• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 19 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 19 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

14 - Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây đúng khi nói về thường biến?

A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu gen của cùng một kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

B. Thường biến là những biến đổi giống nhau ở kiểu hình của nhiều kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

C. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.

D. Thường biến là những biến đổi ở môi trường của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của kiểu hình.

Câu 2: Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến:

A. Cây rau mác khi sống ở các môi trường khác nhau thì có sự biến đổi về hình dạng lá khác nhau.

B. Mèo xù lông khi gặp trời lạnh.

C. Số lượng hồng cầu trong máu ngừoi tăng khi di chuyển lên vùng cao.

D. Bọ que có hình dạng giống như chiếc que.

Câu 3: Biến dị di truyền không bao gồm các loại sau:

A. Đột biến gen hoặc nhiễm sắc thể gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể.

B. Đột biến gen không gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của cá thể.

C. Thường biến.

D. Biến dị tổ hợp.

Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

A. Bố mẹ truyền đạt cho con cái một kiểu gen, kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

B. Bố mẹ truyền đạt cho con cái một kiểu gen, kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường còn kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

C. Kiểu hình không phải là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

D. Bố mẹ truyền đạt cho con cái những tính trạng đã có sẵn.

Câu 5: Di truyền học hiện đại phân loại biến dị thành 2 loại:

A. Biến dị thường biến và biến dị đột biến.

B. Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

C. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp.

D. Biến dị tổ hợp và đột biến.

Câu 6: Loại biến dị nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu gen mới?

A. Thường biến.

B. Biến dị tổ hợp.

C. Biến dị đột biến.

D. Thường biến và biến dị tổ hợp.

Câu 7: Sự xuất hiện các tổ hợp tính trạng mới qua quá trình giao phối được gọi là:

A. Thường biến.

B. Biến dị tổ hợp.

C. Đột biến.

D. Mức phản ứng.

Câu 8: Biến dị di truyền là những biến dị liên quan tới:

A. Đột biến gen.

B. Đột biến nhiễm sắc thể.

(2)

C. Biến dị tổ hợp.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 9: Nguyên nhân tạo ra thường biến là:

A. Tác động trực tiếp của môi trường.

B. Sự thay đổi cấu trúc của gen.

C. Sự thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

D. Sự thay đổi số lượng của nhiễm sắc thể.

Câu 10: Có thể tìm thấy thường biến:

A. Chỉ ở động vật.

B. Chỉ ở thực vật.

C. Chỉ ở con người.

D. Ở mọi sinh vật.

Câu 11: Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào:

A. Kiểu gen.

B. Sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

C. Tác nhân gây đột biến.

D. Môi trường.

Câu 12: Lấy hạt của cây hoa Liên hình (Pimula sinensis) màu đỏ có kiểu gen AA đem trồng trong điều kiện 35oC thu được toàn bộ hoa màu trắng, vì:

A. Gen A đột biến thành gen a.

B. Tính trạng màu trắng của hoa Liên hình do gen A qui định.

C. Tính trạng màu sắc của hoa Liên hình do nhiệt độ môi trường qui định.

D. Tính trạng màu trắng của hoa Liên hình do tương tác kiểu gen AA với nhiệt độ cao (35oC).

Câu 13: Tính chất nào dưới đây của thường biến là không đúng:

A. Phát sinh dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

B. Biến đổi đồng loạt, theo một hướng xác định của một nhóm cá thể.

C. Tương ứng với điều kiện môi trường nên có ý nghĩa thích nghi.

D. Di truyền do liên quan tới những biến đổi trong kiểu gen.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:

A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.

C. Khả năng phản úng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.

D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 15: Một tính trạng của cơ thể được hình thành do:

A. Hoàn toàn do kiểu gen quy định.

B. Hoàn toàn do ngoại cảnh quy định.

C. Do tương tác giữa hiểu gen và môi trường.

D. Cả 3 khả năng trên đều có thể xảy ra.

Câu 16: Điều nào dưới đây là không đúng:

A. Trong 1 kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.

B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.

C. Kiểu gen quy định mức phản ứng, môi trường quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của mức phản ứng.

D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của 1 giống vật nuôi hay cây trồng.

(3)

Câu 17: Thường biến có vai trò:

A. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình.

B. Giúp cơ thể thích nghi tốt hơn và có thể tồn tại trước những thay đổi nhất thời của điều kiện sống.

C. Giúp cơ thể thích nghi tốt hơn và có thể tồn tại trước những thay đổi theo chu kỳ của điều kiện sống.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 18: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?

A. Điều kiện môi trường.

B. Kiểu gen của cơ thể.

C. Thời kỳ phát triển.

D. Thời kỳ sinh truởng.

Câu 19: Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào sau đây là không đúng:

A. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tùy theo kiểu gen của từng giống.

B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp,tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

C. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.

D. Trong một kiểu gen , các các thể đều có chung một mức phản ứng.

Câu 20: Giống vật nuôi ,cây trồng ,vi sinh vật là những quần thể do ...(N-con người tạo ra ,P-phát sinh ngẫu nhiên ),có các đặc điểm di truyền vô cùng...(Đ- đa dạng và phong phú ,O-nhất định ) ,chất lượng tốt năng suất cao và ổn định .Có các phản ứng ...(K-khác nhau ,G-giống nhau )đối với điều kiện khí hậu ,sinh thái,dinh dưỡng và kĩ thuật nhất định.

A. N,Đ,G.

B. N,Đ,K.

C. N,O,G.

D. N,O,K.

Câu 21: Bố mẹ truyền cho con:

A. Kiểu gen và kiểu hình.

B. Kiểu hình.

C. Tính trạng đã hình thành sẵn.

D. Kiểu gen.

Câu 22: Trong sản xuất nông nghiệp yếu tố nào là quan trọng để nâng cao năng suất của vật nuôi, cây trồng?

A. Giống và kỹ thuật chăm sóc là quan trọng như nhau.

B. Kĩ thuật chăm sóc quan trọng hơn.

C. Giống quan trọng hơn.

D. Tùy điều kiện cụ thể mà giống hay kĩ thuật quan trọng hơn.

Câu 23: Thường biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hoá vì:

A. Là đặc điểm thích nghi kiểu hình trước những thay đổi tức thời hay theo chu kỳ của môi trường sống.

B. Phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.

C. Đó chỉ là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen.

D. Phát sinh đồng loạt theo một hướng xác định.

Câu 24: Để phân biệt một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta căn cứ vào:

A. Kiểu gen của cá thể.

B. Kiểu hình của cá thể.

C. Khả năng phản ứng của cá thể đó trước những biến đổi của môi trường.

D. Biến dị đó di truyền hay không di truyền.

Câu 25: Quan hệ nào dưới đây là không đúng:

(4)

A. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của vật nuôi và cây trồng.

B. Kỹ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của 1 giống trong giới hạn của mức phản ứng.

C. Kỹ thuật sản xuất quy định giới hạn năng suất của vật nuôi và cây trồng.

D. Muốn vượt giới hạn năng suất của giống cũ phải tạo giống mới.

Câu 26: Phát biểu nào dưới đây về thường biến là không đúng:

A. Phát sinh do kết quả của hiện tượng biến dị tổ hợp phát sinh qua quá trình giao phối.

B. Biến đổi đồng loạt, theo một hướng xác định của một nhóm cá thể.

C. Tương ứng với điều kiện môi trường nên có ý nghĩa thích nghi.

D. Không di truyền do không liên quan tới những biến đổi trong kiểu gen.

Câu 27: Biến đổi sau đây không phải thường biến là:

A. Sự thay đổi màu lông theo mùa của gấu Bắc cực B. Sự tăng tiết mồ hôi của cơ thể khi gặp môi trường nóng C. Sự xuất hiện màu da bạch tạng trên cơ thể D. Hiện tượng xù lông ở chim khi trời lạnh

Câu 28: Trong sản xuất, kiểu gen quy định:

A. Sự biến đổi trên kiểu hình của một giống vật nuôi hoặc cây trồng.

B. Các tính trạng không chịu sự chi phối của kỹ thuật sản xuất.

C. Năng xuất của một giống vật nuôi hoặc cây trồng.

D. Giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hoặc cây trồng

Câu 29: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?

A. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé B. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ

C. Sản lượng sữa của một giống bò thay đổi giữa các kì vắt sữa theo chế độ dinh dưỡng D. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thùy, chân bị dị dạng

Câu 30: Thời điểm đột biến gen hiệu quả nhất trong quá trình phân bào là A. Kì trung gian lúc nhiễm sắc thể chưa nhân đôi

B. Kì giữa lúc nhiếm sắc thể cuộn xoắn cực đai C. Kì sau lúc nhiễm sắc thể phân li

D. Kì cuối lúc nhiễm sắc thế phân chia tế bào chất và nhân

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường

Câu 2: D

Cây rau mác biến đổi hình dạng lá ở các môi trường khác nhau , mèo xù lông khi gặp trời lạnh , tăng hồng cầu trong máu người đều là các ví dụ về sự thay đổi kiểu hình khi điều kiện môi trường thay đổi

Bọ que có hình dạng giống chiếc que là do sự thích nghi của kiểu gen Câu 3: C

Biến dị di truyền là những biến đổi trong vật chất di truyền

Đột biến gen và đột biến NST là những biến đổi trong gen và nhiễm sắc thể

Biến dị tổ hợp: những tổ hợp sắp xếp gen mới mà đời con thu được khác với bố mẹ do sự phân ly độc lập và sự trao đổi chéo của các gen.

Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen dứoi ảnh hưởng của môi trường

(5)

Câu 4: B

Kiểu hình của một tính trạng được biểu hiện là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen quy định tính trạng và môi trường

Câu 5: B

Dựa vào những biến đổi trong vật chất di truyền người ta chia biến dị thành hai loại - Biến dị di truyền là những biến đối của kiểu hình có liên quan đến vât chất di truyền

- Biến dị không di truyền là những biến đối của kiểu hình không liên quan đến vật chất di truyền Câu 6: D

Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen dưới tác động của môi trường , nên thường biến không làm thay đổi vật chất di truyền , không làm xuất hiện kiểu gen mới .

Biến dị tổ hợp có do sư tổ hợp lại các gen đã có từ bó mẹ nên biến dị tổ hợp không làm xuất hiện kiểu gen mới Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền => có thể làm xuất hiện các alen mới

Vậy dạng biến dị không làm xuất hiện kiểu gen mới là thường biến và biến dị tổ hợp Câu 7: B

Sự xuất hiện các tính trạng mới thông qua quá trình giao phối được gọi là biến dị tổ hợp Câu 8: D

Biền dị di truyên là những biến đổi trong vật chất di truyền gồm đột biến gen, đột biến NST và biến dị tổ hợp Câu 9: A

Nguyên nhân gây ra thường biến là những biến đổi của môi trường dẫn đến những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen

Câu 10: D

Thường biến có ở mọi nhóm sinh vật Câu 11: B

Kiểu hình của cơ thể là kết quả của sự tương tác giãu kiểu gen và kiểu hình Câu 12: D

Cùng một kiểu gen AA nhưng khi nhiệt độ của mô trường đổi thì màu sắc của hoa cũng thay đổi nên sự biểu hiện kiểu hình tính trạng màu sắc hoa là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường Câu 13: D

Đặc điểm của thường biến là

- Thường biến là những biến đổi của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời sống cá thể dưới tác động của môi trường

- Nguyên nhân của thường biến là do khả năng phản ứng của kiểu gen dưới ảnh hưởng của môi trường sống

- Biến đổi kiểu hình một cách thường xuyên, liên tục và đồng loạt theo hướng xác định.

- Có lợi , giúp sinh vật thích nghi với các điều kiện sống khác nhau - Không di truyền được

Câu 14: C

A. Đúng Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và kiểu hình B. Đúng . Bố mẹ truyền cho con kiểu gen quy định tính trạng

C. Sai – Khả năng phản ứng của một cơ thể trước môi trường là do kiểu gen quyết định D. Đúng

Câu 15: D

Tính trạng có thể hoàn toàn do kiểu gen quy định, hoàn toàn do kiểu hình quy định hoặc là kết quả tương tác của kiểu hình và kiểu gen , có thể hoàn toàn do do ngoại cảnh quy định .

Câu 16: B

A – Đúng . Mỗi một kiểu gen đều có một mức phản ứng riêng

(6)

B- Sai . Tính trạng số lượng có mức phả ứng rộng , tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp C- Đúng . Mức phản ứng của một có thể thường do kiểu gen quy định

D- Đúng - Mức năng suất ( mức phản ứng của tính trạng năng suất ) của kiểu gen hoàn toàn do một kiểu gen quy định.

Câu 17: D

Thường biến giúp cho có thể có các phản ứng linh hoạt với môi trường, giúp có thể thích nghi tốt hơn trước những thay đổi của điều kiện sống

Câu 18: B Lời giải chi tiết

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau Câu 19: C

A- Đúng . Vì mỗi gen có một mức phản ứng riêng

B- Đúng . Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng dẽ thay đổi và tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp nên ít thay đổi hơn

C- Sai – Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen dứoi tác động của các yếu tố môi trường D- Đúng – Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Cùng một kiểu gen thì các cá thể sẽ có mức phản ứng giống nhau

Câu 20: B Câu 21: D

Thông qua quá trình giảm phân và thụ tinh bố mẹ đã truyền lại cho con cái các kiểu gen quy định tính trạng và biểu hiện thành kiểu hình

Câu 22: D

Sự biểu hiện của một tính trạng phụ thuộc vào cả kiểu gen và môi trường nến tùy vào đặc điểm tính trạng đó do kiểu gen quyết định nhiều hay chịu ảnh hưởng của môi trường nhiều hơn mà người ta có những lựa chọn phù hợp

Câu 23: C

Biến dị được coi là nguyên liệu của tiến hóa khi nó là những biến đổi trong vật chất di truyền . Thường biến là những biến đổi kiểu hình của một kiểu gen dứoi tác động của môi trường do đó nó không được coi là nguồn nguyên liệu của tiến hóa

Câu 24: D

Thường biến là những biến đổi của kiểu hình của một kiểu gen dứoi tác động của môi trường nó không được di truyền cho thế hệ sau .

Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền và được di truyền lại cho thế hệ sau

Vậy để phân biệt thường biến và đột biến thì ta cần xét xem biến dị đó có được di truyền hay không Câu 25: C

A- Đúng . Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của vật nuôi cây

B- Đúng . Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụa thể của một giống trong giứoi hạn của mức phản ứng C- Sai

D- Đúng Câu 26: A Câu 27: C

Sự thay đổi màu lông khi môi trường gặp lạnh, sự tăng tiết mồ hôi khi môi trường nóng và hiện tượng xù lông của chim khi trời lạnh đều là phản ứng thích nghi của sinh vật khi môi trường thay đổi

Bệnh bạch tạng do gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định

(7)

Câu 28: D

Trong sản xuất, kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hoặc cây trồng Câu 29: C

Sản lượng sữa của một giống bò thay đổi giữa các kì vắt sữa theo chế độ dinh dưỡng thể hiện sự thay đổi của năng suất của sữa dưới tác động của chế dộ dinh dưỡng- hiện tượng thường biến

Hiện tượng một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ, lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thùy, chân bị dị dạng đều là các hậu quả của đột biến

Câu 30: A

Thời điểm đột biến gen hiệu quả nhất là lúc ADN đang chuẩn bị nhân đôi, ADN thoắn xoắn và sự bắt cặp nhầm của các nucleotit trong quá trình nhân đôi là nguyên nhân dẫn đến đột biến

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có

- Hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm sáng truyền qua nó gọi là hiện tượng hấp thụ ánh sáng..  Định luật về

(6) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo nhiều hướng khác nhau..

Câu 10: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định.. Chọn lọc

A. Tác động của CLTN B. Tăng tần số đột biến gen tạo màu đen C. Bụi than trong môi trường ngày một tăng D. Tần số đột biến gen tạo màu đen không đổi Câu

Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có chứa N 14 thì sau 5 lần tự sao thì tỷ lệ các mạch polinucleotit chứa N 15 trong tổng số các mạch được tổng hợp

Khi có đường lacto, lacto sẽ liên kết với Protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của Protein → Protein không bám được vào vùng vận hành O → Không ngăn

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại