• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 30 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp phân tử luyện thi THPT quốc gia phần 30 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

9 – Ôn tập vật chất di truyền và cơ chế di truyền cấp độ phân tử số 2 Câu 1: Gen phân mảnh là:

A. Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục B. Các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa không liên tục C. Các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa liên tục D. Các gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục

Câu 2: Để đánh giá mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa hai loài, một trong những phương pháp là sử dụng kỹ thuật lai phân tử. Tiến hành biến tính ADN bằng nhiệt độ rồi cho kết hợp các sợi đơn ADN của hai loài tạo thành phân tử ADN lai. Tiến hành biến tính ADN lai bằng nhiệt độ, nhiệt độ mà 2 mạch tách nhau ra gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Nhiệt độ nóng chảy của ADN lai càng lớn, hai loài có mối quan hệ càng xa B. Nhiệt độ nóng chảy của ADN càng thấp thì hai loài có mối quan hệ càng xa C. Nhiệt độ nóng chảy của ADN càng thấp thì hai loài có môi quan hệ càng gần

D. D. Nhiệt độ nóng chảy của ADN lai không có mối liên hệ gì với sự gần gũi của quan hệ họ hàng Câu 3: Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện :

A. Chỉ trong cơ chế tự nhân đôi và phiên mã.

B. Chỉ trong cơ chế dịch mã và tự nhân đôi.

C. Chỉ trong cơ chế phiên mã và dịch mã.

D. Trong các cơ chế tự nhân đôi, phiên mã và dịch mã.

Câu 4: Mã di truyền phản ánh tính đa dạng của sinh giới vì:

A. Có 61 bộ ba mã hóa cho 20 loại axit amin; số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các bộ ba đã tạo ra vô số bản mật mã thông tin di truyền đặc trưng cho rất nhiều loài.

B. Sự sắp xếp theo nhiều cách khác nhau của các bộ ba đã tạo nhiều bản mật mã thông tin di truyền khác nhau.

C. Sự sắp xếp theo một trình tự nghiêm ngặt các bộ ba đã tạo ra bản mật mã thông tin di truyền đặc trưng cho loài.

D. Với 4 loại nuclêôtit tạo 64 bộ mã có thể mã hóa cho 20 loại axit amin.

Câu 5: Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’ ….A T G X A T G G X X G X …. 5’

Trong quá trình sao mã ARN được hình thành sẽ có trình tự A. 5’….T A X G T A X X G G X G…. 3’

B. 5’….A T G X A T G G X X G X…3’

C. 5’….U A X G U A X X G G X G…. 3’

D. 3’ ….A T G X G T A X X G G X T….5’

Câu 6: Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều A. Từ 3’ đến 5’

B. Từ giữa gen tiến ra 2 phía.

C. Chiều ngẫu nhiên.

D. Từ 5’ đến 3’.

Câu 7: Polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp ở tế bào nhân thực đều : A. Bắt đầu bằng axit amin Mêtionin.

B. Bắt đầu bằng axit amin formyi Mêtionin

C. Khi kết thúc Mêtionin ở vị trí đầu tiên bị cắt bỏ.

D. Kết thúc bằng axit amin Mêtionin

Câu 8: Sư nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng :

(2)

A. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ TB.

B. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.

C. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ TB và cơ thể.

D. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định từ nhân ra tế bào chất.

Câu 9: Trong cơ chế tự nhân đôi ADN, các đoạn mồi được tổng hợp, sau đó bị enzim cắt bỏ là do:

A. Đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ARN – pôlimeraza, nên có trình tự là các ribônuclêôtit.

B. Đoạn mồi chỉ có vai trò giúp enzim ADN – pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới.

C. Đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ADN – pôlimeraza, nên có trình tự là các ribônuclêôtit.

D. Đoạn mồi có các nuclêôtit không bổ sung với mạch khuôn.

Câu 10: Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và đoạn itron xen kẽ nhau số đoạn exon và itron lần lượt là

A. 25 – 26 B. 24- 27 C. 26 – 25 D. 27 – 24

Câu 11: Khẳng định nào dưới đây về quá trình phiên mã là chính xác?

A. Khi ARN polymerase bám vào trình tự khởi động phân tử ADN tháo xoắn và quá trình tổng hợp mARN diễn ra trên cả hai mạch gốc của gen

B. Trong quá trình phiên mã, ARN polymerase bám vào trình tự Promortor khiến gen tháo xoắn và lộ ra mạch gốc tạo điều kiện cho sự tổng hợp sợi ARN

C. Quá trình phiên mã là quá trình cơ bản nhất được các loài sinh vật sử dụng để tổng hợp các đoạn ADN, ARN và các vật chất di truyền khác

D. Thông thường ở tế bào nhân thực, các mARN được tạo thành có thể được sử dụng để sinh tổng hợp polypeptit ngay, thậm chí tạo hiện tượng polysome

Câu 12: Quá trình dịch mã kết thúc khi:

A. Riboxom rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu đơn vị lớn và bé.

B. Riboxom di chuyển đến mã bộ ba AUG.

C. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.

D. Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAU, UAX, UXG.

Câu 13: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào:

A. Có các bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA.

B. Có các bộ ba kết thúc là UAU, UAX, UGG.

C. Có các bộ ba kết thúc là UAX, UAG, UGX D. Có các bộ ba kết thúc là UXA, UXG, UGX.

Câu 14: Quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào gồm 2 giai đoạn là:

A. Giải mã và khớp mã B. Phiên mã và dịch mã C. Khớp mã và phiên mã

D. Hoạt hóa aa và tổng hợp chuỗi polipeptit

Câu 15: Bản chất của mối quan hệ ADN và mARN và Protein là :

A. Trình tự các nucleotit =>Trình tự các ribonucleotit =>Trình tự các axit amin.

B. Trình tự các cặp nucleotit =>Trình tự các ribonucleotit=>Trình tự các axit amin.

C. Trình tự các bộ ba mã gốc =>Trình tự các bộ ba mã sao=>Trình tự các axit amin.

(3)

D. Tất cả các đáp án đều đúng .

Câu 16: Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN có điểm chung là:

A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B. Diễn ra trên cả phân tử ADN.

C. Có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.

Câu 17: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Tính % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn.

A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.

B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.

C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.

D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.

Câu 18: Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:

A. A = T = 180; G = X =270 B. A = T = 270; G = X = 180 C. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 540; G = X = 360

Câu 19: Một gen có 90 chu kì xoắn. Trên một mạch phân tử ADN có số nucleotit loại A= 4 T , G= 3T, X=T . Tổng số liên kết hydro trong gen là

A. 2200 B. 1896 C. 2300 D. 2100

Câu 20: Một phân tử mARN có hiệu số giữa G với A bằng 5% và giữa X và U bằng 15% số ribonucleit của mạch. Tỷ lệ % nuleotit của gen tổng hợp mARN trên :

A. A=T= 35%, G=X= 15%

B. A=T= 15%, G= X = 35%

C. A = T= 30%, G= X= 15%

D. A= T = 20%, G= X = 30%

Câu 21: Số bộ ba tham gia mã hóa aa là A. 64

B. 63 C. 61 D. 20

Câu 22: Chuỗi pôlipeptit được điều khiển tổng hợp từ gen có khối lượng 594000 đơn vị cacbon cần bao nhiêu axit amin?

A. 328 axit amin B. 329 axit amin C. 330 axit amin D. 331 axit amin

Câu 23: Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gen nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên của gen là :

A. ATD = TTD = 13950, XTD = GTD = 32550

(4)

B. ATD = TTD = 35520, XTD = GTD = 13500 C. ATD = TTD = 32550, XTD = GTD = 13950 D. ATD = TTD = 13500, XTD = GTD = 35520

Câu 24: Nếu nuôi cấy ADN trong môi trường có nitơ phóng xạ 15N, rồi chuyển sang môi trường (chỉ có 14N), thì 1 ADN đó tự sao 5 lần liên tiếp, sẽ sinh ra số mạch đơn chứa 15N là

A. 4 B. 64 C. 2 D. 128

Câu 25: Có một phân tử ADN có khối lượng bằng 75.107 đơn vị cacbon và tỉ lệ 3 2 A

G  tự nhân đôi 3 lần.Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là:

A. G = X = 3,5.106, A = T = 5,25.106. B. G = X = 3,25.106, A = T = 5,5.106. C. G = X = 3,25.106, A = T = 5,5.105. D. G = X = 3,5.105, A = T = 5,25.105.

Câu 26: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 27: Phân tử mARN có A = 480 và G- X = U. Gen tổng hợp mARN có A=3/2 G. Mạch đơn của gen có G=

30% nuleotit của mạch. Số lượng mỗi loại ribonucleotit A, U, G, X của mARN lần lượt là:

A. 480, 360, 240, 120 B. 480, 120, 240, 360 C. 480, 120, 360, 240 D. 480, 240, 360, 120

Câu 28: Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribonucleoit, các loại A= 400, U=

360, G = 240, X = 480. Số lượng từng loại nucleotit của gen.

A. A = T = 760, G = X = 720

B. A = 360, T = 400, X = 240, G = 480 C. A = T = 380, G = X = 360

D. T = 200, A = 180, X = 120, G = 240

Câu 29: Một gen có tổng số 105 chu kì xoắn . Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi là

A. 6294 B. 14700 C. 2098 D. 14686

Câu 30: Ở vi khuẩn Ecoli khi nói về hoạt động của gen cấu trúc trong Operon Lac , kết luận nào sau đây là đúng

A. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau B. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau

(5)

C. Các gen có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau D. Các gen có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã bằng nhau

ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: A

Gen phân mảnh là các gen chỉ cở nhóm sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục Câu 2: B

Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN lai có liên quan đến số liên kết Hidro trong phân tử ADN, phân tử ADN có càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ nóng chảy càng cao

Trong phân tử ADN lai của hai loài có nhiều liên kết Hidro thì có nhiều trình tự nucleotit bắt cặp bổ sung cho nhau=> Độ tương đồng trong hai phân tử ADN lớn , hai loài có mối quan hệ gần gũi với nhau.

Ngược lại càng có ít liên kết H thì nhiệt độ nóng chảy thấp và hai loài có mối quan hệ càng xa nhau Câu 3: D

Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong các cơ chế tự nhân đôi, phiên mã và dịch mã Câu 4: A

Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các bộ ba đã tạo ra vô số bản mật mã thông tin di truyền đặc trưng cho rất nhiều loài

Câu 5: C

Trong quá trình phiên mã rA tự do trong môi trường liên kêt với Tgốc , rU tự do trong môi trường liên kêt với Agốc , rX tự do trong môi trường liên kêt với Ggốc ; rGtự do trong môi trường liên kêt với Xgốc

Câu 6: A

Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều từ 3’ đến 5’ của mạch gốc để tổng hợp mạch mARN

Câu 7: C

Sau khi kết thúc quá trình dịch mã, chuỗi polipeptit vừa được tổng hợp bị cắt bỏ đi aa mở đầu (Mêtionin) để trở thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh

Câu 8: C

Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ TB và cơ thể Câu 9: A

Trong cơ chế tự nhân đôi ADN, các đoạn mồi được tổng hợp, sau đó bị enzim cắt bỏ là do:

đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ARN – pôlimeraza, nên có bản chất là một mạch đơn ARN Câu 10: C

Trong một vùng mã hóa của sinh vật nhân thực ta có Đoạn exon = Đoạn intron + 1

Đoạn exon + đoạn itron = 51

=> đoạn exon = 26 và đoạn itron = 25 Câu 11: B

A . Sai - quá trình tổng hợp mARN chỉ diễn ra trên mạch gốc ( 3’- 5’ ) của gen B. Đúng

C. Sai . Quá trình nhân đôi ADN là quá trình có bản nhất để sinh vật vật sử dụng để tổng hợp các đoạn ADN, ARN và các vật chất di truyền khác

D. Sai .Ở nhân thực các mARN sau khi được tổng hợp cần cắt bỏ các đoạn không mã hóa(intron) trước khi tham gia dịch mã

Câu 12: C

Riboxom tiếp xúc với 1 trong các bộ ba UAA, UAG, UGA Câu 13: A

Các bô ba kết thúc gồm UAA, UAG, UGA không mã hóa aa

(6)

Câu 14: D

Quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào gồm 2 giai đoạn là - Hoạt hóa aa

- Tổng hợp chuỗi polipeptit Câu 15: C

Bản chất của mối quan hệ AND , mARN và Protein chính là trình tự các nucleotit trên mạch gốc quy định trình tự các bộ ba mã sao , và trình tự các aa

Câu 16: A

Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN có điểm chung là diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

Câu 17: A

Trong phân tử ADN có %A + % G = 50% và % G - %A = 15%

%G = 32.5 và % A = 17.5 Trong mạch đơn thứ nhất có

T1 = 10% , X1 = 30% => A1 = %A x 2 - %T1 = 25%

G1 = 100 –(%X1+ %T1+ %A1) = 100- (10% + 25% + 30%) = 35%.

Trên mạch thứ 2 là

T1=A2 = 10%, A1= T2 = 25%, X1= G2= 30%, G1= X2 = 35%.

Câu 18: B

Số lượng nuclêôtit loại A và T của gen là: A= A1+ A2 = A1 + T1 = 150 + 120= 270 Gen có 20% guanin nên A= 30%

Số lượng nuclêôtit loại G và X của gen là: G = X = A : 0.3 x 0.2= 270: 0.3 x 0.2 = 180 Câu 19: A

Số lượng nuclêôtit trong một mạch của gen là 90 x 10 = 900

Một mạch phân tử ADN có số nucleotit loại A= 4 T , G= 3T, X=T nên ta có A + T + G + X= 4 T + 3T+ T + T = 900

9T = 900=> T = 100 , A= 400 , G = 300 , X = 100 Tổng số liên kết hydro trong gen là

2 x (A1 + T1) + 3 (G1 + X1) = 2 x 500 + 3 x 400 = 2200 Câu 20: D

Ta có

rA+ rU = A = T r G + rX = G = X T a có

r G - rA = 5%

r X - r U = 15%

=> rG + rX - ( rA + r U ) = 20%

=> G - A = 20 %

=> G - A = 0.2

Trong phân tử ADN có G + A = 50

=> G + A = 0.5 N

=> G = X = 0.3N = 30%

A = T = 0.2N = 20%

Câu 21: C

Trong 64 mã di truyền thì có 3 bô ba kết thúc không mã hóa aa Số bộ ba tham gia mã hóa aa là 64- 3 = 61

Câu 22: B

(7)

Số lượng nuclêôtit của gen là 594000 : 300 = 1980

Số lượng nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen là 1980 : 2 = 990 Nu

Số aa cần trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là (990 : 3) – 1 = 329

Câu 23: C

Trong phân tử ADN có A + G = 50% và A- G = 20%

A = 35% và G = 15 % A/ G = 7/ 3 => 3A = 7 G

Số liên kết hiđrô trong gen là 3450 nên 2 A + 3G = 3450

=>

=> G = 450 => A = 1050

Số lượng từng loại Nu môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là ATD = TTD = 1050x ( 25 – 1 ) = 32550

XTD = GTD = 450 x( 25 – 1 ) = 13950 Câu 24: C

Khi chuyển ADN có nitơ phóng xạ 15N, sang môi trường (chỉ có 14N) thì các mạch đơn ADN mới được tổng hợp trong môi trường này đều mang 14N ngoại trừ hai mạch đơn của ADN ban đầu

Vậy có hai mạch đơn chứa 15N của ADN ban đầu Câu 25: A

Số lượng nuclêôtit của gen là 75.107 : 300 = 25. 105 Số lượng từng loại Nu của gen là :

T= A = 25. 105 : ( 3 + 3 + 2 + 2 ) x 3 = 7,5. 105 G= X = 12,5 . 105 - 7,5 . 105 = 5. 105

Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đó nhân đôi 3 lần là A = T = 7,5. 105 x (23 – 1 ) = 5,25.106.

G = X = 5. 105 x (23 – 1 ) = 3,5.106 Câu 26: B

Số mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử AND là 112 : 8 = 14 mạch

Số phân tử AND mới được tổng hợp là 14 : 2 = 7 Ta có 7 + 1 = 8 = 23

Mỗiphân tử AND nhân đôi 3 lần Câu 27: D

Gen tổng hợp mARN có A=3/2 G và G + A= 50% => G= 20% , A= 30%

Mạch đơn của gen có G= 30% nuleotit của mạch => X = 10% và A + T = 60%

Theo nguyên tắc bổ sung Ggốc = m X , Xgốc = mG mà trong bài có G - X = U, nên mạch đó không phải là mạch gốc .

Từ đó ta có %mG = 30% ; %mX = 10% ; %U = 20%

%A = 100 - (%mG +%mU+%mX) = 40%

Số lượng mỗi loại ribonucleotit A, U, G, X của mARN A = 480

U = (480: 40 ) x 20 = 240 G= (480: 40 ) x 30 = 360 X = (480: 40 ) x 10 = 120 Câu 28: C

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

(8)

A= T = A1 + A2 = A1 + T1 = rU + r A = (400 + 360): 2 = 380 G= X = G1 + G2 = G1 + X1= r G + r X = ( 240 + 480) : 2 = 360 Câu 29: D

Số nucleotit của gen là 105 x 20 = 2100

Số liên kết hóa trị được giữa các nucleotit trong một gen là 2100 – 2 = 2098

Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi là ( 23 – 1 ) x 2098 = 14686

Câu 30: A

Ở vi khuẩn Ecoli , các gen cấu trúc trong Operon Lac có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

mARN không ở dạng mạch thẳng không có cấu trúc xoắn còn tARN có cấu trúc xoắn tạo thành các thùy và có sự liên kết bổ sung giữa các đơn phân

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba mở đầu là AUG mã hóa tổng hợp cho formyl mêtiônin ( khác với sinh vật nhân thực) Vậy aa đầu tiên được được được đưa đến riboxom trong

Một trong 3 cặp nucleotide nằm trong bộ ba thứ 200 bị đột biến nhưng tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau khi đột biến vẫn má hóa acid amine alanin

Ở sinh vật nhân thực có gen cấu trúc là gen phân mảnh vùng mã hóa không liên tục xen kẽ các đoạn mã hóa aa (exon) là các đoạn không mã hóa aa( intron).. Ở sinh

Khi có đường lacto, lacto sẽ liên kết với Protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian của Protein → Protein không bám được vào vùng vận hành O → Không ngăn

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong

Câu 15: Trong quá trình phát sinh giao tử, một tế bào sinh trứng có kiểu gen là giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo, thì có bao nhiêu loại

Bộ NST 2n của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của cơ chế nguyên phân, giảm phân( tạo thành các giao tử n) sau đó