• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp tế bào luyện thi THPT quốc gia phần 5 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp tế bào luyện thi THPT quốc gia phần 5 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

3 - Bài tập nguyên phân – giảm phân – thụ tinh số 1

Câu 1: Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit. Tế bào ở pha G1 chứa số nuclêôtit là A. 6 . 2 . 109 nucleotit

B. 6. 109 nucleotit

C. 6 . 2. 109 cặp nucleotit.

D. 3.109 cặp nucleotit

Câu 2: Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ của sinh sản hữu tính là A. Nguyên phân.

B. Giảm phân.

C. Thụ tinh.

D. Kết hợp tất cả các đáp án A, B , C.

Câu 3: Có các nhận định sau về giảm phân và nguyên phân

1. Nguyên phân và giảm phân cùng xảy ra ở nhóm tế bào sinh tinh

2. Nguyên phân có một lần phân bào, một lần nhân đôi . Giảm phân có hai lần phân bào và một lần nhân đôi 3. Nguyên phân tạo ra tế bào mang bộ NST lưỡng bội còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST đơn bội.

4. Giảm phân I và II có kì trung gian giống với kì trung gian của nguyên phân

5. Kì giữa của giảm phân I và II và nguyên phân là giống nhau , các NST cùng co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng cho loài, xếp hàng trên mặp phẳng xích đạo

6. Giảm phân có thể làm biến đổi cấu trúc di truyền của NST còn nguyên phân thì không.

Số nhận định không đúng là A. 1

B. 2 C. 3 D. 4

Câu 4: Đặc điểm có ở kì giữa của giảm phân I mà không có ở kì giữa của nguyên phân là A. Nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.

B. Các nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.

C. Hai nhiễm sắc thể kép xếp song song trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

D. Nhiễm sắc thể xếp một hàng trên mặt phẳng của thoi phân bào.

Sử dụng thông tin trên hoàn thành từ câu 5– 9

Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên.

Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là : A. 24

B. 38 C. 14 D. 48

Câu 6: Số đợt nguyên phân đã diễn ra là : A. 1

B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7: Số tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình nguyên phân là :

(2)

A. 7 B. 14 C. 8 D. 16

Câu 8: Số tế bào con đã xuất hiện trong quá trình nguyên phân là : A. 7

B. 14 C. 8 D. 16

Câu 9: Số lượng thoi phân bào bị phá hủy trong quá trình nguyên phân nói trên là : A. 7

B. 8 C. 15 D. 16

Câu 10: Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là :

A. 240.

B. 160.

C. 320.

D. 80

(Sử dụng thông tin trên hoàn thành từ câu 11- 14 )

Ở gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 624 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo.

Câu 11: Lần phân bào tiếp theo là lần phân bào thứ mấy ? A. 3

B. 4 C. 5 D. 6

Câu 12: Ở kì trung gian của lần phân bào tiếp theo đó, sau khi đã qua nhân đôi NST, các tế bào nói trên có số NST kép và số tâm động lần lượt là :

A. 624 và 312.

B. 1248 và 624.

C. 624 và 624.

D. 1248 và 312.

Câu 13: Khi chuyển sang kì đầu của lần phân bào tiếp theo đó, số cromatit và số trung tử trong các tế bào lần lượt là :

A. 624 và 32.

B. 624 và 16.

C. 624 và 8.

D. 1248 và 8.

Câu 14: Khi các tế bào nói trên đang ở kì sau : A. Có 624 nhiễm sắc thể kép ở trong các tế bào.

B. Có 624 nhiễm sắc thể đơn ở trong các tế bào.

C. Có 1248 nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào.

(3)

D. Có 1248 nhiễm sắc thể kép trong mỗi cực của tế bào.

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành?

A. 1 loại.

B. 2 loại.

C. 4 loại.

D. 8 loại.

Câu 16: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:

A. 4 B. 2 C. 8 D. 6

Câu 17: Hình vẽ bên mô tả giai đoạn nào của quá trình phân bào ở một tế bào bình thường?

A. kì giữa của nguyên phân.

B. kì giữa của giảm phân I.

C. Kì giữa của giảm phân II.

D. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 18: Nếu xảy ra trao đổi đoạn 1 điểm ở 1 trong số các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc khác nhau thì số kiểu trứng của loài sẽ:

A. Tăng thêm 2 kiểu giao tử mới.

B. Tăng gấp đôi so với trường hợp không có cặp nào trao đổi đoạn.

C. Tăng thêm 4 kiểu giao tử mới.

D. Giảm xuống còn một nửa so với trường hợp không xảy ra trao đổi đoạn.

Câu 19: Nếu trong bộ nhiễm sắc thể của loài có 1 cặp nhiễm sắc thể có cấu trúc giống nhau thì số kiểu giao tử của loài sẽ:

A. Tăng lên gấp đôi.

B. Giảm xuống 1 nửa.

C. Tăng thêm 2 kiểu giao tử mới.

D. Giảm xuống 2 kiểu giao tử so với bình thường.

Câu 20: Loài người có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46 . Vào kì giữa của giảm phân I sẽ có số kiểu sắp xếp các cặp nhiễm sắc thể là

A. 22 B. 210 C. 222 D. 223

(4)

Câu 21: Nếu a là các tế bào sinh tinh , 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thì số tế bào sinh ra và số nhiễm sắc thể đơn môi trường cung cấp lần lượt là :

A. a và a.2n B. 4a và 4a.n C. 4a và 2.a.n D. 3a và a.2n

Câu 22: Nếu a là các tế bào sinh trứng , 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài thì số trứng sinh ra, số thể định hướng xuất hiện và số nhiễm sắc thể môi trường cần phải cung cấp lần lượt là :

A. 4a, 3a và a.2n B. a, 3a, 2.an C. 3a, a và 4.an D. a, 3a và 4a.n

Câu 23: Nếu a là các tế bào sinh trứng , 2n là bộ NST lưỡng bội của loài . Số thoi vô sắc xuất hiện và bị phá hủy là:

A. 3a và 3a.

B. 3a và 0.

C. 0 và 3a.

D. 3a và a.

Sử dụng thông tin trên hoàn thành từ câu 24 - 28

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở một loài sinh vật, không có đột biến và không có trao đổi đoạn. Trong số các loại tinh trùng, thấy có hai loại là AB DE HI X và ab de hi Y

Câu 24: Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài trên là : A. 2n = 14.

B. 2n = 12.

C. 2n = 10.

D. 2n = 8.

Câu 25: Ngoài hai loại tinh trùng đã cho số loại tinh trùng còn lại có thể xuất hiện là : A. 14 loại.

B. 12 loại.

C. 10 loại.

D. 8 loại.

Câu 26: Trên thực tế 1 tế bào sinh tinh nói trên giảm phân tạo ra : A. 1 loại tinh trùng.

B. 2 loại tinh trùng.

C. 4 loại tinh trùng.

D. 6 loại tinh trùng.

Câu 27: Kiểu gen của tế bào sinh tinh đã cho là : A. AB

AB DE DE

HI HI XX B. AB

AB DE

De HI HI XY C. AB

ab DE

de HI

hi XY

(5)

D. AB ab

DE de

HI hi XX

Câu 28: Giả thiết rằng nếu xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên một cặp nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh tinh nói trên thì số loại tinh trùng tối đa có thể xuất hiện là :

A. 4 loại.

B. 8 loại.

C. 16 loại.

D. 32 loại.

Câu 29: Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau I là :

A. 24 và 24 B. 24 và 12.

C. 12 và 24.

D. 12 và 12.

Câu 30: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST giới tính này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

A. XAXa, XaXa, XA, Xa, O B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O

C. XAXa, O, XA, XAXA D. XAXA, XAXa, XA, Xa ,O

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A

Ngay sau khi nguyên phân xong( kết thúc kì cuối) tế bào bước sang pha G1 thuộc kì trung gian. Tại pha này,tế bào chỉ tăng kích thước ,hàm lượng ADN trong tế bào không đổi bằng 2n . Tế bào chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit = 6 . 2 . 109 nucleotit

Câu 2: D

Nguyên phân giúp cho ổn định bộ NST trong 1 thế hệ, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển Giảm phân giúp cơ thể hình thành các giao tử mang bộ NST là n phục vụ cho quá trình sinh sản

Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử 2n, rồi hợp tử tiếp tục nguyên phân tạo thành phôi, các tế bào của phôi đều mang bộ NST 2n đặc trưng của loài.

Câu 3: D

1 Sai vì tế bào sinh tinh là các tế bào sinh dục chín, chuẩn bị bước vào quá trình giảm phân tạo tinh trùng, không tham gia nguyên phân! ( cần phân biệt với tế bào sinh dục sơ khai có khả năng nguyên phân, tạo ra các tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng)

2 Đúng

3 Sai . Nguyên phân tạo ra tế bào con mang bộ NST giống với tế bào mẹ còn giảm phân tạo ra các tế bào mang bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ ban đầu

4 Sai vì kì trung gian trước giảm phân II (không có sự nhân đôi NST) khác hoàn toàn so với kì trung gian trước nguyên phân ( có sự nhân đôi NST)

5 Sai vì kì giữa giảm phân I và nguyên phân là hoàn toàn khác nhau. Ở giảm phân I, các NST kép tập trung thành 2 hàng song song trên mặt phẳng thoi phân bào trong khi ở nguyên phân, các NST kép chỉ tập trung thành 1 hàng

6 Đúng. Do giảm phân có quá trình trao đổi chéo có thể gây ra đột biến cấu trúc NST.

(6)

Câu 4: C

Ở Kì giữa Giảm phân I, hai NST kép xếp thành 2 hàng song song trên mặp phẳng xích đạo của thoi phân bào Trong khi đó, ở kì giữa nguyên phân, các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 5: A

Gọi số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng là x (tế bào) Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x

x tế bào thì có tổng cộng số NST đơn là x.3x = 3x2 Ban đầu, có 1 tế bào với 3x NST đơn

Suy ra, số NST đơn mà môi trường cung cấp là 3x2 -3x Theo bài ra, ta có phương trình 3x2 -3x = 168

Giải ra, ta được x = 8

Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 3x = 24.

Câu 6: C

Từ 1 tế bào, nguyên phân tạo ra 8 tế bào con.

Ta có 23 = 8

Tế bào đã trải qua 3 lần phân bào Câu 7: C

Xảy ra 3 phần nguyên phân

Theo công thức, ta có số tế bào con được tạo ra sau n lần phân chia là 2n Chứng minh công thức

Lần ng.phân thứ nhất, từ 1 tế bào tạo 2 tế bào con Lần ng.phân thứ hai, từ 2 tế bào tạo 22 tế bào con Lần ng.phân thứ ba, từ 22 tế bào tạo ra 23 tế bào con ....

Lần nguyên phân thứ n, từ 2(n-1) tế bào tạo ra 2n tế bào con Vậy số tế bào con được tạo ra sau 23 = 8

Câu 8: B

Xảy ra 3 phần nguyên phân

Theo công thức, ta có số tế bào con được xuất hiệ trong quá trình nguyên phân là 24 - 2 = 14 Chứng minh công thức

Lần nguyên phân thứ nhất, từ 1 tế bào tạo 2 tế bào con Lần ng.phân thứ hai, từ 2 tế bào tạo 22 tế bào con Lần ng.phân thứ ba, từ 22 tế bào tạo ra 23 tế bào con ....

Lần ng.phân thứ n, từ 2(n-1) tế bào tạo ra 2n tế bào con

Vậy trong toàn bộ quá trình nguyên phân, đã tạo ra tổng cộng là 2+22+23+...+2n = 2(n+1) - 2 = 14 Câu 9: A

Có 3 lần nguyên phân. Sử dụng công thức Lượng thoi phân bào bị phá hủy là 23-1 = 7 Thật vậy

Lần nguyên phân thứ nhất, có 1 tế bào tham gia tạo 2 tế bào, số thoi phân bào bị phá là 1 Lần nguyên phân thứ hai, có 2 tế bào tham gia tạo 22 tế bào, số thoi phân bào bị phá là 2 Lần phân bào thứ ba, có 22 tế bào tham gia tạo 23 tế bào, số thoi phân bào bị phá là 22 Tổng thoi phân bào bị phá là 1+2+22 = 23 - 1 = 7.

(7)

Câu 10: C

Sau 2 lần nguyên phân, từ 5 tế bào tạo ra 5 x 22 = 20 tế bào con

Bước sang lần nguyên phân thứ ba, ở kì giữa, ta thấy các NST tồn tại ở trạng thái kép, có tổng cộng 20 x 8 = 160 NST kép

Vậy số cromatit là 160 x 2 = 320 cromatit.

Câu 11: B

Số tế bào con tạo ra là = 8 Ta có 23 = 8

Tế bào đã trải qua 3 lần phân bào Vậy lần phân bào tiếp theo là lần thứ 4 Câu 12: C

Có 8 tế bào con với tổng cộng 624 NST đơn sau lần nguyên phân thứ 3

Trải qua kì trung gian, các NST đơn nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm động Do đó có 624 NST kép và 624 tâm động.

Câu 13: D

ở kì đầu NST tồn tại ở trạng thái kép nên có 624 x 2 = 1248 cromatit. Ngoài ra, ở mỗi tế bào đều có 1 trung tử nên số trung tử là 8.

Câu 14: C

Ở kì sau NST kép tách ra thành 2 NST đơn, phân li về 2 cực của tế bào. Do đó có 1248 NST đơn trong các tế bào.

Câu 15: A

1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra được duy nhất 1 trứng.

Do đó cũng chỉ tạo ra được 1 loại trứng.

Câu 16: B

Từ 1 tế bào sinh tinh, giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Tạo ra nhiều nhất 2 loại tinh trùng ABb và a. hoặc A và aBb

Câu 17: C

Hình vẽ các NST kép đứng xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng thoi phân bào, các sợi thoi vô sắc gắn vào 2 phía của NST. Đây có thể là kì giữa của nguyên phân hoặc giảm phân II

Nhưng để ý thấy, có 3 NST kép nên đây chỉ có thể là bộ NST đơn bội nên chỉ có thể là giảm phân II.

Câu 18: B

Vì khi xảy ra trao đổi đoạn ở 1 điểm của 1 cặp NST, sau đó dựa vào cách sắp xếp 2 NST mới tạo ra cùng các NST khác trên mặt phẳng thoi vô sắc mà tạo ra được gấp đôi số giao tử.

Câu 19: B

Giảm xuống 1 nửa do cặp NST có cấu trúc giống nhau thì chỉ tạo ra được 1 loại giao tử về NST đó trong khi bình thường, 2 NST trong cặp có cấu trúc khác nhau là 2 loại.

Câu 20: C

Một loài NST lưỡng bội 2n thì có 2n- 1 cách sắp xếp.

Cứ 1 cặp NST tương đồng thì có 2 cách sắp xếp trên mặt phẳng thoi phân bào Do đó thật ra chỉ có 222 cách sắp xếp.

Câu 21: C

(8)

1 tế bào sinh tinh, giảm phân tạo ra 4 tinh trùng a tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4a tinh trùng

Số NST đơn ban đầu là a x 2n

Số NST sau khi kết thúc giảm phân là 4a x n

Số NST đơn môi trường cung cấp là 4a x n – a x 2n = 2 x a x n.

Câu 22: B

a tế bào sinh trứng tạo ra a trứng vào 3a thể định hướng Số Nst ban đầu là a x 2n

Số NST sau giảm phân là 4a x n

Số NST mà môi trường cung cấp là 4a x n – a x 2n = 2 x a x n.

Câu 23: A

Số thoi vô sắc xuất hiện và bị phá hủy là 3a Câu 24: D

Ta thấy trong tinh trùng của loài có 4 NST đơn nên bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 8.

Câu 25: A

Do không có trao đổi đoạn nên mỗi cặp NST chỉ tạo ra 2 kiểu giao tử nếu xét riêng cặp đó.

Như vậy tổng có số tinh trùng mà kiểu gen đó có thể tạo ra 2 x 2 x 2 x 2 = 16 loại

Trừ 2 loại ban đầu kể ra là còn 14 loại có thể xuất hiện Câu 26: B

1 tế bào sinh tinh, giảm phân không có hoán vị gen chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng.

Câu 27: C

. Do không có hoán vị gen, kiểu gen của 2 tinh trùng nói trên, tất cả các NST đều mang gen liên kết. Do đó kiểu gen của tế bào sinh tinh

Câu 28: D

Xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm tại 1 cặp NST thường, tạo ra 4 kiểu giao tử về NST này

Các cặp còn lại không xảy ra trao đổi chéo, mỗi cặp tạo ra 2 kiểu giao tử về cặp NST của mình Như vậy có 4 x2 x 2 x 2 = 32 loại.

Câu 29: A

Đáp án A. Ở kì sau I NST tồn tại ở trạng thái kép, có tâm động. Song tế bào vẫn chưa phân chia thành 2 tế bào con.

Số NST của tế bào là 24 kép và có 24 tâm động Câu 30: B

Phân bào I diễn ra bình thường nên sau phân bào I tạo ra hai loại tế bào mang bộ NST giới tính XAXA vàXaXa Phân bào II

Một số tế bào không phân li cặp NST giới tính nên tạo ra các giao tử đột biến XAXA và O hoặc XaXa và O Tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đơn bội bình thường XA, Xa

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đột biến gen do nhiều nguyên nhân, trong đó có thể sự bắt cặp nhầm trong nhân đôi (tác dụng của các bazo nito hiếm), hoặc do các tác nhân vật lý, hóa học,

mARN không ở dạng mạch thẳng không có cấu trúc xoắn còn tARN có cấu trúc xoắn tạo thành các thùy và có sự liên kết bổ sung giữa các đơn phân

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu là AUG mã hóa tổng hợp cho formyl mêtiônin ( khác với sinh vật nhân thực) Vậy aa đầu tiên được được được đưa đến riboxom trong

Một trong 3 cặp nucleotide nằm trong bộ ba thứ 200 bị đột biến nhưng tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau khi đột biến vẫn má hóa acid amine alanin

Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa (exon) là các đoạn không mã hóa aa( intron).. Ở sinh

Khi có đường lacto, lacto sẽ liên kết với Protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của Protein → Protein không bám được vào vùng vận hành O → Không ngăn

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong

Bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của cơ chế nguyên phân, giảm phân( tạo thành các giao tử n) sau đó