ở Hà Nội.

Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết, 2000 ngôi nhà bị phá hủy. Bắn rơi mười tám máy bay trong đó có tám máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ.

+ Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội.

Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi đây là trận '' Điện Biên Phủ trên không.''

- 4 đại diện của 4 nhóm HS lần lượt trình bày về vấn đề trên, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Giặc Mĩ thật độc ác, để thực hiện giá tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi - Nêu ý kiến

- Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.

- Vì chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam….

- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

(16)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

...

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.

2.Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:1p

2. Kiểm tra: 5p Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3.Bài mới: 30p Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn sau thành một đoạn đối thoại :

Bố cho Giang một quyển vở mới.

Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên em vào nhãn vở.

Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.

Bài tập 2 : Cho tình huống:

Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện thoại bằng một đoạn văn hội thoại.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Ví dụ:

- Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn vở bố đưa :

- Con cảm ơn bố!

- Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp con?

- Dạ! Con tự viết được bố ạ!

Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở.

Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen:

- Con gái bố giỏi quá!

Ví dụ:

Reng! Reng! Reng!

- Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh đây bố.

- Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe không? Mẹ và em thế nào?

(17)

4 Củng cố, dặn dò. 2p - Nhận xét giờ học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm!

- Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con.

- Minh: Dạ! Vâng ạ!

- Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố gặp mẹ một chút!

- Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố!

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

...

Ngày soạn: 14/3/2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 129 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS lên bảng chữa bài 3.VBT - Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Tính

- HS nêu yc bài tập và tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo thời gian.

- Củng cố lại cách thực hiện và chuyển đổi.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp nhận xét .

a.(6giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

= 13 giờ 39 phút : 3

= 4 giờ 30 phút b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây:4

= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây

= 55 phút Bài 1.

- HS tự tính giá trị 4 em làm bài trên bảng

- lớp nhận xét.

Đáp án :

a, 22 giờ 8 phút

(18)

Bài 2 : Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tự thực hiện giá trị của biểu thức, rồi thống nhất kết quả.

- GV và HS củng cố lại cách làm.

Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách giải để tìm kết quả.

- Y/c HS trao đổi và tìm cách làm.

- GV chốt lại kết quả đúng

Bài 4: GV y/c HS đọc kĩ bảng thông báo thời gian rồi dựa vào đó để tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến các ga Hải phòng, Quán Triều, Đồng Đăng và Lào Cai.

- GV giúp HS nắm vững cách tính thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại quy tắc cộng , trừ, nhân, chia số đo thời gian.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau:

Vận tốc.

b, 21 ngày 17 giờ c, 37 giờ 30 phút d, 4 phút 15 giây Bài 2.

- HS thực hiện giá trị của biểu thức, rồi thống nhất kết quả.

- HS làm bài vào vở.

- 2HS lên bảng chữa bài.

Đáp số: a. 17 giờ 15 phút 12 giờ 15 phút b. 6 giờ 30 phút 9 giờ 10 phút Bài 3 :

Kết quả đúng là: 35 phút Khoanh vào B

Bài 4

Bài giải

Thời gian đi từ HN đến Q.T:

17 giờ 25phút- 14giờ 20phút= 3 giờ 5p Thời gian đi từ HN đến Đ.Đăng

11giờ 30phút- 5giờ 45phút= 5 giờ 45p

Thời gian đi từ HN đến HP là:

8giờ10phút- 6giờ 5phút= 2 giờ 5phút Thời gian đi từ HN đến Lào Cai:

(24giờ - 22giờ) + 6 giờ = 8 giờ Đáp số : 3 giờ 5p

5 giờ 45p 2 giờ 5phút 8 giờ

- Theo dõi

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 52 : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2. Kĩ năng : Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ ; HS tự giác, tích cực học tập.

* Giảm tải: Không làm bài tập 3

(19)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với từ thuộc chủ điểm truyền thống.

- Gọi HS dưới lớp trả lời miệng bài 2, bài 3 trang 82.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng 2.Bài mới.

a, Giới thiệu bài (1')

b, Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: (13')Trong đv…. có tác dụng gì.

- Hỏi: Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau nh vậy có tác dụng gì?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay … biết rõ đôí tượng.

Bài 2: (14')Hãy thay thế những từ ngữ

- Quan sát, hướng dẫn HS .

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3: ( Giảm tải)

- 2 HS lên bảng đặt câu.

- 2 HS đứng tại chỗ làm miệng.

- Nhận xét bạn làm bài đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp.

- HS tự làm bài.

- 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung.

Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.

- Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà đảm bảo sự liên kết.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm của bạn đúg/sai, néu sai thì sửa lại cho đúng.

- Chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò(3')

? Thay thế từ ngữ trong câu có t/dụng gì - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

...

TẬP LÀM VĂN

TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.MỤC TIÊU

(20)

1. Kiến thức:Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.

2. Kĩ năng: Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.

* GDKNS:- Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên,hoạt bát,đúng mục đích,đúng đối tượng)

- Kĩ năng hợp tác(hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) 3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho đã viết lại.

- T/chức cho HS phân vai diễn lại màn kịch.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bạn diễn kịch.

- Nhận xét.

2.Bài mới.

a, Giới thiệu bài.(1')

b, Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1(9') - Hỏi:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

+ Nội dung của đoạn trích lài gì?

*QTE:-GV liên hệ giáo dục HS quyền trẻ em...

Bài 2(9')

- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm.

Mỗi nhóm 6 HS..

- Gọi nhóm làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp. GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- Các nhóm khác đọc tiếp lời đối thoại của nhóm mình.

Bài 3(9')

- 1 HS đứng tại chỗ đọc lại màn kịch.

- 3 HS diễn màn kịch.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Nối tiếp nhau trả lời:

+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi Thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình.

Nghe xong, ông khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.

- 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại, đoạn đối thoại.

- HS thảo luận nhóm 4.

-1 nhóm trình bày bài làm của mình.

HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.

(21)

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

Gợi ý HS: khi diễn kịch không cần phụ thuộc vào quá lời thoại đã viết.

- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch sinh động, tự nhiên.

3. Củng cố - Dặn dò(3')

?Khi viết đoạn đối thoại ta cần chú ý điều gì?

*KNS: Qua bài giáo dục các kĩ năng hợp tác, thể hiện sự tự tin.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.

- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 5 HS cùng trao đổi, phân vai, đọc và diễn lại màn kịch theo các vai:

+ Trần Thủ Độ

+ Linh Từ Quốc Mẫu.

+ Lính

+ Người quân hiệu + Người dẫn chuyện.

- 2 đến 3 nhóm diễn kịch trước lớp.

...

KHOA HỌC

TIẾT 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu và chỉ được đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên được các bộ phận chính của nhị, nhuỵ.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1/ Giáo viên: + Hình trang 104,105 SGK.

+ HS và GV sưu tầm một số hoa thật.

2/ Học sinh: VBT, SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Kể tên một số loài hoa mà em biết? Hoa gồm có những bộ phận nào?

- Nhận xét.

2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2 ( 104 ) chỉ vào hình và kể tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng

- Gv giới thiệu cơ quan sinh sản của một

- Một số HS nêu.

- HS làm việc cá nhân.

(22)

số loại hoa khác và GT : hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.

HĐ2: Nhị và nhuỵ. Hoa đực và hoa cái.

* Mục tiêu: HS phân biệt được nhuỵ và nhị;

hoa đực và hoa cái.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp.

-HS trao đổi theo cặp – Qsát hình 1-2 SGK và cho biết:

+ Tên cây?

+ Cơ quan sinh sản của cây đó?

+ Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?

+ Trên cùng 1 loài cây có hoa, hoa được gọi tên là những loại hoa gì?

- GV y/c HS thực hiện theo y/c trang 104 SGK.

Quan sát H 3-4 phân biệt đâulà nhị, đâu là nhuỵ

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gv chốt lại kết quả đúng.

-Yêu cầu HS quan sát 2 bông hoa mướp và cho biết hoa nào hoa đực, hoa nào hoa cái?

+Tại sao ta có thể phân biệt được hoa mướp đực và hoa mướp cái?

HĐ3:Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ.

* Cách tiến hành:

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm nvụ sau:

+ Quan sát các bộ phận của bông hoa đã sưu tầm được và chỉ đâu là nhị( nhị đực) đâu là nhuỵ ( nhị cái)

+ phân loại các bông hoa xem hoa nào có cả nhị và nhuỵ, hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em trình bày từng nhiệm vụ..

- Y/c HS kết luận theo mục bóng đèn SGK.

HĐ4: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính.

- Các nhóm thảo luận.

- HS làm việc cặp đôI theo gợi ý của GV.

- Đại diện trình bày kết quả.

+H1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản là hoa.

+H2: Cây phượng: Cơ quan sinh sản là hoa.

+Cùng là thực vật có hoa cơ quan sinh sản là hoa.

+Hoa đực và hoa cái.

- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận

- Nhóm trưởng điểu khiển theo y/c của GV.

+ Hình a: Hoa mướp đực Hình b: Hoa mướp cái.

+Vì ở hoa mướp cái, phần từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ

- Đại diện cầm hoa đã sưu tầm để giới thiệu từng bộ phận của hoa

- đại diện nhóm khác trình bày về nhị, nhuỵ

Hoa có cả nhị và nhuỵ

Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ Phượng, dong

riềng, râm bụt, sen,đào,mơ, mận

Bầu bí, mướp, dưa chuột, dưa hấu…

(23)

* Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

* Cách tiến hành.

Bước 1: Làm việc cá nhân.

_ HS q/sát sơ đồ nhị và nhuỵ SGK đọc ghi chú ứng với từng bộ phận của nhị và nhuỵ.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em lên chỉ bản đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?

-Thế nào là hoa lưỡng tính, hoa đơn tính?

-Nhận xét chung tiết học,

- Cbbài sau: Sự sinh sản của thực vật có hoa.

- HS làm việc cá nhân, và đại diện trả lời.

- Nhị gồm: a. Bao phấn b. Chỉ nhị - Nhuỵ gồm: c.Đầu nhuỵ d. Vòi e. Bầu nhuỵ g. Noãn

...

THỰC HÀNH TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - HS nắm vững cách tính số đo thời gian - Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày bài.

3.Thái độ: - Giúp HS có ý thức học tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài mới: 30p Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 2,8 phút 6 = ...phút ...giây.

A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây C. 16 phút 24 giây D.16phút 16 giây b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ...?

A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:

a) 6 phút 43 giây 5.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :

a) Khoanh vào B

b) Khoanh vào D

Đáp án:

a) 33 phút 35 giây

(24)

b) 4,2 giờ 4 c) 92 giờ 18 phút : 6 d) 31,5 phút : 6 Bài tập3:

Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?

Bài tập4: (HSNK)

Trên một cây cầu, người ta ước tính trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu ô tô chạy qua cầu?

4. Củng cố dặn dò. 2p

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

b) 16 giờ 48 phút c) 15 giờ 23 phút d) 5 phút 15 giây Lời giải:

Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là:

11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút

Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút.

Đáp số: 30 phút.

Lời giải:

1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

Trong 1 giờ có số giây là:

60 60 = 3600 (giây) Trong 1 ngày có số giây là:

3600 24 = 86400 (giây)

Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là:

86400 : 50 = 1728 (xe) Đáp số: 1728xe.

- HS chuẩn bị bài sau.

**************************************

Ngày soạn: 14/3/2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 22 tháng 3 năm 2019 TOÁN

Tiết 129: VẬN TỐC I/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

2/ Kĩ năng: Rèn khả năng vận dụng vào giải toán chuyển động đều.

3/ Thái độ: HS tích cực làm bài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập trên bảng.

- GV nhận xét HS.

B. Bài mới

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.

- HS lắng nghe.

(25)

1. Giới thiệu bài

- Tiết toán này ta cùng tìm hiểu về một đại lượng mới đó là vận tốc.

2. Giới thiệu khái niệm vận tốc

- GV nêu bài toán: Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, một xe máy mỗi giờ đi được 40 km cùng đi quãng đường từ A và đi đến B. Nêu hai xe khởi hành cùng một lúc tại A thì xe nào sẽ đi đến B trước?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm câu trả lời.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy (vì trong cùng một giờ ô tô đi được quãng đường dài hơn xe máy).

a. Bài toán 1

- GV dán băng giấy có viết đề bài toán 1, yêu cầu HS đọc.

- Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?

- GV vẽ lại sơ đồ bài toán và giảng cho HS: Trong cả 4 giờ ô tô đi được 170 km, vậy trung bình số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ chính là một phằnt của quãng đường 170 km nên thực hiện 170 : 4 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

- Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

- GV giảng: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét.

- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:

170 : 4 = 42,5 (km/ giờ) - Đơn vị của vận tốc ô tô trong bài toán này là km/giờ.

+ 170 km là gì trong hành trình của ô tô?

+ 4 giờ là gì?

+ 42,5 km/ giờ là gì?

+ Trong bài trên, để tìm vận tốc của ô tô

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận, sau đó một vài HS nêu ý kiến trước lớp.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.

- Ta thực hiện phép tính: 170 : 4 - HS lắng nghe.

- 1 HS lên bảng trình bày.

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km)

Đáp số: 42,5 km - Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

+ Là quãng đường ô tô đi được.

+ Là thời gian ô tô đi hết 170 km.

+ Là vận tốc của ô tô.

(26)

chúng ta đã làm như thế nào?

+ Gọi quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, em hãy dựa vào cách tính vận tốc trong bài toán trên để lập công thức tính vận tốc.

- Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm.

b. Bài toán 2

- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.

- Để tính vận tốc người đó chúng ta phải làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.

- Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì?

- Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/ giây như thế nào?

- GV mời 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc của một chuyển động.

3. Luyện tập Bài 1:

- GV mời HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán.

- Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu: Các em hãy tính vận tốc của người đi xe máy đó theo đơn vị km/

giờ.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

+ Ta đã lấy quãng đường ô tô đi được (170 km) chia cho thời gian ô tô đi hết quãng đường đó (4 giờ)

+ HS trao đổi theo cặp, sau đó nêu trước lớp:

v = s : t

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.

- 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt s = 60 m

t = 10 giây v = ?

- Chúng ta lấy quãng đường (60m) chia cho thời gian (10 giây).

- 1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Vận tốc của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/ giây)

Đáp số: 6 m/ giây - Đơn vị đo vận tốc chạy của người đó trong bài toán là m/giây.

- Nghĩa là cứ mỗi giây người đó chạy được quãng đường là 6 m.

- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc đề toán trước lớp.

- 1 HS tóm tắt trước lớp.

- Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta lấy quãng đường đi được (105km) chia cho thời gian (3 giờ).

- 1 HS lên bảng trình bày bài toán, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

105 : 3 = 35 (km/ giờ)

Đáp số: 35 km/giờ - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì

(27)

- GV nhận xét HS.

- Trong bài trên quãng đường đi tính theo đơn vị ki-lô-mét, thời gian đi hết quãng đường tính theo giờ nên thông thường ta tính vận tốc theo đơn vị km/

giờ.

Bài 2:

- GV mời HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải.

- GV mời HS nhận xét bài toán của bạn trên bảng.

- Em hãy giải thích cách tính vận tốc bay theo đơn vị km/ giờ?

Bài 3:

- GV mời HS đọc đề bài toán.

- GV hướng dẫn phân tích đề toán:

+ Người đó chạy được bao nhiêu mét?

+ Thời gian để chạy hết 400 m là bao nhiêu lâu?

+ Bài toán yêu cầu em làm gì?

+ Để tính được vận tốc theo đơn vị mét/

giây thì quãng đường và thời gian cần đo ở đơn vị nào?

- Vậy hãy đổi thời gian chạy ta giây rồi tính vận tốc chạy của người đó.

- GV nhận xét và chữa bài của HS.

C. Củng cố, dặn dò

- Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta là như thế nào?

- Hãy nêu cách viết đơn vị của một vận

sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số: 720 km/giờ - 1 HS nhận xét, nêu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- Vì quãng đường bay được tính theo ki-lô-mét, thời gian bay hết quãng đường đó tính theo đơn giờ nên vận tốc thường tính theo đơn vị km/giờ - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.

- HS trả lời câu hỏi:

+ Người đó chạy được 400m.

+ Thời gian để chạy hết 400m là 1 phút 20 giây.

+ Tính vận tốc chạy của người đó theo đơn vị m/giây.

+ Quãng đường tính bằng đơn vị mét, thời gian tính bằng đơn vị giây.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là:

400 : 80 = 5 (m/giây)

Đáp số: 5 m/giây - HS lắng nghe.

- Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.

- Đơn vị của một vận tốc bằng tên

(28)

tốc.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

đơn vị của quãng đường trên tên đơn vị của thời gian.

- HS lắng nghe.

...

CHÍNH TẢ

TIẾT 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả : Lịch sử ngày quốc tế lao động

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của Thầy HĐ của trũ

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên riêng chỉ người, địa danh nước ngoài.

- Nhận xét chữ viết của HS.

2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài(1')

2.2. Hdẫn nghe - viết chính tả(20') - GV đọc đoạn văn.

- Bài văn nói về điều gì ?

- Tìm các từ khó viết, viết các từ khó đó.

? Nêu qt viết hoa tên người, tên ĐL nước ngoài.

? Nêu cách trình bày bài.

- GV đọc cho hs viết.

- GV đọc cho hs soát lỗi.

- GV thu 1 số bài chấm và nhận xét.

2.3 Hdẫn làm bài tập chính tả(7') Bài 2: Tìm các tên riêng….

- Gọi HS đọc yêu cầu và bài.

- Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.

- HS tự làm bài theo cặp.

- HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng, giải thích cách viết hoa, GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- 1 HS đọc , các HS khác viết tên: Sác- lơ, Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, ấn Độ...

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.

- Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit- sbơ-nơ.

- 2HS viết bảng lớp viết nháp.

- HS đọc lại bài.

- HS viết bài.

- HS soát lỗi. Đổi chéo vở KT.

-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- 2 HS nối tiếp nhau trả lời.

- Nhận xét bạn trả lời đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- 2 HS làm vào bảng nhóm, HS lớp làm việc theo cặp.

- Làm việc theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe.

(29)

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố dặn dò(3')

? Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa

- HS học quy tắc và chuẩn bị bài sau.

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 52 : TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của gv và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.

2. Kĩ năng: Bi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* BVMT: Ở nhà các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của mình để giữ gìn môi trường luôn sạch sẽ.. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách

KL: Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thơng yêu đối với ông bà, bố mẹ e.. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp h. Giữ

* GD KNS: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về

2.Mục tiêu của Hà Anh: HS biết một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.. *GDBVMT: Thấy được

* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc ... GD HS biết

* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc ... GD HS biết

- Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá ( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân).. - Kĩ

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.  - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan