• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 4 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 4 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

7 - Bài tập cơ chế di truyền cấp độ phân tử số 2

Câu 1: Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100A0, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:

A. 498 axit amin.

B. 600 axit amin.

C. 950 axit amin.

D. 499 axit amin.

Câu 2: Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau:

AXX: triptôphan GAA:lơxin UGG: thrêônin. XGG: alanin UUX: lizin.

Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau:

...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan...

Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribônuclêotit là:

A. ....UUX-XGG-UGG-GAA-AXX....

B. ...AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...

C. ...UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...

D. ...AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...

Câu 3: Gen dài 0,1989 µm. Trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng phân tử nước là 17370 đvC. Quá trình cần được môi trường cung cấp số axit amin là

A. 965 B. 975 C. 970 D. 966

Câu 4: Gen dài 0,1989 µm. Trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng phân tử nước là 17370 đvC. Có bao nhiêu phân tử protein được tổng hợp :

A. 2 B. 3

C. 4 D. 5

Câu 5: Phân tử m ARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử m ARN thứ hai. Quá trình giải mã của 2 phân tử m ARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số protein được tổng hợp từ cả hai mARN nói trên là :

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 6: Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Số lượng từng loại rN A, U, G, X trên mARN lần lượt là :

A. 17, 51, 153, 119 B. 34, 102, 306, 238

C. 68, 204, 612, 472 D. 33, 101, 105 và 238

Câu 7: Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần số ribonucleotit, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:

A. 102, 34, 238, 306

(2)

B. 101, 33, 237, 306 C. 203, 67, 472, 611 D. 101, 33, 238, 305

Câu 8: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng gây bệnh thì thu được

Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép.

B. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép.

C. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn.

D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn.

Câu 9: Bộ ba mã sao nào sau đây không có bộ ba đối mã tương ứng?

A. 3/UAG5/. B. 5/AGU3/. C. 3/UAA5/. D. 5/UGA3/.

Câu 10: Trên một đoạn ADN có 5 replicon hoạt động sao chép, trên mỗi replicon đều có 10 đoạn Okazaki. Số đoạn primer (ARN mồi) đã và đang hình thành là:

A. 52 B. 60 C. 50 D. 55.

Câu 11: Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN.

Câu 12: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau : 5 ...XXX AAU GGG AUG GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3

Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là :

A. 10 aa và 10 bộ ba đối mã B. 10 aa và 11 bộ ba đối mã C. 6 aa và 6 bộ ba đối mã D. 6 aa và 7 bộ ba đối mã

Câu 13: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala;

XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là

(3)

5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

A. Gly-Pro-Ser-Arg.

B. Ser-Ala-Gly-Pro.

C. Ser-Arg-Pro-Gly.

D. Pro-Gly-Ser-Ala.

Câu 14: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.

B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

D. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Câu 16: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 336.

B. 112.

C. 224.

D. 448.

Câu 17: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+T/G+X = 4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

A. 25%.

B. 10%.

C. 40%.

D. 20%.

Câu 18: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.

B. A = 450; T = 150; G= 150; X = 750

C. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.

Câu 20: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

A. 1x.

(4)

B. 2x.

C. 0,5x.

D. 4x.

Câu 21: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

A. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).

B. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).

C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).

D. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).

Câu 22: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Câu 23: Một gen dài 2448 Aocó A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Số lượng các loại ribonucleotit A,U, G, X trên mARN lần lượt là :

A. 216, 288, 36, 180 B. 180, 36, 288, 216

C. 216, 36, 288, 180 D. 180, 288, 36 và 216

Câu 24: Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36 ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là :

A. 25 %, 5%, 30%, 40%

B. 5%, 25 %, 30%, 40%

C. 5%, 25%, 40%, 30%

D. 25%, 5%, 40%, 30%

Câu 25: Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200.

B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.

C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900.

D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

(5)

Câu 1: A

Số bộ ba trên phân tử mARN trưởng thành là : (bộ ba).

Số aa trên phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ mARN đó là : 500 - 2 = 498 (aa).

Câu 2: B

Protein Lizin - Alanin - Theonin - Loxin - Tritophan ↓

Bộ ba đối mã trên tARN UUX - XGG - UGG - GAA - AXX Bộ ba mã hóa mARN AAG - GXX - AXX - XUU - UGG Câu 3: C

Số phân tử H2O được giải phóng trong quá trình tổng hợp axit amin là : 17370 : 18 = 965 (phân tử).

=> Số phân tử H2O được tao ra sau 1 lần dịch mã là :

=> Số aa mà môi trường cung cấp cho một lần dịch mã là :

=> Số aa mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là ( 965 : 193 ) x 194 = 970(aa)

Câu 4: D

Số phân tử H2O được giải phóng trong quá trình tổng hợp axit amin là : 17370 : 18 = 965 (phân tử).

=> Số phân tử H2O được tao ra sau 1 lần dịch mã là :

=> Số phân tử protein được tạo thành là : 965 : 193 = 5 (phân tử).

Câu 5: B

Chiều dài của mARN thứ hai là : 2550 : 1,25 = 2040 Ao

=> Số aa môi trường cung cấp khi dịch mã mARN thứ nhất là : (2550 : 3,4) : 3 - 1 = 249 (aa).

=> Số aa môi trường cung cấp khi dịch mã mARN thứ hai là : (2040 : 3,4) : 3 - 1 = 199 (aa).

Gọi x là số lần dịch mã mARN thứ nhất y là số lần dịch mã mARN thứ hai.

=> 249x + 199y = 1593

=>

=> Số phân tử protein được tổng hợp từ hai phân tử mARN là : 4 + 3 = 7.

Câu 6: B

Số lượng nucleotit trên phân tử mARN là 2312A0: 3.4 = 680

Ta có

(6)

=> A+ 3A+ 7A+ 9A = 680

=> A = 34

=> U = 3A = 102; X = 7 A = 34 x 7 = 238; G= 9A = 34 x 9 = 306 Câu 7: D

Số lượng nucleotit trên phân tử mARN là 2312A0: 3.4 = 680

Ta có

=> A+ 3A+ 7A+ 9A = 680

=> A = 34

=> U = 3A = 102; X = 7 A = 34 x 7 = 238; G= 9A = 34 x 9 = 306 Mã kết thúc trên mARN là UAG nên :

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A trên mạch mARN liên kết bổ sung với U trên tARN và ngược lại G trên mạch mARN liên kết bổ sung với X trên tARN và ngược lại

Số nucleotit mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN trong quá trình dịch mã là :

t U = m A – 1 = 33 t A = m U – 1 = 102- 1 t A = m X = 238

tX = m G - 1 = 305 Câu 8: B

Chủng gây bệnh số 1 không có U và A = T, G = X => vật chất di truyền của nó là ADN mạch kép

Chủng gây bệnh số 2 không có U và A khác T, G khác X, không tuân theo nguyên tắc bổ sung => vật chất di truyền của nó là ADN mạch đơn

Chủng gây bệnh số 3 không có T và A = U, G khác X, không tuân theo nguyên tắc bổ sung => vật chất di truyền của nó là ARN mạch đơn

Chủng gây bệnh số 4 không có U và A = T, nhưng G khác X, không tuân theo nguyên tắc bổ sung => vật chất di truyền của nó là ADN mạch đơn

Câu 9: D

Bộ ba mã sao không có bộ ba đối mã tương ứng là những bộ ba mang tín hiệu kết thúc như UAA, UAG và UGA

Câu 10: B

Replicon là một đơn vị tái bản của ADN => Phân tử ADN có 5 đơn vị tái bản . Một đơn vị tái bản đều có 10 đoạn okazaki ,mỗi đoạn okazaki cần có một đoạn mồi để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới => cần có 10 đoạn mồi để tổng hợp các đoạn okazaki

Trên mỗi đơn vị tái bản có 2 mạch liên tục, mỗi mạch này cần 1 đoạn mồi để tổng hợp mạch mới . Tổng số các đoạn mồi cần thiết để khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới là

(10+ 2 )x 5 = 60 ( đoạn mồi ) Câu 11: A

Cấu trúc của một opêron gồm

- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- Vùng vận hành O (operator):chi phối hoạt động của gen cấu trúc, có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã của các gen cấu trúc trong opêron

- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A mang thông tin tổng hợp các protein cấu trúc, chúng có chung một cơ chế điều hòa .

Gen điều hòa không nằm trong opêron nhưng mang thông tin mã hóa protein ức chế, protein này có vai trò điều hòa hoạt động các gen cấu trúc trong opêron

(7)

Câu 12: C

m ARN 5 ...XXX AAU GGG AUG GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3 Mã mở đầu Mã kết thúc

=> Số bộ ba đối mã tARN mang đến khớp riboxom = Số aa mã hóa tARN mang đến = 6 Câu 13: D

Vì ARN polimaza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều 3' - 5' , và riboxom di chuyển trên mạch mARN theo chiều 5' - 3' nên ta có

Mạch gốc 5’AGX XGA XXX GGG 3’<=

mARN 3’ UXG GXU GGG XXX 5’<=

Protein Ala - Ser - Gly – Pro <=

Câu 14: C

Phân tử ADN được đọc theo chiều từ 5’ – 3’ nên bộ ba mang thông tin kết thúc sẽ là : 5’UAG3’ ; 5’UAA3’ ; 5’UGA3’

Câu 15: C

Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzim ADN pôlimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN

Câu 16: C

Tỷ lệ các loại nucleotit trong mạch 1 của ADN là A1: T1: G1: X1= 1:1:2:3 =>

Theo nguyên tắc bổ sung A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2 ;X1 = G2

=> Tỷ lệ các loại nucleotit trong phân tử ADN

=> 5 A = 2 G Theo đề bài ra ta có

2 A + 3 G = 2128=> 2 A+ A = 2128 => A= 224 Câu 17: B

Trong phân tử AND có cấu trúc xoắn kép có A= T , G = X

=> A= 4 G

=> Tỷ lệ của các nucleotit trong phân tử ADN sẽ là : A: T : G : X = 4 : 4: 1 : 1

=> % G = G / G + T + X + A = 1 / 1+ 1 + 4 + 4 = 1/10 = 0.1= 10%

Câu 18: B

Trong môi trường có lactozo và môi trường không có lactozơ gen điều hòa vẫn tổng hợp được các protein ức chế

Chỉ trong môi trường có lactose, một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế . ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã các gen cấu trúc

=> Sự kiện thường xảy ra là B Câu 19: B

Ta có số liên kết hidro trong phân tử ADN có 2A+ 3G = 3900 Số Nu của phân tử AND đó là

3900 – 900 = 3000

Số Nu loại A trong phân tử ADN đó là 3000: 2 – 900 = 600

Xét mạch 1 trong phân tử ADN A1= 0.3 x 300 : 2 = 450

(8)

G1= 0.1x 3000 : 2 = 150

T1 = T – T 2 = A – A1 = 600 - 450 = 150 X1 = X – X 2 = G – G 1 = 900 – 150 = 750 Câu 20: B

Trong kì trung gian chuẩn bị cho giảm phân thì NST của tế bào nhân đôi=> số lượng AND trong nhân tăng lên gấp đôi 2x

Khi sự phân chia tế bào diễn ra bình thường thì ở kì sau tế bào, các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào nhưng chưa phân chia nhân => hàm lượng ADN nhân trong tế bào là 2x

Câu 21: A

Trật tự quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là

(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh

(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).

(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

Câu 22: B

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P) và không chứa gen điều hòa

Câu 23: B

Số nucleotit của gen đó là

Số nucleotit loại A trong phân tử ADN là 0.15 x 1440= 216 r A = A – r U = 216 – 36 = 180

% X = 0.3 x 720 = 216

r G = 720 - ( 180 + 216+ 36 ) = 288 Câu 24: B

Số nucleotit của gen đó là

Số nucleotit loại A trong phân tử ADN là 0.15 x 1440= 216 r A = A – r U = 216 – 36 = 180

% X = 0.3 x 720 = 216

r G = 720- ( 180 + 216+ 36 ) = 288 Theo nguyên tắc bổ sung

Agốc = rU = 36 => % Agốc = 5%

Tgốc = rA = 180=> % Tgốc = 25%

Ggốc = rX = 216=> % Ggốc =30%

Xgốc = rG =288=> % Xgốc = 40 %

Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt là 5%, 25%, 30%, 40%

Câu 25: A

Số lượng ribônuclêôtit trong phân tử mARN do gen đó phiên mã là 4800 : 4 = 1200

Số lượng nuclêôtit trong gen là 1200 x 2 =2400

Số lượng nucleotit loại A trong gen đó là

(9)

2400 x 0.2 = 480

=> Số lượng nucleotit loại A trong mARN là

=> rA = Tgốc = A- rU = 480- 320 = 160 Số lượng nucleotit loại G trong mARN đó là rG = X gốc = 0.35 x 1200 = 420

Số lượng nucleotit loại X trong mARN đó là 1200 – ( 420 + 160 + 320) = 300

Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

rAcc = 160 x 4 = 640 rUcc =320 x 4 = 1280 rGcc = 420 x 4 = 1680 rXcc= 300 x 4 = 1200

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

mARN không ở dạng mạch thẳng không có cấu trúc xoắn còn tARN có cấu trúc xoắn tạo thành các thùy và có sự liên kết bổ sung giữa các đơn phân

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu là AUG mã hóa tổng hợp cho formyl mêtiônin ( khác với sinh vật nhân thực) Vậy aa đầu tiên được được được đưa đến riboxom trong

Một trong 3 cặp nucleotide nằm trong bộ ba thứ 200 bị đột biến nhưng tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau khi đột biến vẫn má hóa acid amine alanin

Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa (exon) là các đoạn không mã hóa aa( intron).. Ở sinh

Khi có đường lacto, lacto sẽ liên kết với Protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của Protein → Protein không bám được vào vùng vận hành O → Không ngăn

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại

Bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của cơ chế nguyên phân, giảm phân( tạo thành các giao tử n) sau đó